IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)- đề 13

  • 2376 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Trình bày phương pháp nhận biết các chất lỏng mất nhãn sau: Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat, natri clorua (dụng cụ hoá chất coi như có đủ, viết phương trình hoá học, nếu có)?

Xem đáp án

- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, đánh số lần lượt

- Dùng nước để thử các mẫu

+ Nếu chất nào không tan trong nước là etyl axetat

+ Các chất còn lại đều tan trong nước.

- Dùng giấy quỳ tím để nhận biết 3 mẫu thử còn lại

+ Nếu chất nào làm quỳ tím hoá đỏ thì là axit axetic

+ 2 chất còn lại không làm quỳ tím chuyển màu.

- Dùng dunng dịch AgNO3 để nhận biết 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu chất nào phản ứng, cho kết tủa trắng là natri clorua.

Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → AgCl↓trắng + NaNO3

+ Chất còn lại không phản ứng là rượu etylic.


Câu 7:

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:

Xem đáp án

Hiện tượng: Mẩu Na tan dần, đồng thời có khí thoát ra.

Phương trình hoá học:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (1)

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2)


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 60 g/mol.

b) Viết công thức cấu tạo của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Xem đáp án

Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam chính là khối lượng nước bị hấp thụ vào bình, ở bình 2 có 10 gam kết tủa vì khí CO2 hấp thụ vào bình phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

nH2O=1,818=0,1(mol)nH=2nH2O=2.0,1=0,2(mol)mH=0,2.1=0,2(g)

Bình 2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCaCO3=10100=0,1(mol)

Theo phương trình hoá học:

nCO2=nCaCO3=0,1(mol)nC=nCO2=0,1(mol)mC=0,1.12=1,2(g)

So sánh: mC + mH < mA (1,2 + 0,2 < 3)

Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi

mO = 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6 (g) → nO=1,616=0,1(mol)

Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 → x = 1; y = 2, z = 1

nên công thức đơn giản của A là CH2O

Vậy công thức phân tử của A là (CH2O)n

Mà MA = 60 g/mol → M(CH2O)n=60(12+1.2+16).n=60n=2

Công thức phân tử của A là C2H4O2.


Câu 9:

Làm thế nào để pha loãng 1 lít rượu 900 thành rượu 750.

Xem đáp án

Trong 1 lít rượu 900 có Vruounguyenchat=1000.90100=900(ml)

Khi pha loãng 1 lít rượu 900 thành rượu 750 thì lượng rượu 750 thu được là:

900.10075=1200(ml)

Thể tích nước cần dùng là: 1200 – 900 = 300 (ml)

Vậy để pha loãng 1 lít rượu 900 thành rượu 750 cần thêm 300 ml nước cất.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương