IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (đề 18)

  • 2362 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:

Glucozơ (1)  Rượu etylic (2)   Axit axetic (3)  Natri axetat (4)  Metan

Xem đáp án

(1) C6H12O6menruou,3035°C2C2H5OH+2CO2

(2) C2H5OH+O2mengiamCH3COOH+H2O

(3) 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

(4) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3


Câu 2:

Nhận biết các dung dịch dưới đây bằng phương pháp hoá học: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ?

Xem đáp án

- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, đánh số lần lượt

- Dùng quỳ tím để thử:

+ Nếu chất nào làm quỳ tím hoá đỏ là axit axetic

+ 2 chất còn lại không có hiện tượng

- Dùng Ag2O/NH3 để thử 2 mẫu còn lại:

+ Nếu chất nào xảy ra phản ứng tráng gương thì là glucozơ

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag


Câu 4:

Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, KOH, Cu, Na2SO4, C2H5OH? Viết các phương trình hoá học (nếu có)?

Xem đáp án

Axit axetic có thể tác dụng được với những chất: ZnO, KOH, C2H5OH

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

CH3COOH+C2H5OH   H2SO4  dac,t°   CH3COOC2H5+H2O


Câu 5:

Cho 13,8 gam C2H5OH tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu gam muối và bao nhiêu lít khí hiđro (đktc).

Xem đáp án

nC2H5OH=13,846=0,3(mol)

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

nC2H5ONa=nC2H5OH=0,3(mol)mC2H5ONa=0,3.68=20,4(g)

nH2=12nC2H5OH=12.0,3=0,15(mol)VH2=0,15.22,4=3,36(l)


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khí hoá hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.

a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.

b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.

Xem đáp án

nCO2=6,644=0,15(mol)nC=nCO2=0,15(mol)mC=0,15.12=1,8(g)

nH2O=5,418=0,3(mol)nH=2nH2O=2.0,3=0,6(mol)mH=0,6.1=0,6(g)

So sánh: mC + mH < mA (1,8 + 0,6 < 4,8)

Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi

mO = 4,8 – 1,8 – 0,6 = 2,4 (g) → nO=2,416=0,15(mol)

Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1

→ x = 1; y = 4, z = 1

nên công thức đơn giản của A là CH4O

Vậy công thức phân tử của A là (CH4O)n

nA=nH2=2,2422,4=0,1(mol)

Mà  MA=3,20,1=32(g/mol)

   M(CH4O)n=32(12+1.4+16).n=32n=1                                                      

Công thức phân tử của A là CH4O.

b) nCH4O=4,832=0,15(mol)

2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2

nH2=12nCH3OH=12.0,15=0,075(mol)VH2=0,075.22,4=1,68(l)

Vậy thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc là 1,68 lít.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương