Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 16)
-
15812 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi môi trường gần như lý tưởng, nguồn sống thuận lợi.
Chọn B.
Câu 2:
Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do:
Xét về NST giới tính:
Giới đồng giao tử chỉ cho 1 loại giao tử, giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau , tương ứng với kiểu hình đực cái
=> do đó tỷ lệ đực/cái ≈ 1:1.
Chọn C
Câu 3:
Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao nên phân bố đồng đều giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Chọn D
Câu 4:
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trăng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
Số gen được tạo ra sau 4 lần nhân đôi là : 24 phân tử
Gen mắt trắng nhiều hơn gen mắt đỏ là: = 2 nucleotit và 3 liên kết hidro
=> thêm 1 cặp G – X.
Chọn A
Câu 5:
Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất AB/abdd, tế bào thứ hai: AB/aB Dd. Khi cả hai tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
1 tế bào sinh dục cái sau khi giảm phân chỉ cho 1 trứng.
Chọn C
Câu 6:
Biến động di truyền là hiện tượng:
Biến động di truyền là hiện tượng tần số alen đột ngột thay đổi bởi một yếu tố ngẫu nhiên nào
đó, alen có thể bị lọai bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Chọn C
Câu 7:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen , thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb.
AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
ð Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab
ð Tỉ lệ của kiểu hình bầu dục (aabb) là
ð 1/3 x 1/3 = 1/9
ð Đáp án D
Câu 8:
Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do:
(1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
(2) Một phần do sinh vật không sử dụng được rơi rụng.
(3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
(4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp cảu sinh vật.
Đáp án đúng:
Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát khoảng 90% do: hoạt động hô hấp, rơi rụng, bài tiết, một phần không sử dụng được,...
Chọn D
Câu 9:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được . Nhứng gen ung thư loại này thường là:
Gen ung thư là gen trội và xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được.
Chọn A
Câu 10:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và không gối lên nhau.
(2) Mã di truyền mang tính đặ hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
(3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau.
(4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’ -> 5’, và đọc trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
Các phát biểu đúng: (1), (2), (5), (4).
3 sai vì tất cả các sinh vật trong sinh giới đều chung một mã bộ ba
5 đúng . Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên axit nucleic ( ARN và trên gen ) mang thông tinh quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit
Chọn B
Câu 11:
Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt trong, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai:
P (A-, B-) tự thụ mà cho F1 4 kiểu hình => P (Aa, Bb)
F1: A-bb = 0,24
Do P dị 2 cặp => aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01
=> P cho giao tử ab với tỷ lệ: = 0,1 < 0,25
=> ab là giao tử hoán vị => P: , f = 0,2 = 20%
Chọn A
Câu 12:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
Các phát biểu không đúng: (2), (4).
Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của riboxom tách ra và tách khỏi mARN.
4 – sai . Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit ( không phải protein ) cắt bỏ axit amin mở đầu để tiếp tục hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn
Chọn A
Câu 13:
Câu có nội dung đúng sau đây là:
NST giới tính mang các gen quy định tính trạng giới tính và một số gen quy định tính trạng thường.
NST X và Y có những đoạn tương đồng và không tương đồng.
Tùy loài động vật thì có XX là cái, XY là đực và ngược lại.
Chọn A
Câu 14:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
Các phát biểu đúng: (1), (2), (3).
Quan hệ cạnh tranh không làm tăng nhanh kích thước quần thể mà giúp duy trì cân bằng kích thước quần thể với sức chứa môi trường => 4 sai
Chọn D
Câu 15:
Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối , người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là:
AA lông đen
aa lông trắng
Aa lông khoang
Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể đã cân bằng di truyền => Aa = 2pq; aa = q2
=> 2pq = 6q2 , và p + q = 1 => p = 0,75; q = 0,25.
Chọn B
Câu 16:
Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là :
Tính lại tỷ lệ kiểu gen P: 0,5Bb : 0,5bb.
Qua 1 thế hệ tự phối: Bb = 0,25; BB = 0,25/2 = 0,125
Chọn B
Câu 17:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactozo?
Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không bị bất hoạt. Nó bám vào vùng vận hành, ngăn cản phiên mã.
Chọn A
Câu 18:
Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Ở những lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường .Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là
NST kép không phân ly trong nguyên phân thì trong 2 tế bào con, 1 tế bào thừa1 NST, 1 tế bào thiếu 1 NST.
