Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 1654 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy chất đều là oxit bazơ:
Xem đáp án

A. Loại vì SO2 là oxit axit.

B. Loại vì CO là oxit trung tính.

C. Loại vì SO2, P2O5, CO2 đều là oxit axit.

D. Chọn vì CuO, Na2O, BaO đều là oxit bazơ.

Chọn đáp án D.


Câu 2:

Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:

Xem đáp án

M khí = 32.  = 32.2 = 64 đvC

MN2O = 14.2 + 16 = 44 đvC

MSO2 = 32 + 16.2 = 64 đvC

MSO3 = 32 + 16.3 = 80 đvC

MCO2 = 12 + 16.2 = 44 đvC

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Xem đáp án

Tất cả các oxit trong các đáp án trên đều tác dụng được với nước.

Chỉ các oxit bazơ tác dụng được với HCl tạo muối và nước.

A. Loại vì SO3, CO2  không tác dụng với HCl.

B. Loại vì P2O5 không tác dụng với HCl.

C. Loại vì SO3, P2O5 không tác dụng với HCl.

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: 

Xem đáp án

- Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai oxit trên.

- Oxit làm quỳ tím ẩm hóa xanh là CaO.

Do CaO phản ứng với nước tạo dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.

CaO + H2O → Ca(OH)2

- Oxit không làm đổi màu quỳ tím là MgO.

Do MgO không tác dụng với nước.

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol

           CaO + 2HClCaCl2+ H2OBai  ra:  0,2                    0,5   mol

 

Xét tỉ lệ: 0,21<0,52 → CaO hết, HCl dư.

nCaCl2 = nCaO = 0,2 mol

 mCaCl2= 0,2.111 = 22,2 gam

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7:

Xem đáp án

pH của một dung dịch cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch:

Trung tính: pH = 7

Tính axit: pH < 7

Tính bazơ: pH > 7

NaCl có pH = 7

KOH và Ca(OH)2 có pH > 7

HCl có pH < 7

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

A. Dung dịch NaOH và KOH là dung dịch bazơ nên làm quỳ tím hóa xanh và làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng.

B. Những bazơ không tan mới bị nhiệt phân hủy khi đun nóng. NaOH và KOH đều là những bazơ tan.

C. Dung dịch NaOH và KOH đều tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.

Ví dụ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

D. Dung dịch NaOH và KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O

KOH + HCl → KCl + H2O

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâu?
Xem đáp án

Muối sắt(III) có màu vàng nâu.

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 (vàng nâu) + 6H2O

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Dung dịch muối Pb(NO3)2 phản  ứng với cả 2 kim loại nào:

Xem đáp án

Kim loại đứng trước Pb trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có khả năng đẩy Pb ra khỏi muối.

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

2Al + 3Pb(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Pb

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2SO3 người ta dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:

Xem đáp án

Ta dùng HCl làm thuốc thử.

+ Tạo khí thoát ra là Na2SO3

2HCl + Na2SO32NaCl + SO2↑ + H2O

+ Không có hiện tượng gì là Na2SO4

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

Xem đáp án

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Theo phương trình: nNaOH = 2. = 2.0,02 = 0,04 mol

→ mNaOH = 0,04.40 = 1,6 gam

→ m dung dịch NaOH =  = 16 gam

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Cho sơ đồ sau: Cacbon → X1 → X2 → X3 → Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3 lần lượt là:

Xem đáp án

Mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình phản ứng.

C + O2  CO2 (X1)

CO2 + CaO  CaCO3 (X2)

CaCO3  CaO (X3) + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2 (X4)

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

Xem đáp án

Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2

Xem đáp án

Fe(NO3)2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Muối kali nitrat (KNO3)

Xem đáp án

Muối kali nitrat (KNO3) tan nhiều trong nước (độ tan ở 20oC là 32g/100g H2O)

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

Xem đáp án

- Phân bón hóa học đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). (ví dụ: KNO3; NH4H2PO4)

- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.

Chọn đáp án C.


Câu 17:

X là kim loại  nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

Xem đáp án

Kim loại thỏa mãn là Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH  + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H                

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
Xem đáp án

Au (vàng), Pt (bạch kim hay còn gọi là vàng trắng) thường được dùng làm đồ trang sức.

Ngoài ra Ag cũng thường được dùng làm đồ trang sức.

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng:

Xem đáp án

Các kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đồng có thể đẩy đồng ra khỏi muối để tạo thành kim loại đồng.

B. Loại vì Ag yếu hơn Cu

C. Loại vì Au yếu hơn Cu.

D. Loại vì Na phản ứng với nước trong dung dịch trước.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây:

Xem đáp án

 nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

M + 2HCl → MCl2 + H2

Theo phương trình: nH2 = nM = 0,05 mol

MM = mMnM=3,250,05=65 đvC (Zn)

Vậy kim loại M là kẽm (Zn)

Chọn đáp án D.


Câu 21:

Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là:

Xem đáp án

Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là: Na, Mg, Al, Fe.

Lưu ý: Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

Mức độ hoạt động hóa học giảm dần theo chiều từ trái sang phải.

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4 , có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại

Xem đáp án

Dùng kim loại Mg đẩy Zn ra khỏi muối.

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch MgSO4 tinh khiết.              

Chọn đáp án B.                 


Câu 23:

Hàm lượng sắt trong Fe3O4:

Xem đáp án

%mFe = 56.356.3+16.4.100 % = 72,41%

Chọn đáp án B.


Câu 24:

Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?
Xem đáp án

Đồng (Cu) không phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

→ Không có hiện tượng gì.

Chọn đáp án C.


Câu 25:

Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước?

Xem đáp án

Muối nhôm AlCl3 tan được trong nước.

Chọn đáp án C.


Câu 26:

Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?

Xem đáp án

Loại đáp án A, B vì Fe, Al, Cr,… không phản ứng với HNO3 đặc, nguội  

H2SO4 đặc, nguội

Loại đáp án D vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi muối.

Chọn đáp án C. Phương trình phản ứng xảy ra là:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chọn đáp án C.

 


Câu 27:

Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
Xem đáp án

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo phương trình: nAl = 23 . nH2= 23 .0,15 = 0,1 mol

→ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

Chọn đáp án B.


Câu 28:

Fe phản ứng với cả 2 dung dịch nào sau đây:

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chọn đáp án C.


Câu 29:

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

Xem đáp án

Gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng

Fe + 2AgNO3   FeNO32 + 2Agx                                                2x  mol

Ta có: m tăng = 23,2 - 20 = 3,2

→ mAg – mFe = 108.2x – 56x = 3,2

→ x = 0,02

Fe còn lại = 20 - 0,02.56 = 18,88 (g)

mAg = 0,04.108 = 4,32g

Chọn đáp án A.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương