Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Chuyên đề ôn thi tiếng anh 12 phần Từ vựng có đáp án

Chuyên đề ôn thi tiếng anh 12 phần Từ vựng có đáp án

Chuyên đề ôn thi tiếng anh 12 phần Từ vựng có đáp án

  • 126 lượt thi

  • 125 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D oo your answer sheet to indicate the correct answer to each off the following questions.

It________to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.

Xem đáp án

It stands to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term. (Dịch nghĩa: Thật hợp lý khi Jack đỗ kì thi với điểm số cao vì anh ấy đã học hành chăm chỉ trong suốt học kì vừa qua.)

Chọn C.

Câu 2:

You shouldn’t lose heart; success often comes to those who are not ________by failures.

Xem đáp án

Bạn đang hiểu nhầm ý của câu là “thành công không đến với những ai bị thất bại bỏ rơi”.

Lưu ý:

A.    bỏ lại, hàng bỏ lại

B.    hoãn lại, ngăn cản ai làm gì

C. tắt

D. bật

Dịch nghĩa: Bạn không nên mất lòng tin; thành công thường đến với những ai không nhụt chí dù thất bại.

Chọn B.

Câu 3:

The school drama club is________a play for the school’s anniversary, which is due to take place next month.

Xem đáp án

A.    xuất hiện, xảy ra

B.    rời khỏi nơi nào đó một cách vội vàng

C. đem trình diễn, đưa lên sân khấu

D. làm cho ai thất bại, đánh đổ ai

Dịch nghĩa:

Câu lạc bộ kịch của trường đang chuẩn bị diễn một vở kịch mừng ngày lễ kỷ niệm trường dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới.

Chọn C.

Câu 4:

We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to________salt into the wound.

Xem đáp án

Chúng ta có thành ngữ cố định rub salt into the wound có nghĩa là “xát muối vào vết thương” nên phương án phù hợp nhất là B.

Dịch nghĩa:

Chúng tôi biết rằng chúng tôi có lỗi trong thất bại thứ ba liên tiếp của chúng ta, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương đâu.

Chọn B.


Câu 5:

Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them to________in the future.

Xem đáp án

A. Không cho phép ai đó vào

B.    Xuất hiện

C. Tiếp tục làm gì đó, thành công

D. Rời khỏi nhà để đến thăm nơi nào đó

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nhiều phụ huynh có khuynh hướng bắt con cái mình học hành chăm chỉ với niềm tin rằng sự giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai. Chọn C.


Câu 6:

When the manager of our company retires, the deputy manager will_______that position.

Xem đáp án

A. viết tắt của

B. tiếp quản

C. trở nên phổ biến

D. chờ đợi

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Khi người quản lý của công ty chúng tôi nghỉ hưu, phó giám đốc sẽ tiếp quản vị trí đó.

Chọn B.


Câu 7:

As soon as Sue and I met, we knew we were going to get________well soon.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc get on well (thân thiết, có quan hệ tốt).

Dịch nghĩa: Ngay khi tôi và Sue gặp nhau, chúng tôi đã biết rằng chúng tôi sẽ nhanh chóng thân thiết với nhau.


Câu 8:

Why does Rita always get________with arriving late? It doesn’t seem fair.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc get away with (thoát khỏi trừng phạt).

Dịch nghĩa: Tại sao Rita luôn luôn không bị phạt vì đi muộn? Thật không công bằng.

Câu 9:

If you look after someone’s cat while they are away, you________.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc look after (chăm sóc).

Dịch nghĩa: Nếu bạn chăm sóc mèo của ai đó khi họ đi vắng, tức là bạn chăm sóc và cho nó những gì nó cần.


Câu 10:

I’ve been looking________a cup to match the one I broke.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc look for (tìm kiếm).

Dịch nghĩa: Tôi đang tìm mua một chiếc cốc để thay thế cho chiếc mà tôi đã làm vỡ.


Câu 11:

It took her a long time to get________the death of her husband.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc get over (vượt qua).

Dịch nghĩa: Phải mất một thời gian dài cô ấy mới vượt qua được nỗi đau mất chồng.


Câu 12:

 He had a sandwich and a cup of coffee, then went________working.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: cấu trúc go on (tiếp tục).

Dịch nghĩa: Anh ấy ăn một chiếc bánh xăng-wich và uống một cốc cà phê, sau đó tiếp tục làm việc.


Câu 13:

Come________. It’s far too cold to wait here any longer.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc come on (thôi nào).

Dịch nghĩa: Thôi nào. Quá lạnh nên không thể đợi ở đây nữa đâu.


Câu 14:

 She took________riding because she wanted to lose weight.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc take up (bắt đầu một sở thích). 

Dịch nghĩa: Cô ấy bắt đầu đạp xe vì cô ấy muốn giảm cân.


Câu 15:

He broke________completely on hearing of his daughter’s death.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: cấu trúc break down (suy sụp, ngã quỵ, sụp đổ).

Dịch nghĩa: Ông ấy ngã quỵ hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của con gái ông ấy.


Câu 16:

Mrs. Jones rang. She wants you to call her________.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc call back (gọi điện thoại lại).

Dịch nghĩa: Bà Jones gọi đến. Bà ấy muốn cậu gọi lại cho bà ấy.


Câu 17:

She makes________very skillfully. She looks much younger than she is.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc make up (trang điểm).

Dịch nghĩa: Cô ấy trang điểm vô cùng khéo léo. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi thật rất nhiều.


Câu 18:

Ring up the station and find________what time the train leaves.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc find out (tìm hiểu, tìm ra).

Dịch nghĩa: Gọi điện cho nhà ga và tìm hiểu xem mấy giờ tàu chạy.

Câu 19:

I tried________several coats but none of them suited me.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc try on (mặc thử).

Dịch nghĩa: Tôi thử vài chiếc áo khoác nhưng không chiếc nào hợp với tôi.


Câu 20:

It’s your turn to make some suggestions; I’ve run________ideas.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: cấu trúc run out of (hết, cạn kiệt).

Dịch nghĩa: Đến lượt bạn đưa ra vài gợi ý đấy; Tôi cạn kiệt ý tưởng rồi.


Câu 21:

I turned________the job because it was badly paid.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc turn down (từ chối).

Dịch nghĩa: Tôi từ chối công việc đó bởi vì mức lương quá thấp.


Câu 22:

Here is a crash helmet. Put it________.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc put on (đội vào, mặc vào). 

Dịch nghĩa: Mũ bảo hiểm đây. Đội nó lên đi.


Câu 23:

I’ll see you________when you leave. It’s easy to get lost in this enormous building.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc see off (tiễn).

Dịch nghĩa: Tôi sẽ tiễn bạn khi bạn đi. Rất dễ bị lạc trong tòa nhà lớn này.


Câu 24:

He used to be very shy but he has grown________it now. 

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: cấu trúc grow out of (từ bỏ một thói quen xấu).

Dịch nghĩa: Anh ấy đã từng rất nhút nhát nhưng bây giờ anh ấy đã không còn như vậy rồi.


Câu 25:

He’s going to turn this old building________a block of flats. 

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc turn into (biến thành).

Dịch nghĩa: Anh ấy dự định sẽ biến tòa nhà cũ này thành một tòa chung cư.


Câu 26:

 I couldn’t get any break. All the bakers’ shops were sold________
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc sell out (bán hết).

Dịch nghĩa: Tôi không mua được bánh mỳ. Tất cả cửa hàng bánh đều bán hết rồi.


Câu 27:

Circle the correct letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Blow________the candles on the cake before you cut it

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: cấu trúc blow up (thổi tắt).

Dịch nghĩa: Hãy thổi tắt nến trên bánh trước khi bạn cắt nó.


Câu 28:

My nephew wants to be an explorer when he grows________.  

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Cấu trúc grow up (lớn lên).

Dịch nghĩa: Khi lớn lên cháu trai tôi muốn trở thành một nhà thám hiểm.


Câu 29:

Applications for the job must be sent________before next Wednesday.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc send in (gửi, nộp).

Dịch nghĩa: Hồ sơ ứng tuyển việc làm phải được gửi trước thứ 4 tuần sau.


Câu 30:

The fireworks factory was practically wiped________by the explosion.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc wipe out (tàn phá).

Dịch nghĩa: Nhà máy pháo hoa gần như bị tàn phá hoàn toàn bởi vụ nổ.


Câu 31:

I can’t account________ the disappearance of the pictures; they were all there yesterday.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc account for (lý giải, giải trình).

Dịch nghĩa: Tôi không thể lý giải cho sự biến mất của các bức tranh; hôm qua chúng vẫn còn ở hết đây


Câu 32:

You can throw________the packet; it’s empty.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Cấu trúc throw away (vứt đi).

Dịch nghĩa: Bạn có thể vứt chiếc túi đi; nó trống không rồi.


Câu 33:

You should cut________this tree. It is too near the house.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: cấu trúc cut down (chặt, đốn hạ).

Dịch nghĩa: Bạn nên chặt cái cây này. Nó quá gần ngôi nhà.


Câu 34:

He has gone________his promises so often that no one trusts him now.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc go back on (thất hứa).

Dịch nghĩa: Anh ta đã thường xuyên thất hứa đến mức bây giờ không còn ai tin tưởng anh ta nữa.


Câu 35:

I don’t care________the expense; I want the party to be a real success.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Cấu trúc care about (bận tâm, quan tâm).

Dịch nghĩa: Tôi không quan tâm đến chi phí; tôi muốn buổi tiệc phải thực sự thành công.


Câu 36:

He let the rest of the team________by not turning________for the match.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc let somebody down (làm ai thất vọng), turn up (xuất hiện). 

Dịch nghĩa: Anh ấy khiến toàn đội thất vọng khi không đến thi đấu.


Câu 37:

The two brothers fell________over their father’s will.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: cấu trúc fall out over something (tranh cãi về). 

Dịch nghĩa: Hai anh em trai tranh cãi về di chúc của người cha.


Câu 38:

He wasn’t walking very fast. You will catch________him if you start at once.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc catch up with (đuổi kịp).

Dịch nghĩa: Anh ấy không đi quá nhanh. Bạn có thể đuổi kịp anh ấy nếu bạn đi ngay bây giờ.


Câu 39:

If the business continues to lose money, I’m afraid we’ll have to close________.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc close down (đóng cửa).

Dịch nghĩa: Nếu công việc kinh doanh tiếp tục thua lỗ thì tôi sợ rằng chúng ta sẽ phải đóng cửa.

Câu 40:

All passengers must fill________this disembarkation form before they leave the ship

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc fill in (điền vào).

Dịch nghĩa: Tất cả hành khách đều phải điền vào phiếu rời tàu trước khi họ ra khỏi con tàu.


Câu 41:

The boxer was knocked________in the second round and lost his title.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: cấu trúc knock down (hạ gục).

Dịch nghĩa: Vận động viên đấ

Câu 42:

Circle the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase CLOSEST m meaning to the underlined expression in each off the following questions.

Hey Jimmy, you are taking the final exam tomorrow, right? Break a leg! Break a legs!

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thành ngữ: break a leg (chúc may mắn)

Dịch nghĩa: Này Jimmy, bạn sẽ làm bài kiểm tra cuối cùng vào ngày mai, phải không? Chúc may mắn nhé.


Câu 43:

Dad will hit the roof when he finds out I dented the car. 

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thành ngữ: hit the roof (tức giận)

Dịch nghĩa: Bố sẽ tức giận khi phát hiện ra tôi làm xe bị móp.


Câu 44:

Where were you? I have been looking for you high and low.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Thành ngữ: high and low (khắp nơi)

Dịch nghĩa: Bạn đã ở đâu thế? Tôi đã tìm kiếm bạn khắp nơi.


Câu 45:

Working irregular hours is all part and parcel of being a journalist.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Thành ngữ: part and parcel (phần không thể thiếu)

Dịch nghĩa: Làm việc không theo giờ cố định là một phần không thể thiếu trong công việc một nhà báo.


Câu 46:

I’m pretty sure I did well on that last exam, so it looks like I’m home and dry for the semester.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Thành ngữ: home and dry (êm xuôi, thành công)

Dịch nghĩa: Tôi khá chắc chắn rằng tôi đã làm tốt bài kiểm tra cuối cùng đó, vì vậy có vẻ như tôi đang có một học kì thành công.


Câu 47:

I don’t want to blow my own trumpet but it was me who came up with the idea for the project in the first place

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thành ngữ: blow my own trumpet (khoe khoang)

Dịch nghĩa: Tôi không muốn khoe khoang, nhưng chính tôi đã nảy ra ý tưởng cho dự án ngay từ đầu.


Câu 48:

If the factory closes, that will be a million dollars’ worth of investment down the drain.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thành ngữ: down the drain (đổ sông đổ biển, bị lãng phí)

Dịch nghĩa: Nếu nhà máy đóng cửa thì khoản đầu tư trị giá hàng triệu đô la sẽ bị đổ xuống sông xuống biển.


Câu 49:

As far as Alex was concerned this was the last straw and he vowed he would never risk money on a horse ever again.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thành ngữ: the last straw (đây là lần cuối cùng)

Dịch nghĩa: Theo Alex thì đây là lần cuối cùng và anh ấy thề sẽ không bao giờ mạo hiểm cược tiền trên một con ngựa nữa.


Câu 50:

He had gone to Mumbai on a business trip, while there, he killed two birds with one stone and visited his relatives also.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thành ngữ: killed two birds with one stone (một mũi tên trúng hai đích)

Dịch nghĩa: Anh ta đã tới Mumbai trong một chuyến công tác, đồng thời trong thời gian ở đó, anh ta đã đến thăm người thân của mình.


Câu 51:

I suppose she was the apple of your eye at the time.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thành ngữ: the apple of your eye (là người mà bạn yêu thích

Dịch nghĩa: Tôi cho rằng cô ấy là người mà bạn yêu thích lúc đó.


Câu 52:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so finely that she could identify friends by their personal odors.

Xem đáp án

A. phân loại

B. giao tiếp

C. miêu tả (có thể là đáp án)

D. nhận ra (có thể là đáp án)

Khi ghép cả 4 phương án vào câu, có thể thấy D là phù hợp nhất. Do vậy, D là đáp án

Chọn D


Câu 60:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions 

“It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”

Xem đáp án
Đáp án C. a subject that I don’t understand (Môn học mà tôi không hiểu)

Câu 61:

Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to toe underlined word(s) in each of the following questions. 

Judy has just won a full scholarship to one of the most prestigious universities in the country; she must be on cloud nine now.

Xem đáp án

Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa.

Bước 2: Judy has just won a full scholarship to one of the most prestigious universities in the country; she must be________   now.

Bước 3: Judy vừa đạt được học bổng toàn phần ở 1 trong những ngôi trường đại học có danh tiếng nhất, cô ấy chắc hẳn đang rất là________.

Cụm từ cần điền có thể mang nghĩa: hạnh phúc, vui sướng.

Đáp án sẽ mang nghĩa ngược lại (Buồn, thất vọng)

Bước 4:

A.    cực kỳ lo lắng

B.    rất buồn

C. vui

D. vô cùng lạc quan

Bước 5: thành ngữ On cloud nine: cực kỳ vui sướng

Chọn B.

Câu 62:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST on meaning to toe underlined word(s) in each of the following questions. 

I could see the finish line and thought I was home and dry.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đòng nghĩa

Bước 2: I could see the finish line and thought I was _____

Bước 3: Tôi có thể nhìn thấy vạch đích và tôi nghĩ mình đã ____ (cụm từ gạch chân mang nghĩa tích cực, có thể là: thành công, may mắn)

Bước 4:

A.    không thành công

B.    có triển vọng

C. thất vọng

D. thành công

Bước 5:

Chọn D.

Câu 63:

Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  

It’s quite disappointing that people still turn a blind eye to acts of injustice they witness from the street.

Xem đáp án

Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa

Bước 2: It’s quite disappointing that people still ________to acts of injustice they witness from the stress.

Bước 3: Thật thất vọng khi một số người vẫn _______ với những hành động thiếu công bằng họ chứng kiến ở trên đường.

Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, và từ blind () trong cụm từ gạch chân, có thể đoán nghĩa của từ cần điền là: dửng dưng, không quan tâm.

Đáp án là cụm từ trái nghĩa.

Bước 4:

A. tôn trọng             B. không chú ý tới

C. chú ý tới             D. không cảm xúc

Bước 5: Chọn C.

Câu 64:

Circle one Better to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Let’s wait here for her. I’m sure she’ll turn up before long.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa

Bước 2: Let’s wait here for her. I’m sure she’ll________before long.

Bước 3: Hãy đợi cô ấy ở đây. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ________không lâu nữa.

Cụm từ cần điền có thể mang nghĩa “đến, xuất hiện”

Bước 4:

A. đến             B. trở lại

C. vào             D. tới thăm

Bước 5: Chọn A.

Câu 65:

Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The policemen broke up the fight between the two teenagers.

Xem đáp án

Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa

Bước 2: The policemen________the fight between the two teenagers.

Bước 3: Các cảnh sát đã________trận đánh giữa hai thiếu niên.

Nghĩa của từ cần điền có thể là “ngăn chặn”, “can thiệp”. Vậy đáp án là cụm từ trái nghĩa.

Bước 4:

A. bắt đầu

B.    dừng lại

C. ngừng lại

D. hủy bỏ

Bước 5:

Chọn A.

Câu 66:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  

Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa

Bước 2: Not until all their demands had been________did the workers decide to go on strike for more welfare.

Bước 3: Mãi cho đến khi những yêu cầu được________thì những người công nhận mới quyết định đình công để được hưởng nhiều phúc lợi hơn.