Lần nguyên phân đầu tiên có 2 NST kép không phân ly=> tạo ra hai tế bào con có 12 NST( 2n – 1 - 1 ) và 16 NST ( 2n+ 1 + 1 ) => trong cơ thể có 2 loại tế bào: 12 NST, 16 NST
Chọn B
Câu 19:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật có bậc dinh dưỡng bậc 2 so với sinh vật sản xuất : Sinh vật sản xuất ( 2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2. 104 calo) →sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo →sinh vật tiêu thụ bậc 3(0.5. 102 calo)
Bậc dinh dưỡng bậc 2 là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Hiệu suất:
Chọn B
Câu 20:
Cho các ví dụ sau đây :
1 .Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản
2 . Cây thuộc loài này thường không thụ phấn cho cây thuộc loài khác
3 . Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng có tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau
Đáp án đúng về cơ chế cách li sau hợp tử là
Cách ly sau hợp tử: 1, 3.
Chọn C
Câu 21:
Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra
Sau lần giảm phân I có 2 tế bào.
Nếu 1 trong 2 tế bào này không phân ly trong giảm phân 2 → 1 giao tử thừa 1 NST, 1 giao tử thiếu 1 NST.
Tế bào còn lại giảm phân II bình thường → 2 giao tử bình thường.
Chọn D
Câu 22:
Từ một quần thể của một loài cây được tách ra làm 2 quần thể riêng biệt . Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi.
Trong các đáp án, hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa (cách ly mùa vụ).
Chọn A
Câu 23:
Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
Chọn B
Câu 24:
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập khi 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Chọn B
Câu 25:
Bệnh mù màu đỏ lục ở người liên kết với giới tính .Một quần thể người có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ lục .Tính tỉ lệ số người phụ nữ bình thường mang gen bị bệnh trong số những người phụ nữ là
Tỷ lệ XaY trong số XY là: 2/50 = 0,04.
=> tần số alen trong quần thể ( = ở XY = ở XX): A = 0,96; a = 0,04.
Tỷ lệ XAXa trong số XX: 2 x 0,96 x 0,04 = 0,0768 = 7,68%.
Chọn D
Câu 26:
Ở người có các kiểu gen quy định nhóm máu : IA IA, IA IO quy định máu A; IB IB, IB IO quy định máu B; IA IB quy định máu AB; IO IO quy định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình 2 anh em sinh đôi nói trên là
2 anh sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống nhau.
Người anh: vợ nhóm máu A, sinh con máu B => kiểu gen người anh có IB.
Người em: vợ máu B sinh đứa con máu A => kiểu gen người em có IA.
=> kiểu gen 2 anh em: IAIB.
Chọn A
Câu 27:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại
( 1)Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
(2) Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rõ mà còn đối với cả quần thể.
Các phát biểu không đúng: (2).
Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
Chọn lọc tự nhiên tác động đến mọi cấp độ từ 1 gen => cơ thể ( toàn bộ kiểu gen ) => quần thể ( 4 đúng )
Chọn A
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?
Kiểu hình được biểu hiện ra phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Chọn A
Câu 29:
Trong một giống thỏ, các alen quy đinh màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào dưới đây cho kểt quà như vậy?
1. Ccv x cvcv
2. Cc x cvc
3. Ccn x cvc
4. Cc x cvcv
5.Ccn x cvcv
1. Ccv x cvcv → 1Ccv : 1cvcv.
4. Cc x cvcv → 1Ccv : 1cvc.
Chọn C
Câu 30:
Ở phép lai: đực AaBb x cái AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào chứa cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang gen BB không phân li trong giảm phản I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ
Thể ba kép là do nhận giao tử thừa 1 NST từ cả bố và mẹ (không tương đồng).
Xét từng cặp:
Đực AaBb: Aa không phân ly trong giảm phân I → 2 giao tử thừa 1 NST, 2 giao tử thiếu 1 NST.
=> tỷ lệ giao tử thừa 1 NST: 0,08 x 0,5 = 0,04.
Cái AaBB: BB không phân ly trong giảm I → 2 giao tử thừa 1 NST, 2 giao tử thiếu 1 NST
=> tỷ lệ giao tử thừa 1 NST: 0,14 x 0,5 = 0,07.
=> tỷ lệ hợp tử thể ba kép: 0,04 x 0,07 = 0,0028 = 0,28%.
Chọn D
Câu 31:
Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900.
Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3 ribonucleotit => còn 897 ribonu
=> số phân tử mARN:
Chọn C
Câu 32:
Trong quá trình tiến hóa sự cách li địa lý có vai trò
Cách ly địa lý hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài, tăng cường sự sai khác về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đó.
