Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 3)
-
37 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 8:
Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?
Chọn A
Câu 11:
Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường?
Chọn C
Câu 15:
Ngoài phản ứng thế nguyên tử halogen, các dẫn xuất halogen của alkane còn tham gia phản ứng nào sau đây?
Chọn D
Câu 17:
Đun nóng 13,875 gam một alkyl chloride Y với dung dịch NaOH dư, acid hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là
Chọn C
Câu 18:
Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ. Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
Chọn C
Câu 19:
Hàm lượng nguyên tố carbon trong alkane X là 82,76 %.
a. X có công thức phân tử là C4H10.
b. X có 3 đồng phân cấu tạo.
c. X không có đồng phân hình học.
d. X là hydrocarbon no, mạch hở.
Alkyl chloride Y có công thức phân tử là CnH2n+1Cl
CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl (1)
Sản phẩm thu được gồm CnH2n+1OH, NaCl, NaOH còn dư
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 (2)
\[{n_{AgCl}} = \frac{{21,525}}{{143,5}} = 0,15(mol)\]
Theo phương trình (1), (2): \[{n_{{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}} = 0,15(mol)\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow {M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}} = \frac{{13,875}}{{0,15}} = 92,5(g/mol)\\ \Rightarrow 14n + 1 + 35,5 = 92,5 \Rightarrow n = 4\end{array}\]
Vậy công thức phân tử của Y là C4H9Cl.
Câu 20:
Cho công thức cấu tạo của alkene như sau:
a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C6H10.
b. Hợp chất trên có đồng phân hình học.
c. Tên gọi của hợp chất này là: 3 – methylpent – 2 – ene.
d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.
Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20\(^OC\), nhiệt lượng cần cung cấp là:
\(\frac{{4200 \times 30 \times (100 - 20)}}{{1000}} = 10080\)kJ.
Câu 21:
Một arene Y có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 7,693%.
a. Y không phản ứng với KMnO4 kể cả khi đun nóng.
b. Phân tử khối của Y là 78.
c. Y là toluene.
d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Câu a, b, d đúng.
Câu c sai. Giải thích:
Đặt công thức tổng quát của Y là: CnH2n-6 (n ≥ 6). Ta có:
\(\frac{{12n}}{{2n - 6}} = \frac{{7,693}}{{100 - 7,693}} \Rightarrow n = 6.\)
Vậy Y là benzene.
Câu 22:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:
a. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.
b. Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.
c. Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.
d. Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 23:
methane được tìm thấy trong sự phân huỷ kị khí ở các ao hồ, đầm lầy …
Câu 24:
Xăng có thể được dùng để rửa sạch các vết bẩn dầu mỡ vì …………………………….
…………………………………………………………………………………………………..phân tử alkane trong xăng không phân cực nên có thể hoà tan tốt dầu mỡ (là các chất kém phân cực).
Câu 25:
KMnO4.
Câu 26:
trong phân tử alkyne, hai nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hoá sp (lai hoá đường thẳng).
Câu 27:
But – 1 – yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 oC thu được sản phẩm chính là …………………………………
CH3 – CO – CH2 – CH3.
Câu 28:
nhất định phải có carbon, halogen, có thể có hydrogen.