Đề kiểm cuối học kì 2 môn Hoá (Đề 3)
-
2306 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hợp chất hữu cơ là
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại,...
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là
= 60%
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là
Gọi công thức phân tử của hợp chất X là: CxHy
Ta có
Suy ra công thức đơn giản của hợp chất X là: CH2
Công thức phân tử của hợp chất X có dạng (CH2)n
MX = 56 = n.(12 + 2), suy ra n = 4
Vậy công thức phân tử của hợp chất X là C4H8
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
= 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,3 mol
Vậy thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Tính chất vật lý của metan là
Tính chất vật lý của metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Phản ứng đặc trưng của etilen là
Phản ứng đặc trưng của etilen là phản ứng cộng
Phương trình phản ứng: CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Chọn đáp án C.
Câu 8:
= 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,04 mol
Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V = = 0,02 lít.
Câu 9:
Phản ứng đặc trưng của benzen là
Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt)
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Benzen là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot…
(2) Benzen cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O. Tuy nhiên, khi benzen cháy trong không khí còn sinh ra muội than.
(3) Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen.
(4) Benzen có ứng dụng là kích thích hoa quả mau chín.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là: (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì benzen có ứng dụng là:
+ Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu…
+ Benzen được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm hữu cơ.
Chọn đáp án C.
Câu 11:
Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta
Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta
+ Dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa
+ Phủ cát vào ngon lửa
Vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 19,6 gam kết tủa. Giá trị của V là
Thể tích khí thiên nhiên là V (lít)
= 0,96V
= 0,02V
Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
⇒ = 0,96V
Suy ra thể tích CO2 thu được sau khi đốt: 0,96V + 0,02V = 0,98V
Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,196 mol
⇒ = 0,196 mol
Vậy V = 4,48 lít
Chọn đáp án C.
Câu 13:
Rượu etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?
Rượu etylic được điều chế từ: Tinh bột, Glucozơ, Etilen.
Chọn đáp án D
Câu 14:
Dầu mỏ ở nước ta có đặc điểm là
Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ nước ta là chứa ít lưu huỳnh, nhiều parafin.
Chọn đáp án B.
Câu 15:
Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo
Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo
+ Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …
+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…
+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng
Chọn đáp án D.
Câu 16:
Công thức cấu tạo của rượu etylic là
Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3-CH2-OH
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Khối lượng C2H5OH cần lấy để tác dụng với 20 gam kim loại Na là
(mol)
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = (mol)
Khối lượng C2H5OH cần dùng là: = 40 gam.
Chọn đáp án C.
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn 51,48 g một loại chất béo cần vừa đủ 7,2 g NaOH, sản phẩm thu được gồm 5,52 g glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là
Phương trình hóa học
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
Suy ra mmuối = 51,48 + 7,2 - 5,52 = 53,16 gam.
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
Số mol của Mg là: nMg = = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,2 mol
Thể tích khí H2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Chọn đáp án A.
Câu 22:
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được: glixerol và muối của các axit béo
Chọn đáp án D.
Câu 23:
Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ
Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ là 0,1%
Chọn đáp án C.
Câu 24:
Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là
Số mol glucozơ là = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có nAg = 0,4 mol
Khối lượng Ag thu được là: m = 0,4.108 = 43,2 gam.
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11
Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11
Chọn đáp án D.
Câu 26:
Tính chất vật lý của xenlulozơ là
Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Tính chất hóa học của protein là
Tính chất hóa học của protein là
+ Phản ứng thủy phân
+ Sự phân hủy bởi nhiệt
+ Sự đông tụ
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Chất nào sau đây là polime tổng hợp?
Polime tổng hợp là: Polietilen.
Chọn đáp án D.
Câu 30:
Trùng hợp 1,2 tấn etilen với hiệu suất 80% thì khối lượng polietilen thu được là
Phương trình phản ứng: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có metilen = mpolietilen = 1,2 tấn
Do hiệu suất là 80%
Vậy khối lượng polietilen thu được là: mpolietilen = 1,2.80% = 0,96 tấn.
Chọn đáp án C.