Chọn D
Câu 33:
Một loài sinh vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, khi quan sát kì giữa của 4 tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể (NST) như sau :
|
NST số 1 |
NST số 2 |
NST số 3 |
NST số 4 |
NST số 5 |
Tế bào 1 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Tế bào 2 |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
Tế bào 3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
Tế bào 4 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
Có bao nhiêu tế bào trong 4 tế bào trên là thể đột biến lệch bội :
Thể lệch bội là đột biến xảy ra ở 1 hoặc một vài cặp NST => tế bào 1, 2, 4.
Tế bào 3 là thể tam bội.
Chọn C
Câu 34:
Giới hạn sinh thái là gì
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
Chọn A
Câu 35:
Khi nói về sự giống nhau của quá trình tái bản ADN, phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau đây
(1) Đều xảy ra theo nguyên tắc khuôn mẫu
(2) Đều có thể xảy ra trong tế bào chất của tế bào
(3) Đều có thể xảy ra trong nhân của tế bào
(4) Trong cả ba quá trình trên , đều diễn ra hiện tượng bắt cặp bổ sung giauwx các nucleotit
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:
Các nhận định đúng: (1), (2), (4).
Ở tế bào nhân sơ thì tái bản AND diễn ra vùng nhân , sinh vật nhân thực các gen ngoài nhân tái bản và phiên mã ở bên ngoài tế bào chất .
Ở sinh vật nhân thực thì dịch mã vẫn xảy ra ở tế bào chất.
Chọn C
Câu 36:
Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này
Dung hợp tế bào trần có thể kết hợp bộ NST của 2 loài có đặc điểm khác xa nhau.
Chọn C
Câu 37:
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen đột biến
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
Đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen, thành phần gen trong nhóm liên kết nhưng thay đổi trình tự phân bố gen và có thể làm giảm khả năng sinh sản .
=> (1), (4).
Chọn B
Câu 38:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
Tần số hoán vị gen càng lớn => càng dễ trao đổi => càng xa nhau => tỷ lệ thuận.
Chọn D
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?
Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n).
Chọn C
Câu 40:
Ý nghĩa về mặt lý luật của định luật Hacdi – Vanbec là
Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Chọn D
Câu 41:
Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp?
Đây là mối quan hệ cộng sinh.Cả hai bên đều có lợi
Chọn C
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc nhưng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
Gai của cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân và gai của cây xương rồng là biến dạng của lá.
Cánh bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương tự.
Chọn C
Câu 43:
Những phương pháp này sau đây tạo ra được dòng thuần chủng
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ kết hợp với chọn lọc
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loàn lai với nhau được F1, tứ tứ bội F1 thành thể dị bội
(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài với nhau được F1, tứ bội F1 thành thể tứ bội
(4) Cônxisin tác động lên giảm phân 1 loại giao tử lưỡng bội hai giao tử lưỡng bộ thụ tạo ra hợp tử tứ bội
Phương án đúng đúng:
Các phương pháp tạo dòng thuần: (1), (2), (4).
Chọn C
Câu 44:
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
(1) Aa x aa
(2) Aa x aa
(3) XAXA x XaY
(4) XaXa x XAY
2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B
Câu 45:
Ở một loài bộ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x Aab, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
AaBb x AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Do AA chết => tỷ lệ chết: 1/4 => tỷ lệ sống sót: 3/4
=> tổng số các thể đời con (tính cả AA): 780/3 x 4 = 1040
Tỷ lệ aabb: 1/16 x 1040 = 65
Chọn C
Câu 46:
Cho nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nồi;
(2) Động vật nồi,
(3) Giun;
(4) Cỏ,
(5) cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
Bậc dinh dưỡng 1 là sinh vật sản xuất- thực vật : (1), (4).
Chọn B
Câu 47:
Đột biến thể lệch bội là :
Thể lệch bội là đột biến số lượng ở một hoặc một vài cặp NST.
Chọn A
Câu 48:
Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có
P: 1/3 Aa : 2/3 aa => tần số alen: A = 1/6 , a = 5/6
Do ngẫu phối ở thế hệ thứ 3 => thế hệ 4: aa = 25/36 ≈ 0,69 => A- ≈ 0,31.
Chọn D
Câu 49:
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung trong đó có cả 2 gen A và B thì qui định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A và B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb qui định hoa trắng, ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A = 0,4 => a = 0,6 => aa = 0,36 => A- = 0,64.
B = 0,3 => b = 0,7 => bb = 0,49 => B- = 0,51
=> A-B- = 0,64 x 0,51 = 0,3264 = 32,64%.
Chọn C
Câu 50:
Quá trình hình thành loài mới là
Quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách
Chọn A