Đề kiểm tra cuối học kì 2 Vật lý 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
4958 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
=> Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.
Chọn đáp án C
Câu 2:
A – có cả động năng và thế năng.
B, D – có động năng vì đang chuyển động.
C – không có cả động năng và thế năng.
Chọn đáp án A
Câu 3:
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.
Chọn đáp án ACâu 4:
Thí nghiệm của Brao-nơ chứng tỏ các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
Chọn đáp án A
Câu 5:
A, B, C – đúng.
D – sai vì: Khả năng dẫn nhiệt của các chất rắn là khác nhau: Bạc dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại (kim loại dẫn nhiệt tốt nhất), các chất như gỗ, nhựa, … dẫn nhiệt kém.
Chọn đáp án DCâu 6:
Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1oC (1 K).
=> Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K có nghĩa là: Để nâng 1 kg rượu tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500 J.
Chọn đáp án C
Câu 7:
Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.
Trong đó:
+ Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J.
+ m khối lượng của vật, tính ra kg.
+ c là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K.
+ là độ tăng nhiệt độ, tính ra oC hoặc KCâu 8:
Đổi 60 lít = 0,06 m3; 7,5 kW = 7500 W
- Trọng lượng của 60 lít nước là:
P = d.V = 10000.0,06 = 600 N.
- Công có ích để máy bơm bơm nước lên cao 7,5 m là:
Ai = P.h = 600.7,5 = 4500 J.
- Công máy bơm thực hiện được trong một giây là:
Atp = P.t = 7500.1 = 7500 J.
- Hiệu suất của máy bơm là:
.
Câu 9:
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310 g được nung nóng tới 100°C vào 0,25 lít nước ở 58,5°C. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60°C. Cho cn = 4200 J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được?
b) Tính nhiệt dung riêng của chì?
c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
Đổi 310 g = 0,31 kg.
a) Nhiệt lượng thu vào của nước là;
Q = m.c.Δt = 4200.0,25.(60 – 58,5) = 1575 J
b) Nhiệt lượng tỏa ra của chì bằng nhiệt lượng thu vào của nước nên ta có:
Q = Q’ = m’.c.Δt’
Vậy nhiệt dung riêng của chì là 127 J/kg.K.
c) So với giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng thì giá trị này bé hơn là do trong quá trình làm thí nghiệm, một lượng nhỏ nhiệt đã bị mất mát do tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.