Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (đề 19)

  • 2301 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử là C2H6O2.

Xem đáp án

Các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử là C2H6O2:

1) CH3 – CH2 – OH

2) CH3 – O – CH3


Câu 8:

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: AH2O,xuctacBO2,mengiamC

Xem đáp án

C2H4H2O,xuctacC2H5OHO2,mengiamCH3COOH

C2H4+H2OAxitC2H5OH

C2H5OH+O2mengiamCH3COOH+H2O


Câu 9:

Thực hiện thí nghiệm: Đưa bình đựng khí metan và clo (màu vàng nhạt) ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím như hình dưới:

Thực hiện thí nghiệm: Đưa bình đựng khí metan và clo (màu vàng nhạt) ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím như hình dưới: (ảnh 1)

Nêu hiện tượng, giải thích, viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Hiện tượng: Khi đưa ra ánh sáng, màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Giải thích: Metan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng.

Phương trình hoá học: CH4+Cl2anhsangCH3Cl+HCl

Câu 10:

Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế axetilen từ canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn). Cho biết cách thu khí axetilen.

Xem đáp án

Phương trình hoá học của phản ứng điều chế axetilen từ canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn): CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Cách thu khí axetilen: Có 2 cách thu khí

- Cách 1: Thu bằng phương pháp đẩy không khí, đặt đứng bình vì khí axetilen nhẹ hơn không khí.

- Cách 2: Thu bằng phương pháp đẩy nước vì khí axetilen ít tan trong nước.


Câu 11:

Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 94% CH4, 4% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 3,0 gam kết tủa. Viết các phương trình hoá học (biết N2, CO2 không cháy) và tính V (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

Xem đáp án

Khi đốt khí thiên nhiên thì xảy ra phản ứng sau:

 CH4+2O2t°CO2+2H2O(1)

Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thì:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)

mCaCO3=3,0gnCaCO3=mCaCO3MCaCO3=3100=0,03(mol)

Theo PTHH (2): nCO2=nCaCO3=0,03(mol)

Theo PTHH (1):  nCO2=nCH4=V.94100.22,4(mol)

Tổng số mol CO2 tham gia PTHH (2) là: V.94100.22,4+V.2100.22,4  (mol)

→ V.94100.22,4+V.2100.22,4=0,03V=0,7 (lít)


Câu 12:

Cho 11,5 ml dung dịch rượu etylic 400 phản ứng hoàn toàn với lượng dư kim loại natri.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Xem đáp án

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (1)

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2)

b) Trong 11,5 ml dung dịch rượu etylic 400 thì thể tích rượu nguyên chất là

VRuou=11,5.40100=4,6(ml)VH2O=11,54,6=6,9(ml)

mrượu = 4,6 . 0,8 = 3,68 (g) → nruou=3,6846=0,08(mol)

Theo phương trình hoá học (1): nH2=12nruou=12.0,08=0,04(mol)

Theo phương trình hoá học (2): nH2=12nH2O=12.2360=23120(mol)

Thể tích khí H2 thu được là (0,04+23120).22,4=9,48  (lít).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương