Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 Cánh Diều có đáp án - Đề 02
-
235 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau:
Mẫu số liệu được chia thành bao nhiêu nhóm?
Đáp án C
Câu 2:
Tìm hiểu thời gian xem tivi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:
Có bao nhiêu học sinh có thời gian xem ti vi từ 20 giờ đến dưới 25 giờ trong tuần trước?
Đáp án D
Câu 3:
Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được cho ở bảng sau:
Nhóm chứa mốt là nhóm nào.
Đáp án C
Câu 4:
Cân nặng của 28 học sinh nam lớp 11 được cho trong bảng sau:
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng
Đáp án A
Câu 5:
Một hộp đựng 9 tấm thẻ cùng loại được ghi các số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét biến cố A “ Số ghi trên tấm thẻ rút ra là số lẻ”. Chọn mệnh đề đúng?
Đáp án B
Câu 6:
Gọi \(X\)={\(1\), \(2\), \(3\), \(4\), \(5\), \(6\), \(7\), \(8\)}. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập \(X\). Tính xác suất để số được chọn là số lẻ.
Đáp án A
Câu 7:
Có hai xạ thủ cùng thi bắn một mục tiêu. Xác suất để xạ thủ 1 bắn trúng mục tiêu là \(0,5\). Xác suất để xạ thủ 2 bắn trúng mục tiêu là \(0,7\). Xác suất để cả 2 xạ thủ bắn trúng mục tiêu là
Đáp án A
Câu 8:
Cho \(x,\,y\) là hai số thực dương và \(m,\,n\) là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là sai?
Đáp án D
Câu 10:
Nếu \({\log _a}x = \frac{1}{2}{\log _a}9 - {\log _a}5 + {\log _a}2\) \(\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) thì \(x\) bằng:
Đáp án C
Câu 13:
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {3x + 1} \right) < 2\) là
Đáp án C
Câu 14:
Tổng các giá trị nghiệm của phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}^2x - 5{\log _2}x + 6 = 0\) bằng
Đáp án D
Câu 15:
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \((C)\) và đạo hàm \(f'(2) = 6.\) Hệ số góc của tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(M\left( {2;f\left( 2 \right)} \right)\) bằng
Đáp án C
Câu 16:
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x\;\)tại điểm\({\rm{\;}}{x_{0\;}} = 1{\rm{\;l\`a }}\):
Đáp án D
Câu 22:
Cho \(y = \sqrt {2x - {x^2}} \), tính giá trị của biểu thức \(A = {y^3}.y''\).
Đáp án C
Câu 23:
Cho hình chóp \[S.ABC\]có \[SA \bot (ABC)\]và \[H\] là hình chiếu vuông góc \[S\] của lên \[BC\]. Hãy chọn khẳng định đúng?
Đáp án D
Câu 24:
Trong không gian cho điểm \(A\) và mặt phẳng \((P).\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án A
Câu 25:
Đáp án D
Câu 26:
Cho hình lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = \sqrt 3 \) và \(AA' = 1\). Góc tạo bởi giữa đường thẳng \(AC'\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng.
Đáp án C
Câu 27:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình vuông, \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây ?
Đáp án A
Câu 29:
Cho hình lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\). Mặt phẳng \(\left( {AB'C} \right)\) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
Đáp án B
Câu 30:
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) như hình vẽ bên
Hình chiếu của \(A\) trên mặt phẳng \(\left( {A'B'C'D'} \right)\)là
Đáp án A
Câu 31:
Cho khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau \(AD\) và \(A'C'\) là
Đáp án A
Câu 32:
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh đều bằng \(a\). Góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng \(30^\circ \). Hình chiếu \(H\) của \(A\) trên mặt phẳng \(\left( {A'B'C'} \right)\) là trung điểm của \(B'C'\). Tính theo \(a\) khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của lăng trụ \(ABC.A'B'C'\).
Đáp án A
Câu 33:
Cho hình chóp \[S.ABC\] có chiều cao bằng \[3\], đáy \[ABC\] có diện tích bằng \[10\]. Thể tích khối chóp \[S.ABC\] bằng:
Đáp án C
Câu 35:
Cho khối chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = 4,AB = 6,BC = 10,CA = 8\). Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC\).
Đáp án A
Câu 36:
Một chất điểm chuyển động thẳng được cho bởi phương trình \(s\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} + {t^2}\), trong đó t tính bằng giây, s tính bằng mét.
a) Tính gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t = 3s.
b) Tại thời điểm mà vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì gia tốc tức thời của chất điểm bằng bao nhiêu?
a) Có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = {t^2} + 2t\); \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 2t + 2\)
Có \(a\left( 3 \right) = 2.3 + 2 = 8\) (m/s2).
b) Có \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 2t + 2\).
Thời điểm mà vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s tức là
\({t^2} + 2t = 8 \Leftrightarrow t = 2\) hoặc \(t = - 4\).
Vì \(t > 0\) nên gia tốc tức thời của chất điểm tại t = 2 là \(a\left( 2 \right) = 2.2 + 2 = 6\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).
Câu 37:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh bằng \(2a\). Mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).
a) Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\). Chứng minh \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\).
b) Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).
a) Vì \(H\) là trung điểm của \(AB\) và \(\Delta SAB\) đều nên \(SH \bot AB\).
Mà \[\left. \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\SH \bot AB\\SH \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\].
b) Vì \(SH\) là đường cao của tam giác đều cạnh \(2a\) nên \(SH = \frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \).
Do đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .{\left( {2a} \right)^2} = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
Câu 38:
Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,6%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập làm vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó được lĩnh số tiền không ít hơn 110 triệu đồng (cả vốn ban đầu và lãi), biết rằng trong suốt thời gian gửi tiền người đó không rút tiền và lãi suất không thay đổi?
Sau \(n\) tháng, người đó lĩnh được số tiền là \(100.{\left( {1 + 0,6\% } \right)^n}\) triệu đồng.
Sau \(n\) tháng, người đó lĩnh được số tiền không ít hơn 110 triệu đồng (cả vốn ban đầu và lãi) nên \(100.{\left( {1 + 0,6\% } \right)^n} \ge 110 \Leftrightarrow n \ge {\log _{1 + 0,6\% }}\frac{{11}}{{10}} \approx 15,9\).
Vậy sau ít nhất 16 tháng người đó được lĩnh số tiền không ít hơn 110 triệu đồng (cả vốn ban đầu và lãi).