Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
1654 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A. Loại vì SO2 là oxit axit.
B. Loại vì CO là oxit trung tính.
C. Loại vì SO2, P2O5, CO2 đều là oxit axit.
D. Chọn vì CuO, Na2O, BaO đều là oxit bazơ.
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
M khí = 32. = 32.2 = 64 đvC
= 14.2 + 16 = 44 đvC
= 32 + 16.2 = 64 đvC
= 32 + 16.3 = 80 đvC
= 12 + 16.2 = 44 đvC
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Tất cả các oxit trong các đáp án trên đều tác dụng được với nước.
Chỉ các oxit bazơ tác dụng được với HCl tạo muối và nước.
A. Loại vì SO3, CO2 không tác dụng với HCl.
B. Loại vì P2O5 không tác dụng với HCl.
C. Loại vì SO3, P2O5 không tác dụng với HCl.
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
- Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai oxit trên.
- Oxit làm quỳ tím ẩm hóa xanh là CaO.
Do CaO phản ứng với nước tạo dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Oxit không làm đổi màu quỳ tím là MgO.
Do MgO không tác dụng với nước.
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:
nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
Xét tỉ lệ: → CaO hết, HCl dư.
→ = nCaO = 0,2 mol
→ = 0,2.111 = 22,2 gam
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Dung dịch nào sau đây có pH < 7:
pH của một dung dịch cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch:
Trung tính: pH = 7
Tính axit: pH < 7
Tính bazơ: pH > 7
NaCl có pH = 7
KOH và Ca(OH)2 có pH > 7
HCl có pH < 7
Chọn đáp án B.
Câu 7:
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH và KOH là dung dịch bazơ nên làm quỳ tím hóa xanh và làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng.
B. Những bazơ không tan mới bị nhiệt phân hủy khi đun nóng. NaOH và KOH đều là những bazơ tan.
C. Dung dịch NaOH và KOH đều tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
Ví dụ:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
D. Dung dịch NaOH và KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Muối sắt(III) có màu vàng nâu.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 (vàng nâu) + 6H2O
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Dung dịch muối Pb(NO3)2 phản ứng với cả 2 kim loại nào:
Kim loại đứng trước Pb trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có khả năng đẩy Pb ra khỏi muối.
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2SO3 người ta dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:
Ta dùng HCl làm thuốc thử.
+ Tạo khí thoát ra là Na2SO3
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2↑ + H2O
+ Không có hiện tượng gì là Na2SO4
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Theo phương trình: nNaOH = 2. = 2.0,02 = 0,04 mol
→ mNaOH = 0,04.40 = 1,6 gam
→ m dung dịch NaOH = = 16 gam
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Cho sơ đồ sau: Cacbon → X1 → X2 → X3 → Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3 lần lượt là:
Mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình phản ứng.
C + O2 CO2 (X1)
CO2 + CaO CaCO3 (X2)
CaCO3 CaO (X3) + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2 (X4)
Chọn đáp án A.
Câu 13:
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Chọn đáp án A.
Câu 15:
Muối kali nitrat (KNO3)
Muối kali nitrat (KNO3) tan nhiều trong nước (độ tan ở 20oC là 32g/100g H2O)
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
- Phân bón hóa học đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). (ví dụ: KNO3; NH4H2PO4)
- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
Chọn đáp án C.
Câu 17:
X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
Kim loại thỏa mãn là Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Au (vàng), Pt (bạch kim hay còn gọi là vàng trắng) thường được dùng làm đồ trang sức.
Ngoài ra Ag cũng thường được dùng làm đồ trang sức.
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng:
Các kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đồng có thể đẩy đồng ra khỏi muối để tạo thành kim loại đồng.
B. Loại vì Ag yếu hơn Cu
C. Loại vì Au yếu hơn Cu.
D. Loại vì Na phản ứng với nước trong dung dịch trước.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
Chọn đáp án A.
Câu 20:
Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây:
= 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
M + 2HCl → MCl2 + H2
Theo phương trình: = nM = 0,05 mol
MM = đvC (Zn)
Vậy kim loại M là kẽm (Zn)
Chọn đáp án D.
Câu 21:
Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là:
Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là: Na, Mg, Al, Fe.
Lưu ý: Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần theo chiều từ trái sang phải.
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4 , có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại
Dùng kim loại Mg đẩy Zn ra khỏi muối.
Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn
Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch MgSO4 tinh khiết.
Chọn đáp án B.
Câu 24:
Đồng (Cu) không phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
→ Không có hiện tượng gì.
Chọn đáp án C.
Câu 25:
Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước?
Muối nhôm AlCl3 tan được trong nước.
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
Loại đáp án A, B vì Fe, Al, Cr,… không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và
H2SO4 đặc, nguội
Loại đáp án D vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi muối.
Chọn đáp án C. Phương trình phản ứng xảy ra là:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chọn đáp án C.
Câu 27:
= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình: nAl = . = .0,15 = 0,1 mol
→ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Chọn đáp án B.
Câu 28:
Fe phản ứng với cả 2 dung dịch nào sau đây:
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chọn đáp án C.
Câu 29:
Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:
Gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng
Ta có: m tăng = 23,2 - 20 = 3,2
→ mAg – mFe = 108.2x – 56x = 3,2
→ x = 0,02
m Fe còn lại = 20 - 0,02.56 = 18,88 (g)
mAg = 0,04.108 = 4,32g
Chọn đáp án A.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
Chọn đáp án A.