Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 26)
-
15483 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:
1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.
2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau.
3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.
4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.
5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.
Số ý đúng là
Các ý đúng là : 1, 3,5
Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân của hiện tượng
gen đa hiệu là do chuỗi polipeptit mf gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình
thành nên các protein khác nhau
Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen
đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen qui định tất cả
tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau
Đáp án C
Câu 2:
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 đồng tính. Cho F1 tự thu phấn được F2. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở F2, có mấy tỉ lệ chứng tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật phân ly?
1. 3:1
2. 1:2:1
3. 9:3:3:1
4. 9:7
5. 9:6:1
Ptc : đỏ x trắng
F1 đồng tính
Sự di truyền tính trạng máu sắc hoa chỉ tuân theo quy luật phân li tính trạng do một
gen qui định
ð F1 dị hợp về 1 cặp gen
ð ở F1, ta thu được 4 tổ hợp lai
ð nhận trường hợp 1 và 2
Trường hợp 1 ứng với 2 gen trội lặn hoàn toàn
Trường hợp 2 ứng với 2 gen trội lặn không hoàn toàn
Đáp án B
Câu 3:
Trong hệ gen của sinh vật nhân thực, có những gen mà tế bào cần sản phẩm của nó với một số lượng lớn được mã hóa lặp lại nhiều lần. Có mấy dạng đột biến trong số các dạng được kể ra sau đây góp phần cho hiện tượng kể trên.
1. Đột biến lặp đoạn.
2. Đột biến thể tam nhiễm.
3. Đột biến thể tam bội.
4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
5. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
6. Đột biến đảo đoạn.
Các dạng đột biến giúp cho gen có thể được mã hóa lặp lại nhiều lần là 1, 4, 5
2 và 3 mặc dù cũng làm tăng số lần mã hóa gen trên nhưng đồng thời cũng làm tăng số lần mã hóa các gen khác, không cần thiết cho sinh vật, thậm chí làm cho sinh vật giảm sức sống và khả năng sinh sản. do đó dạng đột biến này sẽ nhanh chóng bị CLTN loại bỏ 6 đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi thứ tự sắp xếp các gen trên NST
Đáp án B
Câu 4:
Xét 3 cặp gen dị hợp tử ở một cơ thể động vật bậc cao. Khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với tỷ lệ như sau:
20% ABXD: 20% ABXd : 20% abXD : 20%abXd
5%AbXD : 5%AbXd : 5%aBXD : 5%aBXd
Kiểu gen của cá thể đó và tần số hoán vị gen lần lượt là
Cặp NST giới tính là XDXd.
tỉ lệ các loại giao tử : AB = ab = 40% ; Ab = aB = 10%
ð Giao tử AB và ab là giao tử mang gen liên kết và tần số hoán vị gen là 20%
ð Kiểu gen : AB/ab XDXd và tần số hoán vị là 20%
ðĐáp án A
Câu 5:
Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?
1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.
2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.
3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.
5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.
35oC P : trắng x trắng
20oC F1: 1 đỏ : 1 trắng
F1 X F1
20oC F2 : 7 đỏ : 9 trắng
Sự biểu hiện kiểu hình của cây hoa đã chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ :
A đỏ >> a trắng
ở 35oC : AA, Aa, aa : trắng
ở 20oC : AA, Aa : đỏ và aa trắng
vậy ta có sơ đồ lai :
P : Aa x aa
35oC ó trắng x trắng
F1 : 1/2Aa : 1/2aa
20oC ó 1 đỏ : 1 trắng
F1 x F1
F2 : 7A- : 9aa
Các kết luận đúng là 1, 3 ,5
Đáp án C
Câu 6:
Ở ong mật, gen A quy định cánh dài, gen a quy định cánh ngắn; gen B quy định cánh rộng, gen b quy định cánh hẹp. Các gen liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường. Cho P: Ong cái cánh dài, rộng lai với ong đực cánh ngắn, hẹp, ở F1 thu được 100% cánh dài, rộng. Theo lí thuyết luận nào sau đây đúng?
Ong đực có bộ NST là đơn bội
Do gen liên kết hoàn toàn trên NST thường
P: (A-,B-) x ab
F1 : 100% A-B-
Do con đực lặn về 2 kiểu gen phép lai P là phép lai phân tích
ð Tỉ lệ Kh ở F1 phản ánh tỉ lệ giao tử con cái P
ð Con cái P chỉ cho 1 loại giao tử là AB
ð Con cái P : AB/AB
ð F1 : cái AB/ab
Đực AB
F1 x F1 : AB/ab x AB
ð F2 : cái : AB/AB : AB/ab
Đực : 1/2AB : ½ ab
ó KH : cái : 100% dài, rộng
Đực : 1 dài, rộng : 1 ngắn, hẹp
Đáp án A
Câu 7:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với
Nguyên tắc nửa gián đoạn chỉ đúng với 1 chạc ba tái bản vì chiều tháo xoắn có thể khác nhau giữa 2 chạc ba tái bản
Đáp án A
Câu 8:
Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu được kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn × hạt nhăn được F1, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ? Biết công thức tính giá trị là
Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết.
Giá trị được mong đợi là
A hạt trơn >> a hạt nhăn
Theo lí thuyết:
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 3A- : 1 aa
Do tổng số cây thu được là 400 cây
ð Theo lí thuyết, số cây hạt trơn là 300, số cây hạt nhăn là 100
ð
ð Đáp án B
Câu 9:
Một opêron của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong opêron này kể từ vùng khởi động (promoter) là
Do chỉ sản phẩm của gen Y bị biến đổi, sản phẩm của 2 gen X, Z bình thường. Do đó kể từ vùng khởi động, sẽ là 2 gen X,Z đứng trước rồi sau đó mới đến gen Y
Đáp án D
Câu 10:
Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của thể ba nhiễm của loài này khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân là
Có 8 nhóm gen liên kết ó bộ NST lưỡng bội 2n = 16
Thể ba nhiễm 2n+1 = 17 khi đang ở kì giữa nguyên phân là trong trạng thái xoắn kép, có số lượng NST là 17
Đáp án D
Câu 11:
Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên là
Do G chiếm 40%
ð X+ U+ A = 60% tổng nu
ð Tổng nu = 1500
ð G = 600
Vậy số nu trong vùng mã hóa cho mARN trên là
A= T= 300+ 450 = 750
G = X = 600+ 150 = 750
Đáp án B
Câu 12:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST được tạo ra chiếm tỉ lệ?
Cá thể (2n-1) cho giao tử : ½ n : ½ (n-1)
Loại hợp tử chứa 31 NST ó có bộ NST là (2n-1), có tỉ lệ là ½*1/2 +1/2*1/2= 50%
Đáp án C
Câu 13:
Một mARN nhân tạo có ba loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G=5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa hai trong ba loại nuclêôtit nói trên là
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa cả 3 nu nói trên là
Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 1 loại nu là
Vậy tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 2 trong 3 loại nu là 100% - 16% - 18% = 66%
Đáp án B
Câu 14:
Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng ở quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY: 0,3XaY ở giới đực và 0,4XAXA: 0,4XAXa: 0,2XaXa ở giới cái. Tần số alen XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
Tần số alen XA và Xa ở 2 giới trong quần thể ban đầu là :
Giới đực : p(A) = 0,7 và q(a) = 0,3
Giới cái : p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4
Sau một thế hệ ngẫu phối , giao tử cái sẽ kết hợp với giao tử Y tạo nên giới đực ở thế hệ tiếp theo
ð Tần số alen XA và Xa ở giới đực thế hệ tiếp theo là p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4
Đáp án A
Câu 15:
Ở một loài thực vật, biết A - cao, a - thấp; B - đỏ, b - vàng.
Trong quần thể cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,3 và B = 0,4. Tỷ lệ cây cao-vàng là
Tỉ lệ cây cao A- là 1 – (1-0,3)2 = 0,51
Tỉ lệ cây vàng bb là (1 – 0,4)2 = 0,36
Vậy tỉ lệ cây cao vàng là 0,51 x 0,36 = 0,1836
Đáp án B
Câu 16:
Bằng phương pháp làm tiêu bản tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Đao.
(2) Hội chứng Tớcnơ.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
Bằng phương pháp tiêu bản tế bào, người ta có thể quan sát NST, từ đó có thể phát hiện được các bệnh có liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST
Có thể phát hiện : (1) (2) (6)
Đáp án D
Câu 17:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào là
C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Thành tựu kể trên có thể là do nuôi cấy hạt phấn ( hoặc noãn) sau đó lưỡng bội hóa
tạo cây lưỡng bội
Các thành tựu A,B,D đều là thành tựu của công nghệ gen
Đáp án C
Câu 18:
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về thể truyền?
Điều không đúng khi nói về thể truyền là : B. Có kích thước lớn.
