Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 6: Ôn tập và kiểm tra có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 6: Ôn tập và kiểm tra có đáp án

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 6: Ôn tập và kiểm tra có đáp án

  • 321 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 2:

Trong tiến hóa, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 3:

Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 6:

Một chu trình địa hóa gồm các khâu nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Chu trình sinh địa hóa gồm 3 khâu theo thứ tự:

- Khâu thứ nhất: Tổng hợp chất.

- Khâu thứ hai: Tuần hoàn vật chất trong tự nhiên: các chất trong cơ thể sinh vật được luân chuyển qua chuỗi và lưới thức ăn.

Một phần vật chất không được tuần hoàn mà bị lắng đọng (than đá, dầu lửa ở chu trình cacbon).

- Khâu thứ 3: phân giải các chất được thực hiện nhờ nhóm sinh vật phân giải trong đất và nước.


Câu 7:

Dưới đây là 1 số đặc điểm của hệ sinh thái ở vĩ độ cao và hệ sinh thái ở vĩ độ thấp:

(1) Thành phần loài đa dạng.

(2) Thành phần loài kém đa dạng.

(3) Nhiệt độ trong năm dao động với biên độ lớn.

(4) Nhiệt độ ấm, mức dao động nhiệt độ thấp.

(5) Năng suất sinh học trung bình hằng năm cao.

(6) Năng suất sinh học trung bình hằng năm thấp.

Những đặc điểm của hệ sinh thái ở vĩ độ cao gồm:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hệ sinh thái ở vĩ độ cao (vùng cực) có khí hậu không thuận lợi → ít loài thích nghi được, dao động về nhiệt độ lớn, chuỗi thức ăn ngắn nên sự thất thoát năng lượng ít → năng suất sinh học cao.


Câu 8:

Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó có thể được gọi là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hệ sinh thái có thành phần cấu trúc gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. Hệ thực nghiệm trên có đầy đủ cả 2 thành phần vô sinh (môi trường vô sinh) và hữu sinh (sinh vật sản xuất là tảo và sinh vật phân giải là vi sinh vật phân hủy) → Hệ đó có thể được gọi là 1 hệ sinh thái.


Câu 9:

Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây,…), R là năng lượng mất đi do hô hấp và P là năng lượng sản xuất được.

Các loài

I

A

F

R

P

Ngô

100

40

60

35

5

Châu chấu

100

34

60

24

10

100

90

10

88

2

Hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nói trên là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

– Hiệu suất sinh thái về dòng năng lượng đi qua các loài được tính theo tỉ lệ P/I

→ Hiệu suất sinh thái của ngô = 5/100 x 100% = 5%;

Hiệu suất sinh thái của châu chấu = 10/100 x 100% = 10%;

Hiệu suất sinh thái của gà = 2/100 x 100% = 2%;

- Hiệu suất sinh thái về dòng năng lượng đi qua hệ sinh thái trên được tính bằng tích số của 3 hiệu suất trên = 5% x 10% x 2% = 0,01%.


Câu 10:

Một đầm nước ông nuôi cá có 3 bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tô, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do tạo hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thức hiện?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Không nên thả thêm vào đầm 1 số tôm và cá nhỏ, vì tôm và cá nhỏ sẽ sử dụng động vật phù du làm thức ăn → giảm số lượng động vật phù dù → vi khuẩn lam và tảo (thức ăn của động vật phù du) không bị khống chế nữa sẽ càng phát triển mạnh càng khiến tình trạng ô nhiễm nặng hơn.


Câu 11:

Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 12:

Thành phần cấu trúc hệ sinh thái là

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 13:

Sinh quyển tồn tại và phát triển đượclà nhờ nguồn năng lượng nào?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 14:

Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm 1 phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 15:

Câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 17:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án: B

Phát biểu đúng là B, VD : ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật là cơ quan tương đồng

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Nhiều loài có hình thái khi trưởng thành khác nhau nhưng có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau


Câu 18:

Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí

Xem đáp án

Đáp án: C

Cách ly địa lý chỉ có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa


Câu 19:

Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?

I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.

II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.

III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.

Xem đáp án

Đáp án: C

Xét các phát biểu :

I đúng, đột biến làm phát sinh các alen mới, giao phối làm phát tán các alen trong quần thể, CLTN đóng vai trò chọn lọc giữ lại cá thể mang biến dị có lợi

II sai, nếu không có sự cách ly sinh sản thì không có sự hình thành loài mới.

III đúng

IV sai, Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách ly sinh sản thì loài mới hình thành


Câu 20:

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là

Xem đáp án

Đáp án: B

Phát biểu đúng là B

A sai vì tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa sinh học

C sai vì ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên (trước ADN)

D sai, tế bào sơ khai không phải sinh vật đầu tiên


Câu 21:

Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:

Xem đáp án

Đáp án: A

CLTN có vai trò Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi

CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi


Câu 23:

Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?

(1) Sức sinh sản

(2) Khí hậu

(3) Mức tử vong

(4) Số lượng kẻ thù

(5) Nhiệt độ

(6) Các chất độc

(7) Sự phát tán của các cá thể

Xem đáp án

Đáp án: D

Các nhân tố bị chi phối bởi mật độ cá thể là: (1),(3),(4),(7)


Câu 24:

Vốn gen là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 25:

Khi số lượng cá thể của quần thể chạm tới sức chứa của môi trường điều gì sẽ xảy ra ?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 26:

Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án: D

A sai vì các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ S

B sai vì có nhiều loài có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là 2 :3

C sai vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản chậm (số lượng cá thể ít)


Câu 27:

Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án: B

Phát biểu sai là B, xuất cư, nhập cư không làm giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.


Câu 28:

Hệ sinh thái nông nghiệp

Xem đáp án

Đáp án: C

Hệ sinh thái nông nghiệp có chuỗi thức ăn ngắn, năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn là lớn


Câu 29:

Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát  (ảnh 1)

1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện

2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện

3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.

4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện

Xem đáp án

Đáp án: C

Xét các phát biểu

1. sai, quá trình phản nitrat hóa là d, quá trình a xảy ra trong cơ thể thực vật

2. sai, giai đoạn c do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện

3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất

4. đúng


Câu 30:

Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:

I. Tốc độ sinh sản cao.

II. Gần như chưa có thiên địch

III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.

IV. Giới hạn sinh thái rộng.

Số phương án đúng

Xem đáp án

Đáp án: A

Ốc bươu vàng là loài ngoại lai, chúng có tất cả các đặc điểm trên


Câu 33:

Trong các hoạt động sau:

(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;

(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp;

(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng;

(4) Khai phá đất hoang;

(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.

Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?

Xem đáp án

Đáp án: C

Các hoạt động được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên là 2,3,4

Ý (1), (4) không có lợi cho thiên nhiên


Câu 34:

Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ?

Xem đáp án

Đáp án: C

Quan hệ cộng sinh: cả 2 loài cùng được lơi, mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, 2 loài này không thể thiếu nhau.


Câu 35:

Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

(1) Nấm (2) Thực vật

(3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng

Xem đáp án

Đáp án: A

Nấm và vi khuẩn dị dưỡng có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng


Câu 36:

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3. 106 Kcal/m2/ ngày. Tảo X chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác dược 40% năng lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0. 15% năng lựợng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3. 10^6 Kcal/m2/ ngày (ảnh 1)

Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là

543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3


Câu 37:

Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?

Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án: D

Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất


Câu 39:

Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?

(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày.

(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.

(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.

(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng.

(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.

Xem đáp án

Đáp án: C

Các khả năng có thể xảy ra là (1), (2) và (4) vì các loài này đã phân li về ổ sinh thái dinh dưỡng.

(3) sai vì nơi ở khác nhau nhưng cùng ăn một loại thức ăn thì vẫn có thể xảy ra sự cạnh tranh.

(5) sai vì các loài chim khác nhau ít khi chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương