IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)

  • 19 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là


Câu 2:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng


Câu 3:

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?


Câu 4:

Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó


Câu 6:

Câu nào dưới đây đúng khi nói về sự điện li?


Câu 8:

Môi trường acid có


Câu 10:

Xét cân bằng sau: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g). Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?


Câu 11:

Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?


Câu 12:

Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là


Câu 13:

Mưa acid gây tác động xấu đối với môi trường, con người và sinh vật, rõ rệt nhất khi nước mưa có giá trị pH dưới 4,5. Tác động nào sau đây không phải của mưa acid?


Câu 14:

Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng


Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?


Câu 18:

Các tính chất hoá học của HNO3


Câu 19:

Biện pháp nào sau đây không dùng để hạn chế hiện tượng phú dưỡng?


Câu 23:

Cho Fe(III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là


Câu 24:

Dung dịch làm cho phenolphthalein hoá hồng là


Câu 25:

Dung dịch làm cho phenolphthalein hoá hồng là


Câu 26:

Dung dịch H2SO40,05 M có pH bằng


Câu 28:

Muối được làm bột nở trong thực phẩm là


Câu 29:

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là


Câu 31:

Cho vào bình kín (dung tích 2 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350℃ - 500℃ theo phương trình hóa học sau:

H2(g) + I2(g) 350oC500oC2HI(g)

Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,6 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.

Xem đáp án
Nồng độ của H2, I2, HI lần lượt là: 0,5 M; 0,5 M; 0,8 M

H2(g)   +   I2(g)    2HI(g)

Ban đầu        0,5         0,5

Phản ứng      0,4         0,4                       0,8

Cân bằng      0,1     0,1     0,8
KC = \(\frac{{{{0,8}^2}}}{{0,1.0,1}}\) = 64

Câu 32:

Giải thích vì sao phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) được dùng để làm trong nước.

Xem đáp án

Khi cho phèn vào trong nước thì sẽ phân li ra ion Al3+.

Ion Al3+ này sẽ bị thủy phân theo phương trình: Al3+ + 3H2O  →  Al(OH)3↓ + 3H+
Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo vì vậy khi khuấy phèn vào trong nước thì sẽ kết dính những hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước trở nên to hơn, nặng hơn rồi chìm xuống nước.

Câu 33:

Trộn 80 mL dung dịch HCl 0,5M với 120 mL dung dịch NaOH 0,6M. Tính pH của dung dịch thu được.

Xem đáp án

nH+ = nHCl = 0,08.0,5 = 0,04 mol; nOH = nNaOH = 0,12.0,6 = 0,072 mol

H+    +    OH     ®     H2O

0,04    0,04    ® OH
[ OH] = \(\frac{{0,032}}{{0,08 + 0,12}}\) = 0,16 M ® pOH = 0,8 ® pH = 14 – 0,8 = 13,2

Câu 34:

Cho phương trình hoá học của phản ứng:

N2O4(l) + 2N2H4(l) ® 3N2(g) + 4H2O(g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được trình bày trong bảng sau:

Chất

N2O4(l)

N2H4(l)

H2O(g)

DfH2980 (kJ/mol)

-19,56

50,63

-241,82

a. Tính nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng gồm N2O4 và N2H4. (cho H = 1; N = 14; O = 16 )

b. Tại sao hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa?

Xem đáp án
DrH\(_{298}^0\) = 4(–241,82) – (–19,56) – 2.50,63 = –1048,98 (kJ)

Nhiệt đốt cháy 1 kg hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) là:

\(\frac{{1048,98.1000}}{{92 + 2.32}}\)= 6724,23 (kJ)
Quá trình toả nhiệt mạnh và giải phóng một lượng lớn khí nên hỗn hợp lỏng (N2O4 và N2H4) được dùng làm nhiên liệu tên lửa.

Bắt đầu thi ngay