Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán lớp 4 có đáp án - Đề 2
-
1667 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Hiệu hai số bằng 50. Số thứ hai gấp lên 6 lần ta được số thứ nhất. Số thứ hai là:
Đáp án đúng là: A
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Số thứ hai là:
50 : 5 = 10
Đáp số: 10
Câu 6:
Diện tích của hình vuông có chu vi 24 cm là:
Đáp án đúng là: C
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp án: 36 cm2.
Câu 9:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 8 tấn 615 kg = …………... kg
Ta có: 1 tấn = 1 000 kg nên 8 tấn = 8 000 kg.
Do đó 8 tấn 615 kg = 8 615 kg
Câu 10:
b) 25 m2 9 dm2 = …………… dm2
Ta có: 1 m2 = 100 dm2 nên 25 m2 = 2 500 dm2
Do đó 25 m2 9 dm2 = 2 509 dm2
Câu 11:
c) 26 cm2 36 cm2 = ………….. cm2
Ta có: 1 m2 = 10 000 cm2 nên 26 m2 = 260 000 cm2
Do đó 26 m2 36 cm2 = 260 036 cm2
Câu 12:
d) 5 phút 42 giây = …………... giây.
Ta có: 1 phút = 60 giây nên 5 phút = 300 giây.
Do đó 5 phút 42 giây = 342 giây.
Câu 13:
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng tăng thêm 16 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông.
Theo bài cho nếu tăng thêm 16 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông nên ta có: chiều dài dài hơn chiều rộng 16 cm.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 5 = 2 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16 : 2 × 7 = 56 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
56 – 16 = 40 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
56 × 40 = 2 240 (cm2)
Đáp số; 2 240 cm2.
Câu 14:
Cách đây 3 năm ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi của cha cách đây 3 năm là:
35 : 5 × 6 = 42 (tuổi)
Tuổi của con cách đây 3 năm là:
42 – 35 = 7 (tuổi)
Vậy tuổi của cha hiện nay là:
42 + 3 = 45 (tuổi)
Tuổi của con hiện nay là:
7 + 3 = 10 (tuổi)
Đáp số: Tuổi cha: 45 tuổi;
Tuổi con: 10 tuổi.