Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)

  • 40 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?


Câu 8:

Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?


Câu 11:

Công thức cấu tạo của phenol là


Câu 12:

Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau:

Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau:   Danh pháp thay thế của phenol đó là A. 2-methylphenol.		 B. 3-methylphenol. C. 4-methylphenol.		 D. hydroxytoluene. (ảnh 1)

Danh pháp thay thế của phenol đó là


Câu 14:

Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là


Câu 15:

Hợp chất nào sau đây là aldehyde?


Câu 16:

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau   Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là A. 2-methylbutan -3-one.       	 B. 3-methylbutan-2-one.             C. 3-methylbutan-2-ol.           	 D. 1,1-dimethypropan-2-one. (ảnh 1)

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là


Câu 18:

Propanoic acid có công thức cấu tạo là


Câu 20:

Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt giảm đau do tiêm và tiểu phẫu hoặc dùng để giảm đau tạm thời các chấn thương nhỏ khi chơi thể thao. Cho:

C2H5Cl (l)  C2H5Cl (g)                              ΔrH2980= 24,7 kJ mol-1

a. Ethyl chloride là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

b. Quá trình hoá hơi của C2H5Cl lỏng là quá trình toả nhiệt.

c. Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì con người có cảm giác nóng.

d. Ethyl chloride có thể được điều chế từ ethene.

Xem đáp án

a

Đ

b

S

c

S

d

Đ


Câu 23:

Cho phản ứng đốt cháy butane sau:

C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g)

Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C – C

C4H10

346

C = O

CO2

799

C – H

C4H10

418

O – H

H2O

467

O = O

O2

495

 

 

 

Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi số ấm nước là (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25oC, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường).

Xem đáp án

Xét phản ứng:

C4H10(g) + \[\frac{{13}}{2}\]O2(g)  4CO2(g) + 5H2O(g)

Ta có: \[{\Delta _r}H_{298}^o = \]3.EC-C + 10.EC-H + 6,5.EO=O – 4.2.EC=O – 5.2.EO-H

 = 3.346 + 10.418 + 6,5.495 – 8.799 – 10.467 = - 2626,5 (kJ).

Lại có: \[Q = \frac{{{{12.10}^3}.2626,5}}{{58}} = 964{\rm{ }}163,4{\rm{ }}(kJ)\]

Nhiệt cần đun 1 ấm nước: 2.103.4,2.(100 – 25) = 630 000 (J) = 630 (kJ).

Số ấm nước: \[\frac{{964{\rm{ }}163,4.60\% }}{{630}} = 918\] (ấm nước).


Câu 25:

Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O3. Cứ 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 mL NaOH 2 M. Mặt khác, nếu cho 0,02 mol X phản ứng với lượng dư Na thì thu được 743,7 mL H2 (ở đkc). Xác định công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án

Số nhóm \[O{H_{phenol}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = 2\]

Số nhóm OH tổng = \[ = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{{{n_X}}} = 3\]

Suy ra, X chứa 1 nhóm -OH ancol + 2 nhóm -OH phenol.

Công thức cấu tạo của X: HOCH2-C6H3(OH)2.


Câu 26:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là?

Xem đáp án

\[{V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{100.70}}{{100}} = 70\,L\, \Rightarrow \,{m_{{C_2}{H_5}OH}} = D.V = 0,789.70 = 55,23\,kg.\]

PTHH:                       C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2

                                   180 gam               92 gam

   55,23 kg

Khối lượng glucose cần dùng là 135,07 kg.


Câu 27:

Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL

Xem đáp án

\[{V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{100.70}}{{100}} = 70\,L\, \Rightarrow \,{m_{{C_2}{H_5}OH}} = D.V = 0,789.70 = 55,23\,kg.\]

PTHH:                       C6H12O6   2C2H5OH + 2CO2

                                   180 gam               92 gam

   55,23 kg

Khối lượng glucose cần dùng là 135,07 kg.


Bắt đầu thi ngay