Nghĩa của từ cần điền có thể là: từ chối.

Bước 4:

A. từ chối                B. sa thải

C. xem xét              D. xóa bỏ

Bước 5: Chọn A.

Câu 67:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  

These photos brought back many sweet memories of our trip to Hanoi last year.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa

Bước 2: These photos   ________many sweet memories of our trip to Hanoi last year.

Bước 3: Những bức ảnh này________những kỉ niệm đẹp về chuyến du lịch tới Hà Nội của chúng tôi vào năm ngoái

Nghĩa của từ cần điền có thể là “gợi về”, “gợi lại”, “mang lại”

Bước 4:

A. ôn lại  B. phát hành/giải thoát

C. bắt              D. gợi lại

Bước 5: Chọn D.

Câu 68:

Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  

“Be quick! We must speed up if we don’t want to miss the flight.”

Xem đáp án

Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa

Bước 2: “Be quick! We must________if we don’t want to miss the flight.”

Bước 3: Nhanh lên! Chúng ta phải________ nếu chúng ta không muốn lỡ chuyến bay.

Nghĩa của từ cần điền có thể là “tăng tốc”

Đáp án là cụm từ trái nghĩa.

Bước 4:

A.    từ chối

B.    đề xuất, gợi ý

C. ngưỡng mộ/ tìm kiếm (trong sách, từ điển)

D. chậm lại

Bước 5: slow down: chậm lại >< speed up: tăng tốc

Chọn D.

Câu 69:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.  

If petrol price go up anymore, I shall have to use my bicycle.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa

Bước 2: If petrol price________anymore, I shall have to use my bicycle

Bước 3:

Nếu giá xăng dầu tiếp tục________tôi sẽ phải dùng xe đạp thôi.

Nghĩa của từ cần điền có thể là tăng lên, tăng nhanh, tăng cao

Bước 4:

A. giữ nguyên         B. phát triển   C. tăng         D. giảm

Bước 5:

Chọn C.

Câu 70:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She was broght up in a well-off family. She can’t understand the problem we are facing.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa

Bước 2: She was broght up in a________family. She can’t understand the problem we are facing.

Bước 3: Cô ấy được nuôi nấng trong 1 gia đình________. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.

Từ cần điền mang nghĩa tích cực, có thể là: giàu có, hạnh phúc, may mắn.

Bước 4:

A. nghèo B. đổ vỡ  C. giàu có   D. tốt bụng

Bước 5:
Chọn C.

Câu 71:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) m each of the following questions

I’m becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa

Bước 2: I’m becoming increasingly_________. Last week, I locked myself out of my house twice.

Bước 3: Tôi càng ngày càng trở nên________. Tuần trước, tôi tự khoá mình bên ngoài nhà tận 2 lần liền.

Nghĩa của từ cần điền có thể là: đãng trí, hay quên

Bước 4:

A. quan tâm đến mọi thứ.       B. nhớ làm đúng mọi thứ

C. hay quên một quá khứ       D. thường quên mọi thứ

Bước 5: Chọn D.

Câu 72:

Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined world(s) in each of the following questions.

This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.

Xem đáp án

Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa

Bước 2: This boy is________ and doesn’t know how to behave properly.

Bước 3: Cậu bé này rất là_______và không biết cách cư xử đúng mực.

Nghĩa của từ cần điền có thể là: không được giáo dục tốt.

Đáp án là từ trái nghĩa.

Bước 4:

A. ngu dốt       B. vô học C. hiểu biết  D. thô lỗ

Bước 5:
Chọn C.

Câu 73:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions 

The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa

Bước 2: The football final has been________until next Sunday due to the heavy snowstorm.

Bước 3: Trận chung kết bóng đá đã bị________cho tới chủ nhật tuần sautrận bão tuyết.

Nghĩa của từ cần điền có thể là: trì hoãn.

Bước 4:

A. hủy bỏ B. trì hoãn       C. tiếp tục   D. thay đổi

Bước 5:
Chọn B.

Câu 74:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) m each the following questions

My elder sister failed her exam, which depressed my parents.

Xem đáp án

Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đòng nghĩa

Bước 2: My elder sister failed her exam, which________my parents.

Bước 3: Chị gái tôi thi trượt điều đó khiến bố mẹ tôi ________(từ này sẽ mang tính tiêu cực)

Bước 4:

A. xấu hổ B. thỏa mãn     C. hài lòng D. thất vọng

Bước 5:
Chọn D

Câu 75:

Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Traffic congestion in big cities deters many people from using their private cars at peak hours.

Xem đáp án

Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa

Bước 2: Traffic congestion in big cities________many people from using their private cars at peak hours.

Bước 3: Sự tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn________nhiều người khỏi việc sử dụng ô tô riêng vào giờ cao điểm.

Từ cần điền có thể mang nghĩa: cấm, ngăn chặn, hạn chế, (mang nghĩa tiêu cực). Đáp án là từ trái nghĩa.

Bước 4:

A. cấm             B. bảo vệ C. khuyến khích D. giới hạn

Bước 5:
Chọn C.

Câu 76:

Circle one letter to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Stacy couldn’t stand it anymore. She decided to speak her mind.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Thành ngữ: speak her mind: nói ra những gì mình nghĩ = (A) say exactly what she thought: nói ra những gì mình nghĩ 

B. say a few words: nói một vài từ 

C. have a chat: tán gẫu

D. make up her mind = decide: quyết định

Dịch nghĩa: Stacy không thể chịu đựng thêm nữa. Cô ấy quyết định nói ra suy nghĩ của mình.


Câu 77:

Before submitting the report, I had to check whether all the sources of information are valid.

Xem đáp án

 Đáp án. B

Giải thích:

Tính từ: valid: hợp pháp = (B) legitimate: hợp pháp

A. available: có sẵn

C. understandable: có thể hiểu được

D. clear: rõ ràng

Dịch nghĩa: Trước khi nộp tài liệu, tôi phải kiểm tra xem tất cả các nguồn thông tin đã hợp pháp chưa.


Câu 78:

In 1685, Leopold I who ruled the Holy Roman Empire, had wisely decided to initiate a conciliatory policy in Hungary.

Xem đáp án

 Đáp án. D

Giải thích:

Ngoại động từ: Initiate: bắt đầu = (D) start: khởi động, bắt đầu

A. treat: đối xử

B. dedicate: cống hiến

C. help: giúp đỡ

Dịch nghĩa: Năm 1685, Leopold đệ nhất, người cai trị Đế Quốc La Mã thần thánh, đã có một quyết định khôn ngoan để khởi xướng một chính sách hòa giải ở Hungary.


Câu 79:

You’ll have to use the recording studio on the second floor because this one is not in working condition.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Cụm danh từ: be not in working condition: không hoạt động, hỏng = (A) be out of order: không hoạt động, hỏng

B. be out of work: thất nghiệp

C. run out of: hết

D. tear down: phá cổng/tường thành

Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải sử dụng phòng thu âm ở tầng hai đấy vì phòng này không hoạt động đâu.


Câu 80:

Concise writing keeps the readers engaged and doesn’t waste their time With padding and verbosity
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Tính từ: concise: ngắn gọn, xúc tích = (B) short and clear: ngắn gọn và rõ ràng

A. complicated and intricate: phức tạp và rắc rối

C. sad and depressing: buồn rầu và chán nản

D. long and detailed: dài và chi tiết

Dịch nghĩa: Cách viết ngắn gọn rõ ràng giúp thu hút người đọc và khiến họ không bị lãng phí thời gian của mình với những tư liệu không cần thiết và dài dòng.


Câu 81:

The football final has been postponed until next Sunday due to the heavy snowstorm.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Động từ postponed = delayed: trì hoãn

A. cancelled: huỷ bỏ

C. continued: tiếp tục

D. changed: thay đổi

Dịch nghĩa: Trận chung kết bóng đá bị hoãn tới Chủ nhật tuần sau vì bão tuyết lớn.


Câu 82:

The sugar content of fruits can be increased by soaking the fruits in sugar solution prior to drying.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Cụm động từ: prior to + N/ V-ing: trước khi = (A) previous to: trước khi

B. at the time off: vào thời điểm

C. in front of: trước (địa điểm)

D. subsequent to: sau khi

Dịch nghĩa: Có thể tăng hàm lượng đường trong trái cây bằng cách ngâm chúng trong dung dịch đường trước khi sấy


Câu 83:

A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi = (C) poor inhabitants: những cư dân nghèo

A. rich citizens: những công dân giàu có

B. active members: những thành viên năng động

D. enthusiastic people: những người nhiệt tình

Dịch nghĩa: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.


Câu 84:

Sherlock, a British crime drama television series based on Sir Arthur Conan Doyle’s Sherlock Holmes detective stories, got favourable reviews from the critics.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Danh từ: review: lời nhận xét, ý kiến = (D) opinion: ý kiến, quan điểm

A. vision: viễn cảnh

B. regard: sự quan tâm, sự kính trọng

C. look: cái nhìn

Dịch nghĩa: Sherlock, một bộ phim truyền hỉnh dài tập về tội phạm của Anh dựa trên truyện trinh thám Sherlock Holmes của tác giả Arthur Conan Doyle, đã nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình.


Câu 85:

When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

culinary: (thuộc) việc nấu nướng = having to do with food and cooking: liên quan đến thực phẩm và nấu ăn

A. concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe

B. involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật

C. relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y tế

Dịch nghĩa: Khi Susan mời chúng tôi đến bữa tối, cô ấy thực sự đã thể hiện tài năng trong việc nấu nướng của mình. Cô ấy đã chuẩn bị một bữa tiệc, một bộ sưu tập khổng lồ với những món ăn mà ngon đến chảy nước miếng.


Câu 86:

The Law on Farm Land Reforms since 2013 still hold good.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

hold good: còn có giá trị/hiệu lực = (D) remains in effect: còn có hiệu lực

A. is in good condition: trong tình trạng hoạt động tốt

B. remains for good: tồn tại mãi mãi

C. stands in life: đứng vững

Dịch nghĩa: Luật cải cách ruộng đất từ năm 2013 vẫn còn hiệu lực.

Câu 87:

The line of apsides denotes the distance of the line that joins the nearest and farthest points across an orbit.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Động từ: denote: biểu thị, chỉ rõ = (A) signifies: biểu thị

B. predict: dự đoán

C. contrast: tương phản

D. examine: kiểm tra

Dịch nghĩa: Đường cận viễn biểu thị khoảng cách của đường nối với các điểm gần nhất và xa nhất trên một quỹ đạo.


Câu 88:

My mother owns a defective phone charger that will only charge her device if she has it resting in a certain position.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Tính từ: defective: khiếm khuyết, lỗi = (A) imperfect: không hoàn hảo, bị lỗi

B. dorsal: ở mặt sau

C. lost: bị mất

D. unused: không được dùng

Dịch nghĩa: Mẹ tôi có một bộ sạc điện thoại bị lỗi mà nó chỉ sử dụng được nếu bà ấy đặt nó ở một vị trí nhất định.


Câu 89:

Right before my grandma passed away, she sang our favorite song to me which would become my most memorable time with her.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Tính từ: memorable: đáng nhớ, khó quên = (B) unforgettable: không thể quên

A. incredible: không thể tin được

C. eventful: có nhiều sự kiện quan trọng

D. remarkable: đáng chú ý

Dịch nghĩa: Ngay trước khi bà tôi qua đời, bà đã hát tặng bài hát yêu thích của chúng tôi, đây sẽ trở thành khoảng thời gian đáng nhớ nhất của tôi với bà.


Câu 90:

A friend in need is a friend indeed”: Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalation of tension on our continental shelf.

Xem đáp án

Đáp án. B 

Giải thích:

escalation of tension: sự căng thẳng leo thang = (B) worsening the situation: làm cho tình hình tồi tệ hơn A. facing the reality: đối diện với thực tế

C. easing tension: làm dịu đi sự căng thẳng

D. improving the condition: cải thiện tinh hình

Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè” Bạn chúng tôi đã lên án mạnh mẽ trước tình hình căng thẳng của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.


Câu 91:

A storm has caused snow to accumulate on the fences, roofs and around my house.

Xem đáp án

Đáp án. B 

Giải thích:

Động từ accumulate: tích luỹ = (B) built up: tích luỹ, xây dựng

A. dropped: rơi

C. fell: rơi

D. broke up: tan, vỡ

Dịch nghĩa: Một cơn bão đã khiến tuyết tích tụ trên hàng rào, mái nhà và xung quanh nhà tôi.


Câu 92:

People don’t usually have the grit to get past the tough times and push through the pain to achieve their goals.

Xem đáp án

Đáp án. A 

Giải thích:

Động từ: achieve: đạt được = (A) reach: đạt được, đạt tới

B. spoil: làm hư, hỏng

C. ruin: phá huỷ

D. Wipe: tẩy, xoá

Dịch nghĩa: Mọi người thường không có bản lĩnh để vượt qua thời kỳ khó khăn và vượt qua nỗi đau để đạt được mục tiêu của họ.

Câu 93:

To think of the world as flat would be ridiculous today, but in the past people truly bought it.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Tính từ: ridiculous: lố bịch = (C) absurd: vô lý

A. reasonable: có lý

B. logical: có tính logic, hợp lý

D. creative: sáng tạo

Dịch nghĩa: Nếu ngày nay mà mọi người nghĩ trái đất phẳng thì rất vô lý, nhưng trong quá khứ mọi người thực sự đã tin là nó phẳng. (buy it = believe it)


Câu 94:

The twins look so much alike that it’s impossible to distinguish one from the other.

Xem đáp án

Đáp án. D 

Giải thích:

Tính từ: impossible: không thể = (D) out of the question: không thể

A. out of order: bị hỏng

B. out of date: hết hạn

C. out of work: thất nghiệp

Dịch nghĩa: Cặp song sinh trông rất giống nhau đến nỗi không thể phân biệt ai với ai.


Câu 95:

Harry’s argument for his right to citizenship is based on the premise he was born in this country, and as such, Is a legal citizen.
Xem đáp án

Đáp án. B 

Giải thích:

Danh từ: premise: tiền đề = (B) assumption: tiền đề, giả định

A. logic: sự logic

C. authentication: sự xác thực là đúng

D. truthfulness: trung thực

Dịch nghĩa: Lập luận Harry về quyền công dân của mình dựa trên tiền đề anh ta được sinh ra ở đất nước này, và như vậy, là một công dân hợp pháp.


Câu 96:

When my sis saw how much our family liked her cupcakes, she had the notion to open an online bakery.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Danh từ: notion: khái niệm, ý tưởng hoặc niềm tin vào cái gì đó = (A) idea: ý tưởng, ý kiến

B. Standard: tiêu chuẩn

C. rule: quy định

D. plan: kế hoạch

Dịch nghĩa: Khi chị tôi thấy gia đình chúng tôi rất thích những bánh cupcake mà chị làm, chị ấy có ý định mở một tiệm bánh trên mạng.


Câu 97:

IPPR analysis reveals that just one in ten married men (10%) do an equal amount of housework as their wives, while just over one in ten (13%) of women says their husbands do more housework than they do.

Xem đáp án

Đáp án. B 

Giải thích:

Động từ: reveals: tiết lộ = (B) shows: chỉ ra

A. illustrates: miêu tả

C. explains: giải thích

D. clarifies: làm sáng tỏ

Dịch nghĩa: Phân tích của IPPR cho thấy chỉ 1/10 đàn ông có vợ (10%) làm việc nhà như vợ họ, trong khi chỉ hơn 1/10 (13%) phụ nữ nói rằng chồng họ làm việc nhà nhiều hơn họ.


Câu 98:

We weighed up the relative advantages of driving there or going by plane.

Xem đáp án

Đáp án. B 

Giải thích:

Tính từ: relative: tương đối = (B) comparative: tương đối

A. connected: có liên quan

C. accessible: dễ hiểu

D. abnormal: bất thường

Dịch nghĩa: Chúng tôi cân nhắc những lợi thế tương đối của việc lái xe tới đó hoặc đi bằng máy bay.


Câu 99:

People who work all the time and leave none for recreation will find themselves both bored and frustrated, since fun is a key part of healthy living.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Danh từ: recreation: sự nghỉ ngơi, thư giãn = (C) relaxation: sự nghỉ ngơi

A. creation: sự sáng tạo

B. rehabilitation: sự hồi phục

D. activities: các hoạt động

Dịch nghĩa: Những người làm việc mọi lúc và không hề nghỉ ngơi sẽ thấy mình vừa buồn chán vừa thất vọng, vì niềm vui là một phần quan trọng của cuộc sống lành mạnh.


Câu 100:

Going to chaotic Black Friday sales requires patience and the ability to stay calm in tremendous crowds.

Xem đáp án

Đáp án. D 

Giải thích:

Tính từ: chaotic: lộn xộn, hỗn loạn = (D) disordered: hỗn loạn

A. crowed: đông đúc

B. planned: có tổ chức

C. monumental: hoành tráng

Dịch nghĩa: Đi mua sắm vào ngày Thứ Sáu Đen tối (ngày hội giảm giá) hỗn loạn đòi hỏi bạn phảo có tính nhẫn nại và khả năng giữ bình tĩnh trong đám đông.


Câu 101:

Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Despite the traffic hold-ups, we were able to arrive at the airport in the nick of time just before the check-in counter closed.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

in the nick of time: chỉ vừa đúng lúc, hay vào phút cuối cùng, ngay trước khi quá muộn >< (D) with much time to spare: với nhiều thời gian rãnh rỗi

A. with all our luggage: với tất cả hành lý của chúng tôi

B. in a terrible condition: trong một tình trạng khủng khiếp

C. at the very last moment: tại thời điểm cuối cùng

Dịch nghĩa: Mặc dù bị kẹt xe, nhưng chúng tôi vẫn có thể đến sân bay kịp ngay trước khi quầy check-in đóng cửa.

