Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
-
120 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?
Chọn A
Câu 2:
Chất có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxygen, phản ứng cộng bromine, phản ứng cộng hydrogen (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 là
Chọn C
Câu 3:
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
Chọn A
Câu 5:
Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 1 dẫn xuất monochloro?
Chọn B
Câu 8:
Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là
Chọn A
Câu 9:
Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?
Chọn B
Câu 10:
Trong các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có bao nhiêu chất tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH?
Chọn D
Câu 11:
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
Chọn C
Câu 12:
Cho các hợp chất: hexane, bromoethane, ethanol, phenol. Trong số các hợp chất này, hợp chất tan tốt nhất trong nước là
Chọn C
Câu 13:
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polymer, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn các tính chất trên là
Chọn D
Câu 14:
Hợp chất chứa nhóm -CO- liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
Chọn D
Câu 17:
Cho 4,4 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
Chọn C
Câu 18:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (benzoic acid), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi (°C) |
100,5 |
118,2 |
249,0 |
141,0 |
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Chọn C
Câu 19:
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42.
a) X thuộc dãy đồng đẳng alkene.
b) Công thức phân tử của X là C4H8.
c) Công thức cấu tạo của X là CH2=CHCH3.
d) X có đồng phân hình học.
a |
S |
b |
Đ |
c |
S |
d |
Đ |
Câu 20:
Từ một loại tinh dầu thảo mộc, người ta tách được hợp chất hữu cơ A có mùi thơm, có công thức cấu tạo như sau:
a) Công thức cấu tạo của A là C6H5CH=CHCHO.
b) Công thức phân tử của A là C9H8O.
c) Khi oxi hoá A bằng dung dịch KMnO4 nóng, thu được benzoic acid.
d) A không phản ứng với thuốc thử Tollens.
a |
Đ |
b |
Đ |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 21:
Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:
a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức.
b) Xylitol có tan tốt trong nước do có nhóm chức carbonyl.
c) Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5.
d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol.
a |
Đ |
b |
S |
c |
S |
d |
S |
Câu 22:
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:
a) Saccharose là hợp chất tạp chức.
b) Saccharose có 5 nhóm -OH phenol.
c) Saccharose có 8 nhóm -OH alcohol.
d) Phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.
a |
Đ |
b |
S |
c |
Đ |
d |
S |
Câu 23:
Dẫn 150 gam acetylene qua ống sắt nóng đỏ thu được 90 gam benzene. Hiệu suất phản ứng là?
Phương trình phản ứng xảy ra: 3CH≡CH C6H6
Với 150 gam acetylene, trên lí thuyết phải thu được 150 gam benzene nhưng thực tế chỉ thu được 90 gam benzene nên hiệu suất phản ứng đạt:
\(\frac{{90.100\% }}{{150}} = 60\% \)
Câu 24:
Độ alcohol hay độ cồn là giá trị cho biết thể tích alcohol có trong dung dịch. Độ cồn được tính theo số mL alcohol có trong 100 mL dung dịch ở 20 °C.
Một loại nước uống có cồn, thể tích bình chứa 330 mL dung dịch và trên nhãn ghi độ cồn là 4,5°. Thể tích ethanol có trong 330mL dung dịch của loại nước uống này là bao nhiêu mL?
Thể tích ethanol có trong 330 mL dung dịch: \({V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{330 \times 4,5}}{{100}} = 14,85\,(mL).\)
Câu 25:
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 °C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là?
Gọi số mol của phenol và ethanol lần lượt là x và y (mol).
Cho hỗn hợp X phản ứng với Na:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Þ 0,5x + 0,5y = 0,05 (1)
Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Þ x = 0,05 thay vào (1) Þ y = 0,05.
Vậy m = 0,05.(94 + 46) = 7 gam.
Câu 26:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là?
X là CH2=CHCOOH.
Y là OHC-CH2-CHO.Câu 27:
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
mtinh bột = 1.75% = 0,75 tấn = 750 kg.
162 gam → 92 gam
750 kg
\[{V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{m}{D} = \frac{{298,148}}{{0,789}} = 377,88\,L\, \Rightarrow \,{V_{xang\,E5}} = \frac{{377,88}}{{5\% }} = 7557,6\,L\]
Câu 28:
Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây.
Công thức phân tử của X là?
Aldehyde (X) no, đơn chức mạch hở không nhánh có công thức chung là CnH2nO.
Ta có: M(X) = 72 \( \Rightarrow \) 14n + 16 = 72\( \Rightarrow \)n = 4
\( \Rightarrow \)Công thức phân tử (X) là C4H8O.