Đề kiểm tra 1 tiết Toán 9 Chương 3 Đại số có đáp án (Đề 4)
-
3055 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần trắc nghiệm
Nội dung câu hỏi 1
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Đáp án là B
Câu 6:
Cho hai đường thẳng (): x – y =+ 2m Và (): (m + 1)x – 2y = m - 1Biết hai đường thẳng cắt nhau tại A(3;4). Giá trị của m là:
Đáp án là B
Câu 8:
b) Cho hệ phương trình
Tìm m để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Câu 9:
Một người đi xe máy từ A đến B gồm hai quãng đường AC và CB hết tổng thời gian là 4 giờ 20 phút. Biết quãng đường AC ngắn hơn quãng đường CB là 20km, vận tốc của người đi xe máy trên quãng đường AC là 30 km/giờ và đi trên quãng đường CB là 20km/giờ. Tìm độ dài quãng đường AB.
Ta có: 4 giờ 20 phút= 13/3 giờ
Gọi độ dài quãng đường AC là x(km)
Gọi độ dài quãng đường CB là y(km)
Điều kiện x > 0 và y > 20
Lúc đó thời gian người đi xe máy đi trên quãng đường AC là x/30 (giờ)
Thời gian người đi xe máy đi trên quãng đường CB là y/20 (giờ)
Theo đề bài, thời gian cả thảy đi từ A đến B là 4 giờ 20 phút nên ta có phương trình:
Vì quãng đường AB ngắn hơn quãng đường BC là 20 km nên ta có phương trình: y – x = 20 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy quãng đường AC dài 40km, quãng đường CB dài 60km.
Câu 10:
Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2x + 13y=156.
Giả sử x;y là các số nguyên thỏa mãn phương trình 2x + 13y = 156
2x + 13y = 156 ⇒ 2x = 156 - 13y
Ta nhận thấy 13y và 156 đều chia hết cho 13.
Do đó 2x ⋮ 13
Đặt x = 13t (t ∈ Z) thay vào phương trình ta được:
2.13t + 13y = 156 ⇔ 26t + 13y = 156 ⇔ 2t + y = 12 ⇔ y = - 2t + 12