IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 3026 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mắc song song hai điện trở R1 và R2 (với R1 > R2) thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương R của đoạn mạch thõa mãn điều kiện nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Ta có 1/R = 1/R1 + 1/R2 nên 1/R > 1/R1 và 1/R > 1/R2.

Suy ra R < R1 và R< R2

Vì R1 > R2 nên R < R2 là thỏa mãn được tất cả.


Câu 2:

Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch có những điểm nối chỉ của hai điện trở. Nếu có điểm nối chung của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhành rẻ, không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp.


Câu 3:

Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.

Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2

Ta có: I2t=Q1R1=Q2R2 => Q1Q2=R1R2.


Câu 4:

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.


Câu 5:

Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là:

Iđm = Pđm /Uđm = 60/220 = 3/11 A = 0,27 A.

Như vậy khi I = 0,18 A < Iđm = 0,27 A thì đèn sáng yếu hơn bình thường.


Câu 7:

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Biểu thức xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song:

1Rtd=1R1+1R2


Câu 8:

Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây => R1R2=S2S1.


Câu 9:

Nội dung định luật Ôm là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.


Câu 10:

Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 Vì khi giảm dần điện trở R2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I2 tăng nên cường độ I = I1 + I2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.


Câu 12:

Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Niutơn (N) là đơn vị của lực.


Câu 13:

Điện năng không thể biến đổi thành:
Xem đáp án
Chọn đáp án D.
Năng lượng nguyên tử.

Câu 14:

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.


Câu 15:

Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Công có ích: A1 = 211200 J = H.A

=> Công toàn phần A=A1H=21120080100=264000J

Mặt khác công toàn phần A = U.I.t = 264000 J => I=AU.t=264000220.10.60=2A


Câu 16:

Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm.

Trọng lượng riêng của đồng là d = 89000 N/m3 lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm là d = 27000 N/m3 nên đáp án B là sai.


Câu 17:

Cho hai điện trở, R1 = 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Tóm tắt

R1 = 20Ω; I1max = 2A; R2 = 40Ω; I2max = 1,5A

U =12 V; I = 0,4 A

Hỏi: Umax?

Giải

 Khi R1,R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.

Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:

Imax = I2max = 1,5A.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω.

Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax.R = 1,5.60 = 90V.


Câu 19:

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ôm, trong đó (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Ta thất R1 nt (R2 // Rx)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

RAB = R1 + R2.RxR2+Rx=10Ω <=> 10 = 7 + 12.Rx12+Rx

=> Rx = 4Ω


Câu 20:

Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

A = 990 kJ = 990000 J; t = 15 phút = 900 s

Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:

A = U.I.t => I=AU.t=990000220.900=5A


Câu 21:

Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A nên I2 = 1A.

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: U = U1 = U2 = R2.I2 = 10.1 = 10 V.


Câu 23:

Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2 mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là l,7.10-8 Ω.m.
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tóm tắt

l = 100m ; S = 2 mm2 = 2.10-6 m2; ρ = l,7.10-8 Ω.m

Hỏi: R = ?

Giải

Ta có: R=ρ.lS=1,7.108.1002.106=0,85Ω


Câu 24:

Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tóm tắt

U = U1 = U2 = 220V; P1 = 100W; P2 = 25W; R1 = ? R2

Lời giải:

Áp dụng công thức: P=U2R

Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của hai đèn lần lượt là: R1=U2P1R2=U2P2

Ta có tỷ lệ: R2R1=U2P2U2P2=P1P2=10025=4R2=4R1


Câu 25:

Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.thời gian đun sôi lượng nước trên là
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tóm tắt

Uđm = 220V; Pđm = 1000W = 1kW; U = 220V; T0 = 20oC, nước sôi T = 100oC

Hiệu suất H = 90%; c = 4200 J/kg.K; t = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:

Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J)

Hiệu suất của bếp: H=QiQtp.100%

Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là:

Qtp=QiH=67200090%=746666,7J746700J

Từ công thức: Qtp = A = P.t → Thời gian đun sôi lượng nước:

t=QtpP=746666,71000=746,7s.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương