Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 có đáp án

Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 có đáp án

Đề kiểm tra Giữa Học kì 1 Vật lí 10 - Đề 01 có đáp án

  • 1250 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lĩnh vực thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý là: cơ học, quang học, thuyết tương đối.


Câu 2:

Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quá trình phát triển của vật lý gồm 3 giai đoạn:

Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính A. 2 giai đoạn.  (ảnh 1)

Câu 3:

Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

3 đồ thị đầu là đồ thị vận tốc thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị cuối có vận tốc không thay đổi ứng với chuyển động đều.


Câu 4:

Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thành tựu nghiên cứu của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Nghiên cứu về nhiệt động lực học.

Nhà vật lí Faraday khám phá và phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân lại và là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.


Câu 5:

Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong khoảng năm 350 TCN đến TK XVI thì nền vật lý được nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Giai đoạn này gọi là giai đoạn tiền vật lý.


Câu 6:

Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vật lý có vai trò là cơ sở của học tự nhiên và công nghệ. Các khái niệm, định luật, định lí, nguyên lí của vật lí được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của khoa học tự nhiên, đặc biệt là trong việc giải thích các cơ chế của các hiện tượng tự nhiên.


Câu 7:

Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Hoá lí, cụ thể là ngành Vật lí nguyên tử.


Câu 8:

Máy biến áp là thiết bị dùng để

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp dòng điện.


Câu 9:

Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.


Câu 10:

Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường thông qua quãng đường và thời gian, nên là phép đo gián tiếp.


Câu 11:

Có những sai số phép đo nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có hai loại sai số phép đo: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.


Câu 12:

Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2,583m được làm tròn tới hàng phần chục là 2,6 m.


Câu 14:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Khi kích thước của vật rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi được thì vật được coi là chất điểm.


Câu 15:

Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đối với một vật chuyển động (không phải vật đứng yên) thì quãng đường luôn có giá trị dương (khác 0).

Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, có phương chiều xác định, có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.


Câu 16:

Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vận tốc là đại lượng vecto, có phương, chiều xác định.

Tốc độ là đại lượng đại số.


Câu 18:

Xác định độ dịch chuyển của người đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Xác định độ dịch chuyển của người đó? A. 6 km. B. 2 km. C. 8 km. (ảnh 1)

Độ dịch chuyển của người đi mô tô là: d = 2 km theo hướng Bắc - Nam


Câu 19:

Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}\)là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thời gian rơi của vật rơi tự do: \[t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \]

Thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai:

\[{t_1} = 2{t_2} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{{2{h_1}}}{g}} = 2\sqrt {\frac{{2{h_2}}}{g}} \Leftrightarrow \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 4\]

Câu 20:

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Đồ thị dịch theo thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng qua gốc tọa độ không nhất thiết phải là một đường thẳng song song với trục hoành Ot. Trường hợp này chỉ xảy ra khi vật đứng yên.


Câu 21:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 21, 22

Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường? (ảnh 1)

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

- Quãng đường đi được của bạn Nam là: s = 1000 m

- Độ dịch chuyển: do chuyển động của bạn Nam từ nhà đến trường là chuyển động thẳng, không đổi chiều nên độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được: 

s = d = 1000m.

- Thời gian bạn Nam đi từ nhà đến trường là: \(t = \frac{{1000.25}}{{100}} = 250s\)

- Tốc độ: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{1000}}{{250}} = 4m/s\)

- Vận tốc: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{1000}}{{250}} = 4m/s\)


Câu 22:

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ trường đến siêu thị?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Khi bạn Nam khi đi từ trường đến siêu thị:

- Quãng đường đi được của bạn Nam là: s = 1000 − 800 = 200 m

- Độ dịch chuyển: dịch chuyển ngược chiều dương nên d = −200m

- Thời gian bạn Nam đi từ trường đến siêu thị là: \(t = \frac{{200.25}}{{100}} = 50s\)

- Tốc độ: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{200}}{{50}} = 4m/s\)

- Vận tốc: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{ - 200}}{{50}} = - 4m/s\)


Câu 23:

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc. Đối với chuyển động thẳng nhanh dần đều (hoặc chậm dần đều) thì gia tốc có phương chiều và độ lớn không đổi.


Câu 24:

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Ta có: v0 = 18 km/h = 5 m/s; v = 15 m/s; \(\Delta t\)= 10 s

Gia tốc của vật là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{15 - 5}}{{10}} = 1m/{s^2}\)


Câu 25:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Đặc điểm của sự rơi tự do:

- Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

- Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều, có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới.

- Công thức tính vận tốc: v = gt


Câu 26:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Áp dụng công thức: v2 = 2gs ta có \(v = \sqrt {2gs} = \sqrt {2.9,8.4,9} \)= 9,8 m/s


Câu 27:

Nhận xét nào sau đây không đúng với chuyển động ném?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Thời gian rơi của vật bị ném ngang chỉ phụ thuộc độ cao của vật khi bị ném mà không phụ thuộc vào vận tốc ném.


Câu 28:

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2H}}{g}} = 150.\sqrt {\frac{{2.490}}{{9,8}}} \)= 1500 m


Câu 32:

Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.

Xem đáp án

Đổi 24 min = 0,4 giờ.

Gọi \({v_{1,3}}\) là vận tốc của xe A so với đường.

\({v_{1,2}}\)là vận tốc của xe A so với xe B.

\({v_{2,3}}\) là vận tốc của xe B so với đường.

- Khi đi ngược chiều: \({v_{1,3}} = {v_{1,2}} - {v_{2,3}} \Rightarrow {v_{1,2}} = {v_{1,3}} + {v_{2,3}}\)

Do đó: \({v_{1,2}} = \frac{{40}}{{0,4}} = 100km/h \Rightarrow {v_{1,3}} + {v_{2,3}} = 100km/h\) (1)

- Khi đi cùng chiều: \({v_{1,3}} = v{'_{1,2}} + {v_{2,3}} \Rightarrow v{'_{1,2}} = {v_{1,3}} - {v_{2,3}}\)

\( \Rightarrow v{'_{1,2}} = \frac{{40}}{2} = 20km/h \Rightarrow {v_{1,3}} - {v_{2,3}} = 20km/h\)    (2)

Từ (1) và (2) tính được:

\({v_{1,3}} = 60km/h;{v_{2,3}} = 40km/h\)


Câu 33:

Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2

Xem đáp án

Gọi h là chiều sâu của hang. Thời gian từ lúc thả đến lúc hòn đá chạm đáy hang là:

\({t_1} = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

Thời gian âm truyền từ đáy hang đến miệng hang là:

\({t_2} = \frac{h}{v}\)

Theo đề bài ta có phương trình:

\({t_2} + {t_1} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{g}} + \frac{h}{v} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{{9,8}}} + \frac{h}{{330}} = 4\)

Giải phương trình ta tìm được: h = 70,3 m.


Bắt đầu thi ngay