Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 11 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
-
48 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 8:
Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là acetylene. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, ethylene trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với acetylene. Công thức phân tử của ethylene là
Chọn A
Câu 12:
Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với bromine khan khi có mặt xúc tác iron(III) bromide. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
Chọn A
Câu 15:
Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?
Chọn A
Câu 19:
Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
Chọn B
Câu 23:
Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Lindlar) thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ Y có đồng phân hình học. Khi hydrogen hóa Y thì tạo thành 2-methylpentane. Tên gọi của X là
Chọn C
Câu 25:
Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất?
Chọn A
Câu 27:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
Chọn A
Câu 28:
Cho dãy chuyển hoá sau:
Benzene X Y Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính).
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
Chọn A
Câu 29:
a. Viết công thức cấu tạo của các alkane có tên gọi sau: Pentane; 2-methylbutane (isopentane) và 2,2-dimethylpropane (neopentane).
a.
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 |
\[\begin{array}{l}C{H_3} - \mathop C\limits_| H - C{H_2} - C{H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\end{array}\] |
\[\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\\C{H_3} - \mathop C\limits_|^| - C{H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\end{array}\] |
Pentane |
2-methylbutane |
2,2-dimethylpropane |
Câu 30:
b. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của alkane X. Biết alkane X có tỉ khối hơi so với hydrogen là 36, khi X thế chlorine (askt) thu được 4 sản phẩm thế monochloro.
b. MX = 36.2 = 72 = 14n + 2 ⇒ n = 5: C5H12.
X thế clo tạo 4 sản phẩm thế monochloro
⇒ X là: (CH3)2 – CH – CH2 – CH3: 2 – methylbutane.
Câu 31:
2,4,6-trinitrotoluene được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT.
(a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế 2,4,6-trinitrotoluene từ toluene và nitric acid (xúc tác sulfuric acid đặc).
(b) Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được bao nhiêu kg 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62%?
(a)
(b)
PTHH: C6H5CH3 + 3HNO3 → C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O
gam 92 227
kg 1000.62% x
Từ 1 tấn toluene, hiệu suất 62% có thể điều chế được số kilôgam 2,4,6-trinitrotoluene là:
x = \(\frac{{1000.62\% .227}}{{92}} = \)1530 kg.
Câu 32:
Các chất như 2,4 – dichlorophenoxyacetic (2,4 – D) và 2,4,5 – trichlorophenoxyacetic (2,4,5 – T) ở nồng độ thấp (vài phần triệu) có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật; ở nồng độ cao có tác dụng diệt cỏ, dùng làm chất diệt cỏ, phát quang rừng rậm. Tuy nhiên, các chất này tồn dư ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và hệ sinh thái.
- Em hãy chỉ ra những ảnh hưởng của sự tồn dư thuốc diệt cỏ đối với môi trường và con người?
- Em hãy đưa ra khuyến nghị với người dân nên sử dung thuốc diệt cỏ như thế nào cho khoa học, an toàn?
- Những ảnh hưởng của sự tồn dư thuốc diệt cỏ đối với môi trường và con người: tồn dư thuốc diệt cỏ có thể đưa vào đất, nguồn nước ngầm, tồn dư trong cây lương thực ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ của con người và môi trường (các chất này tồn tại tương đối lâu và có thể chuyển hoá thành chất có độc tính cao gây đột biến tế bào, ung thư…).
- Khuyến nghị với người dân nên sử dụng thuốc diệt cỏ cho khoa học, an toàn:
Tuân thủ 4 nguyên tắc khi sử dụng thuốc:
+ Sử dụng đúng thuốc (chọn thuốc phù hợp với loại cây, thời gian cách ly, thời tiết, khí hậu…).
+ Sử dụng đúng lúc (lựa chọn đúng thời điểm phun thuốc để mang lại hiệu quả kinh tế, ít gây hại cho con người và môi trường).
+ Sử dụng đúng liều lượng, nồng độ.
+ Sử dụng đúng cách (có đồ bảo hộ cho người dùng, xử lí bao bì và rửa dụng cụ phun theo đúng quy trình).