Chuyên đề Sinh 11 Chủ đề 11: Tuần hoàn máu
-
354 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
Đáp án C
Câu 3:
Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, không thích hợp cho động vật có k thước lớn vì áp lực máu trong động mạch
Đáp án B
Câu 4:
Trong vòng tuần hoàn cơ quan của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch trở về tim
Đáp án C
Câu 6:
Vận tốc trong mạch máu phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
(1) Tổng thiết diện của mạch.
(2) Độ đàn hồi của mạch.
(3) Sự chênh lệch huyết áp giữa 2 đoạn mạch.
(4) Tổng diện tích thiết diện của hệ mạch.
Đáp án D
Câu 8:
Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào sau đây?
(1)tôm. (2) cá. (3) ốc sên.
(4) ếch. (5) trai. (6) bạch tuộc. (7) giun đốt.
Đáp án A
Câu 11:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với hệ tuần hoàn hở?
(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô.
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Đáp án C
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
(1) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn.
(2) Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
(3) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.
(4) Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
(5) Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao.
Đáp án C
Câu 15:
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
(1) Lực co tim. (2) Nhịp tim. (3) Độ quánh của máu.
(4) Khối lượng máu. (5) số lượng hồng cầu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
Phương án trả lời đúng là
Đáp án B
Câu 16:
Giải thích tại sao tim hoạt động suốt đời mà không bị mỏi?
Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì:
• Tim có tính tự động.
• Tim hoạt động nhịp nhàng theo chu kì.
+ Một chu kì hoạt động của gồm 3 pha: pha nhĩ co 0,1 giây, pha thất co 0,3 giây, pha dãn chung 0,4 giây.
+ Khi pha nhĩ co 0,1 giây được nghỉ 0,7 giây, pha thất co 0,3 giây được nghỉ 0,5 giây.
Như vậy, trong một chu kì tổng thời gian hoạt động là 0,4 giây, còn thời gian nghỉ là 1,2 giây.
→ Thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian hoạt động nên tim hoạt động suốt đời mà không bị mỏi.