Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 1
-
9472 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /zɪz/, các từ còn lại phát âm là /sɪz/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /əʊ/, các từ còn lại phát âm là /aʊ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Was it really necessary that I there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: It + is/ was + necessary + that + S + (should) + V. Động từ nguyên thể của to be là “be”.
Dịch: Tôi có thực sự cần phải ngồi đây xem bạn suốt thời gian bạn diễn tập vở kịch hay không? Tôi thực sự rất chán khi phải xem bạn lặp đi lặp lại những cảnh diễn.
Câu 6:
Switching to eco light bulb is one way to protect the environment.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: energy-saving: tiết kiệm năng lượng
Dịch: Chuyển sang bóng đèn tiết kiệm năng lượng là một cách để bảo vệ môi trường.
Câu 7:
I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: on the house: đồ nhậu do "quán mời", miễn phí.
Dịch: Tối qua tôi đi ăn nhà hàng. Là khách hàng thứ 10000 nên bữa tối của tôi được miễn phí.
Câu 8:
There has been little rain in this region for several months, ?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vế trước có “little” mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ là dạng khẳng định.
Chủ ngữ là “there” nên câu hỏi đuôi sẽ là “has there”.
Dịch: Khu vực này ít mưa trong vài tháng rồi có phải không?
Câu 9:
It was not until the end of the nineteenth century .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: It is/ was not until + mốc thời gian + that + S + V: Mãi đến….thì….
Dịch: Mãi đến cuối thế kỷ 19 thì nhân giống cây trồng mới trở thành môn khoa học.
Câu 10:
“Did you have nice holiday?” - “Yes, it was best holiday I have ever had.”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: “nice holiday” là danh từ chưa xác định nên đáp án là “a”
“best”: so sánh hơn nhất nên phải có “the”
Dịch: “ Bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ chứ?” – “Đúng vậy, đó là kỳ nghỉ tuyệt nhất mà tôi từng có.”
Câu 11:
I am so tired that I can’t what you are saying.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: take in (v) tiếp thu, hiểu
Dịch: Tôi đang rất mệt nên không thể hiểu được những gì bạn đang nói.
Câu 12:
Snow is made more magical when with fairytale villages, charming cottages, and hallmark movie-ready downtowns.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: 2 vế cùng chủ ngữ và mang nghĩa bị động nên động từ rút gọn thành Vp2
Dịch: Tuyết được trở nên kỳ diệu hơn khi nó được đi cùng với những ngôi làng cổ tích, những ngôi nhà nhỏ xinh đẹp và những trung tâm thành phố mang đậm vẻ đẹp phim ảnh.
Câu 13:
When a European, we should stick to the last name unless he suggests that we use his first name.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: addressing (v) gọi, xưng hô
Dịch: Khi xưng hô với 1 người Âu, chúng ta nên gọi bằng họ trừ khi anh ấy gợi ý rằng chúng ta sử dụng tên của anh ấy.
Câu 14:
I educational courses for business and professional men and women in New York since I moved there.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: trạng từ chỉ thời gian “since” đi cùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn -> đáp án D là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch: Tôi đã và đang tiến hành các khóa học giáo dục cho doanh nhân và những người chuyên nghiệp ở New York kể từ khi tôi chuyển đến đây.
Câu 15:
If they hadn’t raised our awareness of the disease, we of it as seasonal flu.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu điều kiện loại 3: If + S + V(QKHT) + O, S + would + have + Vp2.
Dịch: Nếu họ không nâng cao nhận thức của chúng tôi về căn bệnh đó thì chúng tôi có thể sẽ nghĩ nó là bệnh cúm mùa.
Câu 16:
I’m sure you’ll have no the exam.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: have no difficulty + (in) Ving (v) không gặp khó khăn khi làm gì
Dịch: Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn gì khi vượt qua bài kiểm tra.
Câu 17:
Of the two bridesmaids, Lisa turned out to be .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Of the two + danh từ, ….the + so sánh hơn: Trong số 2…, thì ai/cái gì hơn.
Dịch: Trong 2 phù dâu thì Lisa duyên dáng xinh đẹp hơn.
Câu 18:
they do not have much experience, their applications have been approved.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Although (liên từ) mặc dù
Dịch: Mặc dù họ không có nhiều kinh nghiệm nhưng đơn xin việc của họ vẫn được chấp nhận.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Polish artist Pawel Kuzinsky created satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: thought-provoking (adj) gợi suy nghĩ về một chủ đề nào đó = provocative (adj) kích thích tư duy
Dịch: Nghệ sĩ Ba Lan Pawel Kuzinsky tạo ra những bức tranh châm biếm chứa đầy những thông điệp gợi suy nghĩ về thế giới.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Early poverty has taught Sam to stand on his own feet.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: stand on one’s own feet (v) tự đứng trên đôi chân của mình = be independent (adj) tự lập, không phụ thuộc
Dịch: Sự nghèo khó từ nhỏ đã dạy John tự lập.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Pure water of often a fairly rare commodity that requires significant energy to produce.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: pure (adj) tinh khiết >< contaminated (adj) bị ô nhiễm
Dịch: Nước tinh khiết thường là một mặt hàng khá hiếm cần năng lượng đáng kể để sản xuất.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In cities, two of the most pressing problems facing the world today also come together: poverty and environmental degradation.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: degradation (n) sự suy thoái >< progression (n) sự tiến triển
Dịch: Ở các thành phố, 2 trong số những vấn đề cấp bách nhất mà thế giới phải đối mặt hiện nay cũng đi cùng với nhau, đó là sự nghèo khổ và suy thoái môi trường.
Câu 23:
Tim and Peter are talking about the conference which was taken place yesterday.
Tim: “Didn’t you go to the conference?” Peter: “ .”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu hỏi phủ định “Didn’t you..? -> câu trả lời “I did..”
Dịch: Tim và Peter đang nói về hội nghị được tổ chức vào hôm qua.
Tim: “Bạn có tới hội nghị ngày hôm qua không?”
Peter: “Tôi có, nhưng tôi không ở lại lâu.”
Câu 24:
Two friends Jane and Thomas are talking about their final term test.
Jane: “I’ve been half ready for the final term test.” Thomas: “ ”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Phản hồi thích hợp nhất.
Dịch: 2 người bạn Jane và Thomas đang nói chuyện về bài kiểm tra cuối kỳ của họ.
Jane: “ Tớ đã sẵn sàng một nửa cho bài kiểm tra cuối kỳ.”
Thomas: “Không thể tin được! Tớ thâm chí còn chưa bắt đầu.”
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Coronavirus disease (COVID-19) is an (25) disease caused by a newly discovered coronavirus. Most people (26) are infected with the COVID-19 virus will experience mild to moderate respiratory illness and recover without requiring special treatment. Older people, and those with underlying medical problems like cardiovascular disease, diabetes chronic respiratory disease, and cancer are more likely to develop serious illness.
The best way to prevent and slow down transmission is be well informed about the COVID-19 virus, the disease it (27) and how it spread. Protect yourself and others from infection by washing your hand or using alcohol-based rub frequently and not touching your face.
The COVID-19 virus spread primarily through (28) of saliva or discharge from the nose when an infected person coughs or sneezes, so it’s important that you also practice respiratory etiquette (for example, by coughing into a flexed elbow).
At this time, there are no specific vaccines or treatments for COVID-19. (29) , there are many ongoing clinical trials evaluating potential treatments. WHO will continue to provide updated information as soon as clinical findings become available.
Coronavirus disease (COVID-19) is an (25) disease caused by a newly discovered coronavirus.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: vị trí cần trống cần tính từ vì sau nó là danh từ. Các đáp án còn lại lần lượt là danh từ, trạng từ, động từ.
Dịch: Căn bệnh virus corona (Covid 19) là một căn bệnh truyền nhiễm do một loại virus corona mới được phát hiện.
Câu 26:
Most people (26) are infected with the COVID-19 virus will experience mild to moderate respiratory illness and recover without requiring special treatment.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đứng trước là danh từ chỉ người nên vị trí cần trống là đại từ quan hệ chỉ người “Who”
Dịch: Hầu hết những người mà bị nhiễm COVID-19 sẽ bị nhiễm trùng đường hô hấp từ nhẹ đến trung bình và hồi phục mà không cần điều trị đặc biệt.
Câu 27:
The best way to prevent and slow down transmission is be well informed about the COVID-19 virus, the disease it (27) and how it spread.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: vị trí cần trống cần động từ, dựa vào nghĩa chọn đáp án D
Dịch: Cách tốt nhất để ngăn ngừa và làm chậm sự lây truyền là được thông báo đầy đủ về vi rút COVID-19, căn bệnh mà nó gây ra và cách thức lây lan của nó.
Câu 28:
The COVID-19 virus spread primarily through (28) of saliva or discharge from the nose when an infected person coughs or sneezes,
Đáp án đúng là: D
Giải thích: chỗ cần trống cần 1 danh từ, dựa vào nghĩa chọn đáp án D.
Dịch: Vi-rút COVID-19 lây lan chủ yếu qua các giọt nước bọt hoặc dịch tiết ra từ mũi khi người bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi, vì vậy, điều quan trọng là bạn phải thực hành các hình thức hô hấp (ví dụ: bằng cách ho vào khuỷu tay gập lại).
Câu 29:
(29) , there are many ongoing clinical trials evaluating potential treatments.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu trước và câu sau mang nghĩa đối lập nhau
Dịch: Tại thời điểm này, không có vắc xin hay phương pháp điều trị đặc biệt nào cho COVID 19. Tuy nhiên, có nhiều thử nghiệm lâm sàng đang tiến hành đánh giá các phương pháp điều trị tiềm năng.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognized training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs and vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year.
Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
How many German school leavers choose this vocational training programme?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme.
