Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm cuối học kì 2 môn Hoá (Đề 3)

  • 1677 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất hữu cơ là

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại,...

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

Xem đáp án

 Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là

Xem đáp án

 %mC=12.312.3+8+16.100% = 60%

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là

Xem đáp án

Gọi công thức phân tử của hợp chất X là: CxHy

Ta có x:y=mC12:mH1=612:11=0,5:1=1:2

Suy ra công thức đơn giản của hợp chất X là: CH2

Công thức phân tử của hợp chất X có dạng (CH2)n

MX = 56 = n.(12 + 2), suy ra n = 4

Vậy công thức phân tử của hợp chất X là C4H8

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCH4=4,816 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng: CH4+2O2t°CO2+2H2O0,3                   0,3                    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2 = 0,3 mol

Vậy thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Tính chất vật lý của metan là

Xem đáp án

Tính chất vật lý của metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Phản ứng đặc trưng của etilen là

Xem đáp án

Phản ứng đặc trưng của etilen là phản ứng cộng

Phương trình phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?
Xem đáp án

nC2H2=0,44822,4 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng: C2H2+2Br2C2H2Br40,02    0,04                             (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nBr2 = 0,04 mol

Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V = nCM=0,042  = 0,02 lít.


Câu 9:

Phản ứng đặc trưng của benzen là

Xem đáp án

Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt)

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(1) Benzen là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot… 

(2) Benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O. Tuy nhiên, khi benzen cháy trong không khí còn sinh ra muội than.

(3) Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen.

(4) Benzen có ứng dụng là kích thích hoa quả mau chín.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì benzen có ứng dụng là:

+ Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…

+  Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm hữu cơ.

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta

Xem đáp án

Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta

+ Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa

+ Phủ cát vào ngon lửa

Vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 19,6 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Thể tích khí thiên nhiên là V (lít)

 VCH4=V.96100= 0,96V

 VCO2=V.2100= 0,02V

Phương trình phản ứng:

CH4 + 2O2  t° CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2=nCH4

VCO2=VCH4 = 0,96V

Suy ra thể tích CO2 thu được sau khi đốt: 0,96V + 0,02V = 0,98V

nCO2=0,98V22,4

Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Theo phương trình phản ứng ta có  nCO2=nCaCO3=19,6100= 0,196 mol

 nCO2=0,98V22,4= 0,196 mol

Vậy V = 4,48 lít

Chọn đáp án C.


Câu 13:

Rượu etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

Xem đáp án

Rượu etylic được điều chế từ: Tinh bột, Glucozơ, Etilen.

Chọn đáp án D


Câu 14:

Dầu mỏ ở nước ta có đặc điểm là

Xem đáp án

Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh, nhiều parafin.

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo

Xem đáp án

Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo

+ Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …

+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…

+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Công thức cấu tạo của rượu etylic là

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3-CH2-OH

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Khối lượng C2H5OH cần lấy để tác dụng với 20 gam kim loại Na là

Xem đáp án

 nNa=2023 (mol)

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H22023                  2023                                    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nC2H5OH = 2023  (mol)

Khối lượng C2H5OH cần dùng là:  mC2H5OH=2023.46= 40 gam.

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 51,48 g một loại chất béo cần vừa đủ 7,2 g NaOH, sản phẩm thu được gồm 5,52 g glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

Xem đáp án

Phương trình hóa học

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH t°  3RCOONa + C3H5(OH)3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

Suy ra mmuối = 51,48 + 7,2 - 5,52 = 53,16 gam.

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol của Mg là: nMg = 4,824  = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH+MgCH3COO2Mg+H2                          0,2                            0,2   (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nH2 = 0,2 mol

Thể tích khí H2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Axit axetic là

Xem đáp án

Axit axetic là axit yếu.

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Chọn đáp án A.


Câu 22:

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
Xem đáp án

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được: glixerol và muối của các axit béo

Chọn đáp án D.


Câu 23:

Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ

Xem đáp án

Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ là 0,1%

Chọn đáp án C.


Câu 24:

Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Số mol glucozơ là  nC6H12O6=36180 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có nAg = 0,4 mol

Khối lượng Ag thu được là: m = 0,4.108 = 43,2 gam.

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11

Xem đáp án

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Tính chất vật lý của xenlulozơ là

Xem đáp án

Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

Chọn đáp án C.


Câu 27:

Tính chất hóa học của protein là

Xem đáp án

Tính chất hóa học của protein là

+ Phản ứng thủy phân

+ Sự phân hủy bởi nhiệt

+ Sự đông tụ

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Chất nào sau đây là polime tổng hợp?

Xem đáp án

Polime tổng hợp là: Polietilen.

Chọn đáp án D.


Câu 29:

PVC có công thức là

Xem đáp án

PVC có công thức là (-CH2-CHCl-)n

Chọn đáp án A.

 


Câu 30:

Trùng hợp 1,2 tấn etilen với hiệu suất 80% thì khối lượng polietilen thu được là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng: nCH2=CH2 to,xt,P (-CH2-CH2-)n

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có metilen = mpolietilen = 1,2 tấn

Do hiệu suất là 80%

Vậy khối lượng polietilen thu được là: mpolietilen = 1,2.80% = 0,96 tấn.

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương