Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 KNTT có đáp án

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 11 KNTT có đáp án - Đề 01

  • 580 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 2:

Cho 0 < a ¹ 1, 0 < b ¹ 1, x và y là hai số dương. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Giải phương trình ${\log _3}(x - 4) = 0$.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$như hình vẽ

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' vvnhư hình vẽ (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Cho $A$, $B$ là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Hàm số $y = {x^5}$ có đạo hàm là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Cho $f\left( x \right) = 201$. Tính $f''\left( x \right)$.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Tập xác định của hàm số ${\text{y}} = {\text{lo}}{{\text{g}}_2}x$

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Cho hình chóp $S.ABCD$$ABCD$ là hình chữ nhật và $SA \bot (ABCD).$ Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 29:

Cho khối chóp tứ giác đều \[S.ABCD\]có cạnh đáy bằng \[\sqrt 2 a\] và tam giác \[SAC\]đều. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 36:

Cho khối chóp \[S.ABC\] có đáy là tam giác đều cạnh \[a\], $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ bằng $\frac{{3a}}{4}$. Tính thể tích khối chóp đã cho.

Xem đáp án
Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác  (ảnh 1)

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$, $H$ là hình chiếu vuông góc của $A$ lên $SM$.

$\Delta ABC$ đều mà $AM$ là trung tuyến nên $AM \bot BC$ (1).

Lại có $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ (2).

Từ (1) và (2), suy ra $BC \bot \left( {SAM} \right)$$ \Rightarrow BC \bot AH$$AH \bot SM \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)$.

Khi đó ta có $AH = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)$. Ta có: $AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},AH = \frac{{3a}}{4}$.

$\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{M^2}}} \Rightarrow \frac{1}{{S{A^2}}} = \frac{4}{{9{a^2}}} \Rightarrow SA = \frac{{3a}}{2}$.

\[V = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{3a}}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\].


Câu 37:

Hai chuyến bay của hai hãng hàng không X và Y, hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để chuyến bay của hãng X và hãng Y khởi hành đúng giờ tương ứng là $0,92$$0,98$. Tính xác suất để chỉ có duy nhất một trong hai chuyển bay khởi hành đúng giờ.

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “Chuyến bay của hãng X khởi hành đúng giờ” và B là biến cố: “Chuyến bay của hãng Y khởi hành đúng giờ”.

Từ giả thiết ta có A và B là hai biến cố độc lập.

P(AB) = 0,92 .0,98 = 0,9016.

Gọi M là biến cố : “Chỉ có một chuyến bay khởi hành đúng giờ”.

$M = A\overline B \cup \overline A B$, do đó

$P(M) = P(A\overline B ) + P(\overline A B)$.

Ta có: $P(A\overline B ) = 0,92.0,02 = 0,0184$, $P(\overline A B) = 0,08.0,98 = 0,0784$.

Do đó $P\left( M \right) = 0,0184 + 0,0784 = 0,0968$.


Câu 38:

Một chất điểm chuyển động có quãng đường được cho bởi phương trình $s\left( t \right) = \frac{1}{4}{t^4} - {t^3} + \frac{5}{2}{t^2} + 10t$, trong đó $t > 0$ với $t$ tính bằng giây (s) và $s$ tính bằng mét (m). Tính vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất.

Xem đáp án

Gọi $v\left( t \right)$, $a\left( t \right)$ lần lượt là vận tốc và gia tốc của chất điểm.

Ta có $\left\{ \begin{gathere$\left( P \right)$}

v\left( t \right) = s'\left( t \right) = {t^3} - 3{t^2} + 5t + 10 \hfill \\

a\left( t \right) = v'\left( t \right) = 3{t^2} - 6t + 5 \hfill \\

\end{gathered} \right.$.

$a\left( t \right) = 3{t^2} - 6t + 5 = 3{\left( {t - 1} \right)^2} + 2 \geqslant 2$ với mọi $t$, dấu “$ = $” xảy ra khi chỉ khi $t = 1.$

Suy ra gia tốc chuyển động của chất điểm nhỏ nhất bằng $2{\text{m/}}{{\text{s}}^{\text{2}}}$ khi $t = 1$.

Vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm gia tốc nhỏ nhất là\[M\]$CA' \bot \left( {ABCD} \right)$$CA' \bot \left( {ABC'D'} \right)$$\left( P \right)$$\left( P \right)$${a^0} = 1$


Bắt đầu thi ngay