Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
-
4603 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Choose the best answer to complete the sentences: (3ms).
She wishes that she….a good student.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu ước ở hiện tại dùng tobe were với mọi chủ ngữ.
Dịch: Cô ấy ước rằng cô ấy là một học sinh tốt.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
How long => thì hiện tại hoàn thành => loại C, D
Chủ ngữ số nhiều => loại A
Dịch: Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Chủ ngữ số ít => loại D
For + khoảng thời gian => loại A, C
Dịch: Bố tôi đã làm việc cho công ty này được 20 năm rồi.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Have to + Vinf: phải làm gì
Dịch: Bạn phải ở nhà để giúp mẹ ngày hôm qua.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Have never Vp2: chưa từng làm gì
Dịch: Tôi chưa từng ăn tại nhà hàng đấy.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
…did sb use to…?
Dịch: Cô ấy từng đến trường vào năm ngoái bằng gì?
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
- Last year => thì quá khứ đơn => loại A
- “House” không thể tự xây được => câu bị động => loại B
- Chủ ngữ số ít => loại D
Dịch: Nhà này được xây từ năm ngoái.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
On + thứ
Dịch: Tôi sẽ đến thành phố BMT vào thứ 5.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Ở đây cần một danh từ chỉ người đếm được.
Dịch: Cô ấy là một giám thị khó tính.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
- take: lấy
- attend: tham gia
- improve: cải thiện
- give: đưa
Dịch: Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh thì chúng tôi có thể giúp bạn.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Đứng sau tính từ ở đây cần một danh từ.
Câu 12:
They haven’t kept in touch each other……
Đáp án đúng là: D
For + khoảng thời gian: trong bao lâu
Dịch: Họ đã không giữ liên lạc với nhau được 2 năm rồi.
Câu 13:
Complete the sentences with tag-questions (1m)
He is a student,……………………?
Đáp án đúng là: isn’t he
Mệnh đề đầu ở dạng khẳng định và dùng với tobe.
Dịch: Anh ây là một học sinh phải không?
Câu 14:
Đáp án đúng là: don’t you
Mệnh đề đầu ở dạng khẳng định và dùng với động từ thường.
Dịch: Bạn làm việc cho một công ty phải không?
Câu 15:
Đáp án đúng là: do you
Mệnh đề đầu ở dạng phủ định và dùng với động từ thường.
Dịch: Chúng tôi không thích chuối phải không?
Câu 16:
Lan studies in a secondary school,…………………………………?
Đáp án đúng là: doesn’t she
Mệnh đề đầu ở dạng khẳng định và dùng với động từ thường.
Dịch: Lan học ở một trường thcs phải không?
Câu 17:
Put the verbs in parentheses in correct form. (2ms)
The examiner asked me if I ……………..(speak) any foreign languages.
Đáp án đúng là: spoke
Câu gián tiếp lùi 1 thì.
Dịch: Giám thị hỏi tôi liệu tôi có nói được ngôn ngữ nước ngoài nào không.
Câu 18:
Đáp án đúng là: will become
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can… + Vinf
Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục xả rác thì môi trường sẽ ngày càng trở nên tồi tệ hơn.
Câu 19:
If the rice paddies ……………(pollute), rice plants will die.
Đáp án đúng là: are polluted
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can… + Vinf
Dịch: Nếu những cánh đồng lúa bị ô nhiễm thì những cây lúa sẽ chết.
Câu 20:
Đáp án đúng là: walks
- Usually => thì hiện tại đơn
- Chủ ngữ số ít => chia động từ
Dịch: Cô ấy thường đi bộ tới trường.
Câu 21:
Read the passage. Then decide True (T) or False (F). (2ms)
Clothes can tell a lot about a person. Some people like very colorful clothes because they want everyone to look at at them and they want to be the center of things. Other people like to wear nice clothes, but their clothes are not colorful or fancy. They do not like people to look at them.
Clothes today are very different from the clothes of the 1800s. For example, in the 1800s all women wore dresses. The dresses all had long skirts. But today women do not always wear dresses with long skirts. Sometimes they wear pants. Clothes were made from cotton, wool, silk or linen. But today, there are many kinds of man-made cloth.
Clothes can’t tell anything about a person.
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “Clothes can tell a lot about a person.”
Dịch: Quần áo có thể nói lên rất nhiều về một con người.
Câu 22:
Clothes today are very different from the clothes of the 1800s.
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “Clothes today are very different from the clothes of the 1800s.”
Dịch: Quần áo ngày nay thì rất khác so với quần áo những năm 1800.
Câu 23:
Clothes aren’t made from cotton, wool, silk, linen or man-made.
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “Clothes were made from cotton, wool, silk or linen. But today, there are many kinds of man made cloth.”
Dịch: Quần áo được làm từ cotton, len, lụa hay lanh. Nhưng ngày nay, có rất nhiều loại vải nhân tạo.
Câu 24:
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “But today women do not always wear dresses with long skirts.”
Dịch: Nhưng ngày nay phụ nữ không phải lúc nào cũng mặc váy dài.