Thứ bảy, 09/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

  • 941 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây về số oxi hoá là không đúng?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 3:

Số oxi hoá của nitrogen trong NH4NO2
Xem đáp án

Đáp án: D

Hợp chất NH4NO2 được tạo thành từ các ion: NH4+ và NO2-.

Gọi số oxi hoá của N trong NH4+ là x, ta có: x + (+1) × 4 = + 1 Þ x = -3.

Gọi số oxi hoá của N trong NO2- là y, ta có: y + (-2).2 = - 1 Þ y = +3.


Câu 5:

Cho quá trình Fe2+ Fe3+ + 1e, quá trình này còn được gọi là
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 6:

Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 7:

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 12:

Cho 12,8 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án: A

Cu + 2H2SO4 (đặc)  CuSO4 + SO2 + 2H2O

Theo PTHH có:

\[{n_{S{O_2}}} = {n_{Cu}} = \frac{{12,8}}{{64}} = 0,2\,(mol).\]

Vậy V = 0,2 × 24,79 = 4,958 (lít).


Câu 15:

Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 16:

Phản ứng toả nhiệt là
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 19:

Phản ứng toả nhiệt thì
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 20:

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng

          \[{\Delta _r}H_{298}^o = + 179,20kJ\]

Phản ứng trên là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 22:

Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 24:

Cho phương trình hóa học của phản ứng:

\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]

Biến thiên enthalpy của phản ứng là

Biết:

Chất

C2H5OH

C2H4

H2O

\[{\Delta _f}H_{298}^0\] (kJ/ mol)

-277,63

+52,47

-285,84

Xem đáp án

Đáp án: B

Biến thiên enfhalpy của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành chuẩn:

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right)\]

= - 277,63 - (+52,47) - (-285,84) = -44,26 kJ.


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 27:

Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 28:

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 29:

Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

a) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCl.

b) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

Xem đáp án

a) \[\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O + {\mathop {Cl}\limits^0 _2} \to {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \]

Chất oxi hoá: Cl2; chất khử: SO2

\[\left. \begin{array}{l}1 \times \\1 \times \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop S\limits^{ + 4} \to \mathop S\limits^{ + 6} \,\, + 2e}\\{\mathop {C{l_2}}\limits^0 \, + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} }\end{array}\]

Phương trình hóa học:

\(S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HCl\).

b) \[\mathop {Fe}\limits^{ + 2} {(OH)_2} + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\]

Chất khử: Fe(OH)2.

Chất oxi hóa: H2SO4.

Ta có các quá trình:

\[\begin{array}{l}2 \times \\1 \times \end{array}\] \[\left| \begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 1e\\\mathop S\limits^{ + 6}  + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \end{array} \right.\]

Phương trình hoá học:

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O


Câu 30:

Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g)           \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 92,22kJ.\]

a) Trong nhà máy sản xuất NH3, ban đầu phải đốt nóng N2 và H2 để phản ứng diễn ra. Nhiệt toả ra từ phản ứng này lại được dùng để đốt nóng N2 và H2 trong các phản ứng tiếp theo. Cách làm này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế.

b) Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.

Xem đáp án

a) Nhiệt toả ra từ phản ứng này lại được dùng để đốt nóng hỗn hợp N2 và H2 trong quá trình phản ứng tiếp theo. Cách làm này giúp tiết kiệm năng lượng do phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

b) Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3:

\[{\Delta _f}H_{298}^0 = \frac{{ - 92,22}}{2} = - 46,11(kJ/mol).\]


Câu 31:

Cho phản ứng: C3H8(g) CH4(g) + C2H4(g).

Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn được cho ở bảng sau:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

Eb (kJ/mol)

418

346

612

a) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên.

b) Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. Giải thích.

Xem đáp án

a)

Media VietJack

\({\Delta _r}H_{298}^o = 2.{E_b}_{\left( {C{\rm{ }}--{\rm{ }}C} \right)}{\rm{ }} + {\rm{ }}8.{E_b}_{\left( {C{\rm{ }}--{\rm{ }}H} \right)} - 1.{E_b}_{\left( {C{\rm{ }} = {\rm{ }}C} \right)}{\rm{ - }}8.{E_b}_{\left( {C{\rm{ }}--{\rm{ }}H} \right)}\)

= 2.346 + 8.418 - 1.612 - 8.418 = +80 kJ.

b) Phản ứng là thu nhiệt do \[{\Delta _r}H_{298}^0 > 0.\]


Bắt đầu thi ngay