Điều này là sai do thể truyền cần có kích thước nhỏ để có khả năng chui qua lớp màng tế bào để vào trong tế bào và thực hiện các chức năng của mình
Đáp án B
Câu 19:
Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi
Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi : kích thước quần thể nhỏ
Do kích thước quần thể nhỏ nên tính đa hình của quần thể thấp, khả năng choongs chịu và thích nghi cũng thấp nên rất dễ bị chọn lọc tự nhiên tác động vào, loại bỏ những kiểu hình kém thích nghi.
Đáp án A
Câu 20:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Nhận xét đúng là : chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cá thể mang kiểu hình lặn
Đáp án D
Câu 21:
Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất
Đáp án D
Câu 22:
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không phải là quan hệ ký sinh?
Mối quan hệ giữa 2 loài không phải là mối quan hệ kí sinh là :
B. Vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ sống trong dạ dày bò và bò.
Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa vi sinh vật và bò. Bò ăn cỏ, nghiền nát chúng giúp
cho vi sinh vật lên men, cả 2 tăng cường sự tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng từ cỏ
cho nhau
Đáp án B
Câu 23:
Đối với những loài cây sinh sản sinh dưỡng, để có thể dễ dàng xác định được mức phản ứng của một kiểu gen người ta sẽ
Do cây sinh sản sinh dưỡng nên để đánh gia mức phản ứng của 1 kiểu gen, người ta thuường cắt các cành của 1 cây ( cùng 1 kiểu gen ) sau đó đem chúng trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau. Từ đó sẽ xác định được mức phản ứng của gen
B sai vì cắt của các cây khác nhau thì sẽ có kiểu gen khác nhau
C,D sai vì cây sinh sản sinh dưỡng thường không có hạt hoặc hạt của chúng không có khả năng nảy mầm
Đáp án A
Câu 24:
Hoạt động nào sau đây được coi là "tự đào huyệt chôn mình" trong diễn thế sinh thái?
Hoạt động được coi là "tự đào huyệt chôn mình‖ trong diễn thế sinh thái là hoạt động của loài ưu thế trong quá trình sống đã phá hủy đi chính môi trường sống của bản thân
ð Đáp án A
Câu 25:
Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi sau cung cấp cho con người nhiều năng lượng nhất? Biết sinh khối của thực vật ở các chuỗi thức ăn là ngang nhau
Do sinh khối của thực vật ở các chuỗi thức ăn là ngang nhau nên năng lượng dự trữ của chúng là bằng nhau
Mà qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng đều bị thất thoát, chỉ có khoảng 10% đợc chuyển lên. Do đó càng nhiều mắt xích trong chuỗi, năng lượng thất thoát càng lớn Vậy năng lượng cung cấp cho con người nhiều nhất ở chuỗi D
Đáp án D
Câu 26:
Vật chất mang thông tin di truyền có ở mọi sinh vật là
Vật chất mang thông tin di truyền có ở mọi sinh vật là ADN mạch vòng. ở động vật, chúng nằm trong ti thể, ở thực vật chúng nằm trong lục lạp, ở vi khuẩn chúng là plasmid
Đáp án B
Câu 27:
Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Phát biểu chính xác là : các gen có số lần nhân đôi bằng nhau do các gen nằm trên các
NST, để cho quá trình nguyên phân xảy ra một cách bình thường thì các NST phải nhân đôi một cách giống nhau
Đáp án A
Câu 28:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là
Thể ba nhiễm kép 2n+1+1 = 26
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con tạo ra sẽ có bộ NST là :
Hoặc n kép và (n+1+1) kép
Hoặc (n+1) kép và (n+1) kép ở kì sau II, khi các NST kép phân li về 2 cực nhưng chưa xảy ra sự chia tách thành 2 tế bào, số NSt trong tế bào có thể là 24 hoặc 28 hoặc 26
Đáp án D
Câu 29:
Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác?
Số bộ ba chứa 1A, 1T và 1 loại nucleotit khác (G hoặc X) là : 2*2*3 = 12
Mặt khác 3 bộ ba kết thúc UAG, UGA, UAA được mã hóa bởi các bộ ba là ATX, AXT, ATT
Do đó số bộ ba mã hóa acid amin mà chỉ chứa 1A,1T và 1 nu khác là 10 bộ ba
Đáp án A
Câu 30:
Trên mạch 1 của một gen có T = 400 nucleotit và chiếm 25% số nucleotit của mạch. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết phôtphođieste được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là
Mạch 1 có T1 = 400, chiếm 25% số nu của mạch
ð Tổng số nu của mạch là 1600
ð Tổng số nu của cả gen là 3200
ð Tổng số liên kết photphodieste của gen là 3198
Gen nhân đôi 3 lần, tổng số liên kết photphodieste được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là (1 + 2 + 22 )x 3198 = (23 – 1)x3198 = 22386
Đáp án D
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?
Xét một thể một nhiễm bất kì:
- 9 cặp NST tương đồng, mỗi cặp có 2 cặp gen tạo nên số KG là :
- Cặp NST chỉ có 1 chiếc cho 2 x 2 = 4 KG
Vậy số KG tối đa về thể 1 nhiễm của loài này là 10 × 4×109 = 40×109
Đáp án D
Câu 32:
Tính trạng có thể biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ trong trường hợp
Tính trạng biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ trong trường hợp tính trạng do gen lặn nằm
trên NST giới tính X qui định
Do A,B gen nằm trên thường thì ở 2 giới biểu hiện như nhau
C gen trội trên NST giới tính X thì ở nam biểu hiện là ½ còn ở nữ là 3/4
Đáp án D
Câu 33:
Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P)Aax Aa.Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:
Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa
x , do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ó giảm phân bình thường, không có hoán vị gen
Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-
Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%
Đáp án C
Câu 34:
Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai
(1) aabbDd × AaBBdd.
(2) AaBbDd × aabbDd.
(3) AabbDd × aaBbdd.
(4) aaBbDD × aabbDd.
(5) AabbDD × aaBbDd.
(6) AABbdd × AabbDd.
(7) AabbDD × AabbDd.
(8) AABbDd × Aabbdd.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là
1- aabbDd × AaBBdd. = (aa× Aa)(bb×BB)(Dd × dd) = (1Aa : aa)( Bb)(1Dd :1 dd)
5 - AabbDD × aaBbDd.= (aa× Aa)(bb×Bb)(DD × Dd)= (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-)
6-AABbdd × AabbDd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
8- AABbDd × Aabbdd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-) ( 1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1) (5) (6) (8)
Đáp án B
Câu 35:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
Xét bệnh bạch tạng:
Từ cặp (9)x(10) đều bình thường cho con bị bạch tạng
ð A qui định bình thường >> a qui định bạch tạng
Người (13) bình thường có bố mẹ bình thường, em gái bị bạch tạng
ð Người (13) có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Tương tự, người (14) cũng có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Trường hợp 1 cả 2 là Aa x Aa, chiếm tỉ lệ (2/3)2 = 4/9
Xác suất sinh 2 đứa con đều không bị bệnh là (3/4)2 = 0,5625
Các trường hợp còn lại đều có ít nhất 1 bên đồng hợp trội AA nên sẽ không sinh con bị bệnh
Vậy xác suất chung 2 người sẽ sinh 2 đứa con không bị bệnh là
Xét bệnh mù màu:
Từ cặp (1), (2) bình thường cho con mù màu
ð B qui định bình thường >> b qui định mù màu
Người (13) bình thường nên có KG là XBY
Người (9) bình thường có bố bị mù màu, có KG là XBXb
(9) x (10) : XBBb x XBY
Người (14) có dạng : (1/2 XBXB : ½ XBXb)
Người (13) x (14) : XBY x (1/2 XBXB : ½ XBXb)
- Trường hợp 1: XBY x XBXB
Sinh con chắc chắn 100% không bị mù màu. Xác suất sinh 1 trai, 1 gái là : 1/2×1/2 = 1/4
- Trường hợp 2: XBY x XBXb
Xác suất sinh con gái không bị mù màu là 1/2
Xác suất sinh con trai không bị mù màu là 1/2×1/2 = ¼
Vậy xác suất sinh 1 trai, 1 gái không bị mù màu là 1/2×1/4= 1/8
Vậy tổng xác suất sinh 1 trai, 1 gái không bị mù màu là 1/4+ 1/8 = 3/8
Vậy xác suất sinh 1 trai, 1 gái không bị nhiễm bệnh nào là 3/8× 29/36 = 29/96
Đáp án D
Câu 36:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở F1 gồm 7 loại kiểu gen.
(2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
(4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%
P: A-B- x aaB-
F1 : 4 loại KH, trong đó A-bb = 18%
ð P : (Aa,Bb) x (aa,Bb) ó (2) đúng
ð F1 gồm 7 loại KG ó (1) đúng
ð KH aabb = 25 – 18 = 7%
Mà cây aB/ab cho giao tử ab = 50%
ð Cây (Aa,Bb) cho giao tử ab = 14%
ð Tần số hoán vị gen f = 28% (4) đúng
2 gen nằm cùng trên 1 cặp NST thường, có hoán vị gen
ð Tạo ra tối đa trong quần thể 10 loại KG ó(3) đúng
Đáp án D
Câu 37:
Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Số loại tinh trùng tối đa tạo ra là : 22 × 43 = 256
Đáp án B
Câu 38:
Một quần thể thực vật ban đầu gồm các cây có kiểu gen Aa, sau 5 thế hệ tự thụ liên tiếp đồng thời loại bỏ những cơ thể aa sinh ra thì ở F5, khi trưởng thành, tần số alen A trong quần thể là
Sau 5 thế hệ, nếu không co CLTN thì câu trúc quần thể là :
31/64AA : 2/64Aa : 1/64aa
Do có chọn lọc loại bỏ đi aa nên cấu trúc mới sẽ là :
31/33AA : 2/33 Aa
Tần số alen A là 32/33
Đáp án A
Câu 39:
Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu này sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là C. Dựa vào trình tự gen cấu trúc là sai
Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nuclêôiti trên ADN không chứa mã di truyền
đoạn nuclêôtit này thay đổi theo từng cá thể.
Đáp án C
Câu 40:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là
A bình thường >> a bị điếc
B bình thường >>b mù màu
- Xét bệnh điếc
Người vợ bình thường, có em gái bị điếc => kiểu gen vợ có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh, có KG Aa
Xác suất để con họ không bị cả 2 bệnh trên là 1-1/3 x 1/2=5/6
- Xét bệnh mù màu:
Người vợ bình thường có anh trai bị mù màu có dạng 1/2 XBXB : 1/2 XBXb
Người chồng bình thường : XBY
Xác suất họ sinh con trai đầu lòng không bị bệnh là 3/4
Vậy xác suất để họ sinh con trai đầu lòng không bị 2 bệnh trên là
5/6*3/4 = 5/24
Đáp án C
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A sai vì nếu mô tế baò bị nhiễm bệnh thì toàn bộ cây tạo ra cũng bị nhiễm bệnh
Đáp án A
Câu 42:
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp nhất là bằng chứng hóa thạch.
Đáp án D
Câu 43:
Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình hình thành loài mới là di – nhập gen
Bởi vì di – nhập gen giữa 2 quần thể làm giảm bớt sự khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể được taọ ra bởi nhân tố tiến hóa khác
Đáp án B
Câu 44:
Nhân tố tiến hóa chắc chắn làm giàu vốn gen của quần thể là
Nhân tố tiến hóa chắc chắn làm giàu vốn gen của quần thể là đột biến
Đột biến tạo ra các alen mới, chắc chắn làm giàu vốn gen của quần thể
Đáp án A
Câu 45:
Khi nhập con giống cao sản về nước, các nhà nghiên cứu chọn giống thường chọn con đực cao sản mà không nhập con cái:
Bởi vì giống ngoại nhập về thường có giá rất cao nên thường nhập con đực vì con đực
không cần nhập số lượng lớn. 1 con đực có thể cho lai với nhiều con giống cái có sẵn trong nước nên giá thành sẽ rẻ đi khá nhiều
Đáp án C
Câu 46:
Trong một chuỗi thức ăn, loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu? Biết rằng loại thuốc trừ sâu đó khó phân giải và liều thuốc không đủ để gây ngọ độc cấp tính
Bởi vì, qua mỗi bậc dinh dưỡng, chất độc không được đào thải ra, nó tích lũy lại trong
cơ thể cùng với khoảng 10% năng lượng rồi chuyển lên bậc dinh dưỡng tiếp theo. Năng lượng của bậc dinh dưỡng càng cao thì càng thấp mà lượng chất độc không thay đổi
ð Bậc dinh dưỡng càng cao bị ảnh hưởng càng nhiêm trọng
ð Đáp án B
Câu 47:
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính
Quần thể có kích thước lớn là quần thể có số lượng loài lớn, do đó không chịu nhiều ảnh hưởng từ yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Ngoài ra quần thể có kích thước lớn còn đa hình về kiểu gen nên thuận lợi cho chọn lọc, thích nghi. Quần thể sinh sản hữu tính còn có xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, tăng tính đa hình cho quần thể
Đáp án C
Câu 48:
Trong chuỗi thức ăn, phần lớn năng lượng
Trong chuỗi thức ăn, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cửa các bậc dinh dưỡng, chỉ có khoảng 10% được truyền lên bậc dinh dưỡng tiếp theo thông qua việc tích lũy trong cơ thể.
Đáp án A
Câu 49:
Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi
Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu của ánh sáng vì ánh sáng có tác động nhiều nhất tới sinh vật
Đáp án B
Câu 50:
Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
Hậu quả sinh thái nặng nề nhất sẽ là gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
Vì khi một loài đã bị tuyệt chủng rồi thì hiện vẫn chưa có cách nào để mà khôi phục lại
Đáp án B