Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 Cánh Diều có đáp án

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 Cánh Diều có đáp án

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 Cánh Diều có đáp án - Đề 02

  • 235 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được cho ở bảng sau:

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở lô hàng A được (ảnh 1)

Nhóm chứa mốt là nhóm nào.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Cho \(x,\,y\) là hai số thực dương và \(m,\,n\) là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Cho hai số dương \[a,b(a \ne 1)\]. Mệnh đề nào dưới đây SAI?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Hàm số nào sau đây là hàm số mũ

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {3x + 1} \right) < 2\)

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Tổng các giá trị nghiệm của phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}^2x - 5{\log _2}x + 6 = 0\) bằng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Hàm số \(y = \cot x\) có đạo hàm là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Đạo hàm của hàm số \(y = {3^x}\)

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Đạo hàm của hàm số \[y = \sqrt x + x\] tại điểm \[{x_0} = 4\] là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Hàm số \(y = {x^5}\) có đạo hàm cấp 2 là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

Hàm số \(y = \frac{1}{{x + 1}}\) có đạo hàm cấp hai tại \(x = 1\)

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Trong không gian cho điểm \(A\) và mặt phẳng \((P).\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

Cho hình chóp A.ABC có SC vuông góc với (ABC). Góc giữa SA với (ABC) là góc giữa:
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Cho hình lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\). Mặt phẳng \(\left( {AB'C} \right)\) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 34:

Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào sai?
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 36:

Một chất điểm chuyển động thẳng được cho bởi phương trình \(s\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} + {t^2}\), trong đó t tính bằng giây, s tính bằng mét.

a) Tính gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t = 3s.

b) Tại thời điểm mà vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì gia tốc tức thời của chất điểm bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

a) Có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = {t^2} + 2t\); \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 2t + 2\)

\(a\left( 3 \right) = 2.3 + 2 = 8\) (m/s2).

b) Có \(a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 2t + 2\).

Thời điểm mà vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s tức là

\({t^2} + 2t = 8 \Leftrightarrow t = 2\) hoặc \(t = - 4\).

\(t > 0\) nên gia tốc tức thời của chất điểm tại t = 2 là \(a\left( 2 \right) = 2.2 + 2 = 6\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).


Câu 37:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh bằng \(2a\). Mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\).

a) Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\). Chứng minh \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\).

b) Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng  (ảnh 1)

a) Vì \(H\) là trung điểm của \(AB\)\(\Delta SAB\) đều nên \(SH \bot AB\).

\[\left. \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\SH \bot AB\\SH \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\].

b) Vì \(SH\) là đường cao của tam giác đều cạnh \(2a\) nên \(SH = \frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \).

Do đó \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .{\left( {2a} \right)^2} = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).


Câu 38:

Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,6%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập làm vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng, người đó được lĩnh số tiền không ít hơn 110 triệu đồng (cả vốn ban đầu và lãi), biết rằng trong suốt thời gian gửi tiền người đó không rút tiền và lãi suất không thay đổi?

Xem đáp án

Sau \(n\) tháng, người đó lĩnh được số tiền là \(100.{\left( {1 + 0,6\% } \right)^n}\) triệu đồng.

Sau \(n\) tháng, người đó lĩnh được số tiền không ít hơn 110 triệu đồng (cả vốn ban đầu và lãi) nên \(100.{\left( {1 + 0,6\% } \right)^n} \ge 110 \Leftrightarrow n \ge {\log _{1 + 0,6\% }}\frac{{11}}{{10}} \approx 15,9\).

Vậy sau ít nhất 16 tháng người đó được lĩnh số tiền không ít hơn 110 triệu đồng (cả vốn ban đầu và lãi).


Bắt đầu thi ngay