Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 1)

  • 15787 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cánh chim và cánh bướm có cũng chức năng bay nhưng có nguồn gốc cơ quan hoàn toàn khác nhau nên đây là bằng chứng về tiến hóa đồng quiCác ví dụ khác là các cơ quan tương đồng, cũng nguồn gốc nhưng hiện tại đảm nhận chức năng khác nhau


Câu 2:

Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?

l. Ngô

2. Đậu tương.

3. Củ cải đường

4. Lúa đại mạch.

5. Dưa hấu.

6. Nho.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cây tam bội tạo quả không hạt, đối với các cây thu hoạch các bộ phận thân, rễ lá, cây tam bội cho năng suất cao hơn cây lưỡng bội. Các cây trồng phù hợp là củ cải đường, dưa hấu, nho


Câu 4:

Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tính phổ biến có nghĩa là các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền nên có thể chuyển gen từ tế bào của loài này sang tế bào của loài khác


Câu 7:

Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đột biến ở bộ ba thứ 3 X → A làm xuất hiện bộ ba kết thúc → quá trình dịch mã dừng lại

Chuỗi polipeptit chỉ có 2 axit amin


Câu 8:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa

Kiểu

gen aa

F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

F1 = F2 đang ở trạng thái cân bằng

Đến F3: AA và Aa đột ngột giảm, aa đột ngột tăng yếu tố ngẫu nhiên

Từ F3 đến F5: đồng hợp tăng, dị hợp giảm giao phối không ngẫu nhiên


Câu 10:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F1 gồm 100% cá thể lông đen. Các cá thể F1 giao phối tự do, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

P: XAYA × XaXa

F1: XAXa : XaYA

F2: XAXa : XaXa : XAYA : XaYA

1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 2 đực đen


Câu 12:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ở đây chúng ta không quan tâm cặp gen Aa vì chúng giống nhau ở hai giới.Chúng ta chỉ xét cặp giới tính trong đó chỉ có cặp AaXbXb × AaXbY là cho đời con (3A- : 1aa) ( XbXb : XbY) giống nhau ở cả hai giới


Câu 15:

A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét cao: thấp = 3:1 → Aa × Aa

Xét đỏ : trắng = 9 : 7 → B-D- : đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng

P: Ab/aB Dd × Ab/aB Dd

F1: (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB)(3D- 1dd)

3 Ab/AbD-: 6Ab/aBD-: 3aB/aBD- : 1Ab/Abdd : 2Ab/aBdd: 1aB/aBdd

Cao, trắng Cao đỏ thấp đỏ cao trắng cao trắng thấp trắng

6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng

P: Ab/aB Dd × ab/abdd

Ab/abDd; Ab/abdd; aB/abDd; aB/abdd

Cao, trắng Cao trắng; thấp đỏ thấp trắng

1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.


Câu 18:

Điều hòa hoạt động của gen chính là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra, ở đây được hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không

Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa


Câu 19:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

A, B sai vì chọn lực tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi mà chúng chỉ chọn lọc những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường

D sau vì chọn lọc tự nhiên Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu hình thích nghi qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể


Câu 20:

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân → sự di truyền của chúng không phụ thuộc vào sự di truyền của gen trong nhân, nên tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.


Câu 21:

Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay dổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế 1 cặp nucleotit

Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết hợp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G – X → T-A


Câu 22:

Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số alen trên NST giới tính X là: 2.2 = 4 alen

Số kiểu gen về cả 2 giới ở 2 locut trên là: 4.4+12+4=14  kiểu gen

Số kiểu hình ở giới cái là: 3.2 = 6 kiểu hình

Số kiểu hình ở giới đực là: 2.2 = 4 kiểu hình

Vậy số kiểu hình ở cả 2 giới là: 6 + 4 = 10 kiểu hình


Câu 23:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số kiểu gen = 3.2.2 = 12 nên chỉ có đáp án A và B

Số kiểu hình (3A- : 1aa)(B-)(1Dd : 1dd) = 3 : 3 : 1 : 1


Câu 27:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

do loại bỏ hết đỏ và trắng nên ta chia lại tỉ lệ:

2/6 Aabb + 1/6AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB rồi xét giao tử mỗi loại KG

2/6 Aabb cho 1/6Ab + 1/6ab

1/6 Abb cho 1/6Ab

Tuowng tự aaBb và aaBB ngẫu phối: (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) × (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) = (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3 ab) (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3ab)

F2 cây đỏ chỉ có thể có KH AaBb xác suất là 2. 1/3 . 1/3 = 2/9


Câu 31:

Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng qui định tổng hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 32:

Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì không có X nên phân tử ADN đó không thể hình thành cặp G-X nên thực tế chỉ có 2 loại nu là A và T nên thực tế chỉ có 8 loại bộ ba chứ không phải là 27


Câu 35:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1?

(1) 1 : 2 : 1

(2) 1 : 1 : 1 : 1

(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2

(4) 3 : 3 : 1 : 1

Xem đáp án

Chọn đáp án A

P: hoa đỏ × hoa đỏ → F1 thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Các trường hợp có thể xảy ra là:

+ TH1: 1 gen quy định 1 tính trạng. Khi đó P: Aa × Aa, F1: 1AA : 2Aa : 1aa → (1) đúng.

+ TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng. P: (AaBB × AaBB), F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1

P: AaBB × AbBb, F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1 : 2 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2

TH3: Tương tác át chế: 13 (A-B- + A-bb + aabb) Đỏ : 3 A-bb: Trắng, khi đó P: AaBb × aabb, F1 thu được tỉ lệ kiểu gen (1 :1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1

Vậy các trường hợp 1, 2, 3 đúng


Câu 38:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, những đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến tư một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.

(2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau.

(3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau.

(4) Người phụ nữ III. 10 và người phụ nữ III.11 có kiểu gen giống nhau.

(5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau

Xem đáp án

Chọn đáp án C

1. Bố có tỉ lệ kiểu gen 1/3HH : 2/3 Hh nên Xác giao tử bên bố 1/3 h và 2/3 H

bên mẹ đến từ quần thể p2 HH + 2pqHh + q2 hh → q2hh + pqHh = 0,8 → pH = 0,2 qh = 0,8

con trai bị bệnh là =11/30

1 sai

2. II 6 là hh, II 5 là HH nên I1, 2 là Hh, II7 là Hh hoặc HH

II 3 là hh nên III9 là Hh

Tương tự có IV14 là Hh

Nên các con trai bị bệnh có KG không giống nhau

2 sai

3. II4 là Hh vì sinh con trai III12 là hh và sinh con trai III9 Hh (không thể là HH vì bố II3 là hh)

IV15 là Hh vì có bố mẹ hh × HH

Nên 3 đúng

4. II 4 là Hh II3 là hh nên III10, 11 là có thể là Hh hoặc hh nên 4 sai

5. Người đàn ông I.1 là Hh và người phụ nữ I.2 sinh con gái HH nên I2 là Hh nên giống nhau.

5 đúng

Có 1 sai, 2 sai, 3 đúng, 4 sai, 5 đúng


Câu 39:

Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5.

(2) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11.

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8.

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

AA = 0,6 Aa = 0,4 → A = 0,8, a = 0,2

BB = 0,4, Bb = 0,2, bb = 0,4 → B = 0,5, b = 0,5

1 sai

P tự thụ có F1:

0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa → 7/9AA + 2/9Aa

0,45BB + 0,1Bb + 0,45bb

Cây thân cao hoa đỏ = 1.0,55 = 0,55

Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp = AABB = 7/9.0,45 = 0,35

Tỉ lệ cây dị hợp = 0,55 – 0,35 = 0,2

Tỉ lệ cây dị hợp / thân cao quả đỏ = 0,2/0,55 = 4/11

2 đúng

Cây thân cao hoa trắng = 0,45

Cây thân cao hoa trắng, đồng hợp = 7/9.0,45

trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 7/9.

3 sai

Thân cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn

7/9AA + 2/9Aa → cây đồng lặn chiếm 1/18aa

Trong các cây hoa đỏ có 9/11BB và 2/11Bb tự thụ được 36/44BB + 2/44BB + 4/44Bb + 2/44bb

Số cây chết đồng lặn/chết = (1/18.2/44):(1/18) = 2/44

4 sai

1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai


Bắt đầu thi ngay