Dịch: Đây là một trong những lí do vì sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 trong tổng số học sinh rời trường tiếp tục theo đuổi chương trình đạo tạo nghề.
Câu 31:
The word “it” in the first paragraph refers to .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training.
Dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, cách nó hoạt động như thế nào và tìm hiểu xem liệu mình có thể làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa thực tập hay không.
Câu 32:
Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job.
Dịch: Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành đem lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: trước khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình.
Câu 33:
The word “hands-on” in the second paragraph is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: hands-on (adj) thực tế = practical
Dịch: Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành đem lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: trước khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình.
Câu 34:
Which of the following is probably the best title of the passage?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme.
Dịch: Ở Đức, một trong những cách đào tạo nghề cho tương lai của bạn là theo học chương trình đào tạo nghề kép.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.
According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland, Sumatra, the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea, and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so-called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones - while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree, in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.
The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.
Smiles and frowns .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people [...].
Dịch: Các nghiên cứu của nhóm Ekman đã chứng minh rằng con người có chung một tập hợp các biểu hiện cảm xúc phổ quát minh chứng cho di sản sinh học chung của loài người. Ví dụ, nụ cười là dấu hiệu sự hạnh phúc và những cái cau mày thể hiện nỗi buồn trên khuôn mặt của mọi người [...].
Câu 36:
Unlike American children, Asian children are encouraged to .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones - while many American children are encouraged to express their feelings more openly.
Dịch: Ví dụ, ở nhiều nền văn hóa châu Á, trẻ em được dạy phải kiểm soát các phản ứng thiên về cảm xúc - đặc biệt là những phản ứng tiêu cực - trong khi nhiều trẻ em Mỹ được khuyến khích bày tỏ cảm xúc của mình một cách cởi mở hơn.
Câu 37:
The phrase “this evidence” in the third paragraph refers to .
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions.
Dịch: Trẻ em nhỏ rất chú ý đến các biểu hiện trên khuôn mặt, và đến năm tuổi, kỹ năng đọc cảm xúc trên khuôn mặt của mọi người của chúng gần bằng với người lớn. Tất cả các bằng chứng này đều chỉ ra một nền tảng sinh học cho khả năng thể hiện và giải thích bộ cảm xúc cơ bản của con người.
Câu 38:
According to the passage, we respond to others by .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them.
Dịch: Điều này rất hữu ích vì việc đọc các biểu hiện cảm xúc của họ sẽ giúp bạn biết cách đáp lại họ.
Câu 39:
Many studies on emotional expression try to answer the question whether .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species.
Dịch: Những nghiên cứu của nhóm Ekman đã chứng minh rằng con người có chung một tập hợp các biểu hiện cảm xúc phổ quát cái mà minh chứng cho di sản sinh học chung của loài người.
Câu 40:
The word “evolved” in the first paragraph is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: evolve (v) tiến hóa = develope (v) phát triển
Dịch: Cảm xúc đã tiến hóa để giúp chúng ta ứng phó với các tình huống quan trọng và truyền đạt ý định của mình cho người khác.
Câu 41:
Paul Ekman is mentioned in the passage as an example of .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language".
Dịch: Theo Paul Ekman, nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực này, mọi người nói và hiểu cơ bản về cùng "ngôn ngữ khuôn mặt".
Câu 42:
The best title of the passage is .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nội dung chính của bài văn là các cách bộc lộ cảm xúc phổ biến ở nhiều nền văn hóa trên thế giới.
Câu 43:
Globally and internationally (A), the 1990s stood out (B) as the warmest (C) decade in the history of (D) weather records.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giải thích: globally = internationally (adv) toàn cầu ; nên chỉ cần 1 từ
Dịch: Trên toàn cầu, những năm 1990 nổi bật là thập kỷ ấm nhất trong lịch sử các kỷ lục về thời tiết.
Câu 44:
Right after Vietnam national football team won the AFF Cup 2018, thousands of fans flocked to the streets to celebrate.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Hardly/Scarcely + had + S + PP + when + S + Ved
Dịch: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam vô địch AFF Cup 2018, hàng ngàn người hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng.
Câu 45:
He was about to do something when his mother suddenly shouted out.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: was about to do something = was on the point of doing something: dự định làm gì
Dịch: Anh ấy đang định làm gì đó thì mẹ anh ấy đột nhiên hét lên.
Câu 46:
“No, it wasn’t me who broke the antique vase.” - said the child.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: deny (v) phủ định
Dịch: Đứa trẻ phủ nhận việc đã làm vỡ chiếc bình cổ.
Câu 47:
My sister thinks the film is too frightening. I am not scared at all.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đúng nghĩa vì whereas nghĩa là trong khi.
Dịch: Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ trong khi tôi không sợ hãi chút nào.
Câu 48:
Mr. Baker is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đại từ quan hệ chỉ người “whom” thay thế cho tân ngữ “him”
Dịch: Mr. Baker, người mà tôi nói chuyện điện thoại tối qua rất có hứng thú với kế hoạch của chúng ta.