IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 2)

  • 30 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Pentane là tên theo danh pháp thay thế của


Câu 3:

Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là


Câu 6:

Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?


Câu 7:

Công thức tổng quát của dẫn xuất monochloro no, mạch hở là


Câu 8:

Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?


Câu 9:

Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo:

Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo:   A. isobutan-2-ol.		 B. 2-methylbutan-2-ol. C. 3-methylbutan-2-ol.		 D. 2-methylbutan-3-ol. (ảnh 1)


Câu 12:

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?


Câu 15:

Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là


Câu 23:

Cho 4,32 gam acid hữu cơ X đơn chứa tác dụng hết với Na2CO3, thu được 5,64 gam muối của acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án

Gọi công thức tổng quát của X là RCOOH.

 2RCOOH + Na2CO3 ® 2RCOONa + CO2 + H2O

Mol: x                              x

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có:

(R + 44 + 23).x – (R + 45).x = 5,64 – 4,32 Þ x = 0,06

Þ R + 45 = \(\frac{{4,32}}{{0,06}}\) = 72 Þ R = 27 (C2H3-)

Vậy công thức cấu tạo của X là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH.


Câu 24:

Tiến hành chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:

Số lần

Thể tích acetic acid (mL)

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL)

1

6,0

20,0

2

6,0

19,9

3

6,0

20,0

Nồng độ mol của acetic acid là bao nhiêu?

Xem đáp án

Thể tích trung bình của dung dịch NaOH 3 lần đo:

\({{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{20}}{\rm{,0 + 19}}{\rm{,9 + 20}}{\rm{,0}}}}{{\rm{3}}} \approx {\rm{20}}{\rm{,0 mL}}\);

Thể tích của acetic acid: \({{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}{\rm{ = 6}}{\rm{,0 mL}}\);

Ta có:\[{{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} \times {{\rm{C}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = {{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}} \times {{\rm{C}}_{{\rm{NaOH}}}}\]

Nồng độ mol của acetic acid:

\[{{\rm{C}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = \frac{{{{\rm{V}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ \times }}{{\rm{C}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{{{{\rm{V}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}}} = \frac{{0,15 \times 20,0}}{{6,0}} = 0,5\]M


Câu 25:

Đun nóng một alcohol no, đơn chức X với H2SOđặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,7. Công thức phân tử của X là gì?

Xem đáp án

\[{d_{{\raise0.7ex\hbox{$Y$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {Y X}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{$X$}}}}\; = {\rm{ }}0,7 < 1\; \to Y{\rm{ }}l\`a {\rm{ }}alkene.\]

 

\[{d_{{\raise0.7ex\hbox{$Y$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {Y X}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{$X$}}}}\; = \;\frac{{14n}}{{14n + 18}} = 0,7 \Rightarrow n = 3\]

Công thức phân tử của X là C3H8O. 


Bắt đầu thi ngay