Câu 102:

Jim decided to set up his own business because he was tired of just being a cog in a machine.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Thành ngữ: a tiny cog in a vast machine: một răng cưa nhỏ xíu trong một cỗ máy to đùng (ẩn dụ chỉ vị trí thấp bé trong một tập thể lớn) >< (A) an important person: một người quan trọng

B. a large piece of equipment: một loại thiết bị khổng lồ

C. a small group of people: một nhóm nhỏ

D. a significant instrument: một dụng cụ đặc biệt

Dịch nghĩa: Jim quyết định thành lập doanh nghiệp của riêng mình vì anh cảm thấy mệt mỏi khi chỉ nắm giữ một vai trò nhỏ bé.


Câu 103:

They dig deep in search of mineral deposits to replenish those expended in the last year of growth.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

replenish (làm đầy) >< (B) empty (làm cho cạn)

A. remake: đánh dấu

C. refill: làm cho đầy

D. repeat: nhắc lại

Dịch nghĩa: Họ đào sâu tìm kiếm các mỏ khoáng sản để bổ sung cho các mỏ đã hết trong giai đoạn tăng trưởng năm ngoái.


Câu 104:

Drivers are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on the highway.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

few and far between: ít và nằm rải rác, khi có khi không >< (A) easy to find: dễ tìm

B. difficult to access: khó tiếp cận

C. unlikely to happen: không có khả năng xảy ra

D. impossible to reach: không thể với tới

Dịch nghĩa: Lái xe nên có đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc.


Câu 105:

 Studying for new qualifications is one way of advancing your career.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

advance (v) tiến tới, tiến bộ >< (B) holding back = ngăn cản ai làm gì

A. holding at: ủng hộ, tiếp tục làm gì

C. holding to: ủng hộ, tiếp tục làm gì

D. holding by: ủng hộ, tiếp tục làm gì

Dịch nghĩa: Học tập để đạt được bằng cấp, chứng chi là một cách để thăng tiến trong sự nghiệp của bạn.


Câu 106:

Judy was not so worried about having left her bag on the bus as there was nothing expensive but a few odds and ends in it.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Thành ngữ odds and ends: những việc (đồ vật) không quan trọng >< (B) valuable items: những đồ có giá trị 

A. familiar objects: những đồ vật thân thuộc

C. personal belongings: đồ đạc cá nhân

D. trivial things: những đồ vật tầm thường

Dịch nghĩa: Judy không quá lo lắng về việc cô ấy đã để quên chiếc túi xách của mình trên xe buýt vì không có gì đắt tiền ngoài một vài món đồ linh tinh.


Câu 107:

Scientists claim that when people are sleep deprived, they feel more irritable and hostile.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Tính từ Irritable = cáu kỉnh, khó chịu >< (C) calm: bình tĩnh

A. uncomfortable: không thoải mái

B. responsive: đáp ứng

D. miserable: khốn khổ

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học tuyên bố rằng khi con người bị thiếu ngủ, họ cảm thấy cáu kỉnh và khó chịu hơn.


Câu 108:

 The types of fruit available at the grocery store vary by season.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Nội động từ: vary = làm cho biến đổi >< (B) stay unchanged: không thay đổi

A. restrain: kiềm chế

C. remain unstable: duy trì bất ổn

D. fluctuate: biến động

Dịch nghĩa: Các loại trái cây có sẵn tại cửa hàng tạp hóa thay đổi theo mùa.


Câu 109:

Strongly advocating healthy foods, Janice doesn’t eat any sweetened breakfast cereals.

Xem đáp án

 Đáp án. B

Giải thích:

Danh từ: advocating = ủng hộ >< (B) impugning: phản đối

A. supporting: ủng hộ

C. advising: khuyên bảo

D. denying: từ chối

Dịch nghĩa: ủng hộ mạnh mẽ những loại thức ăn tốt cho sức khỏe, Jane không ăn sô cô la.


Câu 110:

Although it was a fake, the identical copy of the painting was sold for almost as much as the original.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Tính từ: identical = giống hệt nhau >< (B) different: khác nhau

A. similar: giống nhau

C. authentic: xác thực

D. genuine: thật, xác thực

Dịch nghĩa: Mặc dù là đồ giả nhưng bản sao giống hệt của bức tranh đã được bán với giá gần bằng bản gốc.


Câu 111:

It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

detrimental: có hại >< (B) harmless: vô hại

A. useless: vô ích

C. damaging: có hại

D. fundamental: cơ bản, chủ yếu, cơ sở

Dịch nghĩa: Rất nhiều người biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu đang tạo ra tác động xấu đối với nguồn nước ngầm địa phương.


Câu 112:

It is now widely accepted that rare meat is safe to eat if it is of the right quality and handled under strictly-monitored hygiene conditions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Tính từ: rare = tái >< (A) over-boiled: chín kĩ

B. precious: quý giá

C. scarce: khan hiếm

D. odd: lẻ loi

Dịch nghĩa: Người ta đã công nhận rằng thịt sống khá an toàn nếu nó có chất lượng tốt và được xử lý trong các điều kiện vệ sinh được giám sát chặt chẽ.


Câu 113:

Ngan’s inability to answer the interview question revealed her lack of expertise in the field in which she was applying to work.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Danh từ: expertise = tài chuyên môn >< (B) incompetence: sự thiếu trình độ

A. incapability: không có khả năng

C. expertness: sự thành thạo

D. skllfullness: khéo léo

Dịch nghĩa: Việc Ngân không có khả năng trả lời câu hỏi phỏng vấn cho thấy cô ấy thiếu chuyên môn trong lĩnh vực mà cô ấy đang ứng tuyển.


Câu 114:

After the jury listened to the witness talk about the murder, it became apparent that he had never witnessed it.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Tính từ apparent = rõ ràng >< (B) indistinct: không rõ ràng

A. obvious: rõ ràng

C. transparent: sáng sủa, rõ ràng

D. evident: rõ ràng

Dịch nghĩa: Sau khi bồi thẩm đoàn lắng nghe nhân chứng nói về vụ giết người, thì rõ ràng là anh ta chưa bao giờ chứng kiến vụ việc đó.


Câu 115:

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Thành ngữ: look on the bright side: lạc quan >< (B) be pessimistic: bi quan

A. be optimistic: lạc quan

C. be confident: tự tin

D. be smart: thông minh

Dịch nghĩa: Người anh họ của tôi luôn luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh.


Câu 116:

Politicians often bend the truth to make themselves look better and their opponents look worse.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Thành ngữ: bend the truth: bịa chuyện, nói sai sự thật >< (D) tell the truth: nói thật

A. make up: bịa chuyện

B. deceive: lừa dối

C. tell a lie: nói dối

Dịch nghĩa: Các chính trị gia thường bịa chuyện để khiến mình trông tử tế hơn và đối thủ của họ trông tệ hơn.


Câu 117:

Jim has been on pins and needles all day today, waiting for the result of his IELTS exam.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Thành ngữ: on pins and needles: hồi hộp, lo lắng >< (A) reckless: coi thường, không lo lắng

B. enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình

C. like a cat on a hot tin roof: hồi hộp

D. on cloud nine: hạnh phúc, vui sướng

Dịch nghĩa: Jim đã rất lo lắng cả ngày hôm nay khi chờ đợi kết quả của kỳ thi IELTS của mình.


Câu 118:

The plot of this blockbuster film is tedious and overlong, full of scenes you’ve seen a million times before.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Tính từ tedious: nhàm chán >< (A) interesting: thú vị

B. funny: hài hước

C. unbelievable: không thể tin được

D. boring: chán

Dịch nghĩa: Cốt truyện của bộ phim bom tấn này tẻ nhạt và dài dòng, đầy những cảnh bạn đã xem một triệu lần trước đây


Câu 119:

He wanted to eat at that restaurant’s sumptuous buffet which had some of the finest foods from all over the world.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Tính từ: sumptuous: xa hoa, lộng lẫy >< (C) cheap: rẻ tiền

A. fancy: ngon

B. luxurious: sang trọng, xa hoa

D. tasty: ngon, đầy hương vị

Dịch nghĩa: Anh ấy muốn ăn buffet tại nhà hàng xa hoa đó, nơi mà có những món ăn ngon nhất từ khắp nơi trên thế giới.


Câu 120:

Over the past few year, there has been a noticeable decline in the number of books read by youngsters compared to the elderly.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Tính từ: noticeable: đáng chú ý >< (B) unobtrusive: kín đáo, không đáng chú ý

A. prominent: đáng kể, đáng chú ý

C. marked: rõ rệt

D. incredible: lạ thường

Dịch nghĩa: Trong vài năm qua, đã có sự giảm đi đáng kể về số lượng sách mà giới trẻ đọc so với người lớn tuổi.


Câu 121:

This study revealed that physicians’ survival estimates were unreliable, especially in the case of patients near death.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Tính từ: unreliable: không đáng tin cậy >< (C) unimpeachable: đáng tin cậy

A. untrustworthy: không đáng tin

B. unfaithful: không trung thực

D. mendacious: sai lầm

Dịch nghĩa: Nghiên cứu này tiết lộ rằng ước tính của các bác sĩ về khả năng sống sót của bệnh nhân là không đáng tin cậy, đặc biệt là trong trường hợp bệnh nhân sắp chết.


Câu 122:

The way he’s obsessing over one doorknob when we’re renovating the entire house makes me think that he can not see the forest for the trees.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Thành ngữ: not see the forest for the tree: thấy cây mà không thấy rừng (chỉ chú ý đến các tiểu tiết mà không hiểu các kế hoạch/nguyên tắc lớn hơn) >< (A) understand: thấu hiểu

B. miscalculate: tính nhầm

C. misunderstand: hiểu nhầm

D. calculate: tính toán

Dịch nghĩa: Cái cách anh ta liên tục nghĩ về một cái nắm cửa khi chúng tôi cải tạo toàn bộ ngôi nhà khiến tôi nghĩ rằng anh ta chỉ thấy cây mà không thấy rừng.


Câu 123:

Because Monica did not apply herself in high school, she was a mediocre student at the age of 16.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Cụm động từ: apply oneself: chăm chỉ >< (B) lazy: lười biếng

A. hard: chăm chỉ, khó

C. devoted: tận tụy

D. indifferent: thờ ơ

Dịch nghĩa: Vì Monica không tập trung học khi ở trường phổ thông, cô ấy chỉ là một học sinh rất tầm thưởng ở tuổi 16.


Câu 124:

When George saw his daughter walked down the aisle, he couldn’t control his sponptaneous flood of tears.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Tính từ: spontaneous: tự phát, không có kế hoạch >< (B) purposeful: có mục đích

A. unplanned: không có kế hoạch

C. decisive: dứt khoát, có tính quyết định

D. ashamed: xấu hổ

Dịch nghĩa: Khi George thấy con gái mình kết hôn, ông ấy không thể kìm được dòng nước mắt tự tuôn ra như lũ.


Câu 125:

Hanoi residents have been pleasantly surprised at some good environmental news, as a contaminated river (To Lich river) has been cleaned up.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Tính từ: contaminated: ô nhiễm >< (C) purified: được làm sạch

A. enriched: nâng cao chất lượng

B. polluted: ô nhiễm

D. infected: làm cho bị nhiễm độc

Dịch nghĩa: Người dân ở Hà Nội đã ngạc nhiên một cách thích thú trước một số thông tin tốt lành về môi trường: một dòng sông bị ô nhiễm (sông Tô Lịch) đã được làm sạch


Bắt đầu thi ngay