Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

  • 956 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 5:

Cho phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl. Trong đó, NH3 đóng vai trò là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 6:

Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 7:

Chất khử là chất
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 8:

Trong phản ứng hoá học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2, mỗi nguyên tử Al đã
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 11:

Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là

Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O

Xem đáp án

Đáp án: A

\[\begin{array}{*{20}{c}}{3 \times }\\{1 \times }\end{array}\left| \begin{array}{l}3\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{{\raise0.7ex\hbox{${ + 8}$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {{ + 8} 3}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{$3$}}} \, \to \,\mathop {3\,F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} \,\, + \,\,1{\rm{e}}\\\mathop N\limits^{ + 5} \, + 3{\rm{e}}\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \end{array} \right.\]

3Fe3O4 + 28HNO39Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tổng hệ số: 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55.


Câu 12:

Cho 17,4 gram MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư theo sơ đồ phản ứng sau: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2↑ + H2O. Số mol HCl bị oxi hoá là
Xem đáp án

Đáp án: C

\[{n_{Mn{O_2}}} = \frac{{17,4}}{{87}} = 0,2\,(mol).\]

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,2 →      0,8                   mol                             

Theo phương trình hoá học có cứ 4 mol HCl tham gia phản ứng thì có 2 mol HCl đóng vai trò là chất bị oxi hoá; 2 mol HCl đóng vai trò là chất tạo môi trường.

Þ Vậy cứ 0,8 mol HCl tham gia phản ứng thì có 0,4 mol HCl bị oxi hoá.


Câu 14:

Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.

Khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (biết hiệu suất cả quá trình là 80%) là

Xem đáp án

Đáp án: C

1 tấn quặng chứa 60% FeS2.

Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: \[\frac{{{{10}^6}}}{{120}}.\frac{{60}}{{100}} = \] 5000 mol

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.

Khối lượng H2SO4 thu được là:

98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.

Khối lượng H2SO4 98% thu được là: \[\frac{{0,98}}{{98}}.100 = 1\]tấn.

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:

                                         \[1.\frac{{80}}{{100}} = 0,8\]tấn.


Câu 16:

Phản ứng thu nhiệt là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 18:

Phản ứng thu nhiệt thì
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 19:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 22:

Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).           

Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)

Xem đáp án

Đáp án: A

CaCO3(s) → CaO(g) + CO2(g)            

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO) + \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3)

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = (-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ).


Câu 23:

Cho phản ứng sau:

\[S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2\,kJ\]

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3

Xem đáp án

Đáp án: B

\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}(l)) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}(g)) - \frac{1}{2}.{\Delta _f}H_{298}^0({O_2}(g))\\ \Rightarrow {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}(l)) = - 144,2 - 296,8 = - 441\,kJ.\end{array}\]


Câu 24:

Cho các phản ứng sau:

(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g)                          \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 173,6 kJ

(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g)              \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 133,8 kJ

(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án: A

Lấy phương trình phản ứng (2) trừ phương trình phản ứng (1) được phương trình phản ứng (3).

Þ \({\Delta _r}H_{500}^o\)(3) = \({\Delta _r}H_{500}^o\)(2) - \({\Delta _r}H_{500}^o\)(1)

Þ \({\Delta _r}H_{500}^o\)(3) = 133,8 – 173,6 = - 39,8 (kJ).


Câu 25:

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 26:

Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g).

Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Biến thiên enthalpy của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án: B

rH = 2E(C-H) + E(C≡C) + 2E(H-H) – 6E(C-H) – E(C-C) = (2.414) + 839 + (2.436) – (6.414) – 347 = -292 (kJ).


Câu 27:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 29:

Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

a) Al + HCl \( \to \) AlCl3 + H2.

b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.

Xem đáp án

a) \[\mathop {Al}\limits^0 \, + \mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} C{l_3} + {\mathop H\limits^0 _2}\]

Chất khử: Al

Chất oxi hóa: HCl

Ta có các quá trình:

\[\begin{array}{l}2 \times \\3 \times \end{array}\] \[\left| \begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\\2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to {\mathop H\limits^0 _2}\end{array} \right.\]

Phương trình hoá học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

b)

Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2

 

Phương trình hóa học:

\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)


Câu 30:

Cho phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g)  2CO2 (g) + 3H2O (l)    

Biết:

Chất

C2H6 (g)

O2 (g)

CO2 (g)

H2O (l)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

-84,7

0

-393,5

-285,8

a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane.

b) Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt, giải thích.

Xem đáp án

a) Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

\(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = } \,\,{\Delta _f}H_{298}^o({C_2}{H_6}(g)).1 + {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\frac{7}{2}\)= (-84,7.1) + 0.\(\frac{7}{2}\)= - 84,7 (kJ)

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

\(\sum {{\Delta _f}} H_{298}^o(sp) = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)).2 + {\Delta _f}H_{298}^o({H_2}O(l)).3\)

= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ)

Biến thiên enthalpy của phản ứng:

\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (cd)\)= - 1559,7 (kJ).

b) Phản ứng là toả nhiệt vì \({\Delta _r}H_{298}^o > 0.\)


Câu 31:

Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng và cho biết vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.
Xem đáp án

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)

\[{\Delta _r}H_{298}^o{\rm{(NO) = (}}{{\rm{E}}_{b(N \equiv N)}}{\rm{ + }}{{\rm{E}}_{b(O = O)}}{\rm{) }} - {\rm{ 2}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{b(N = O)}}{\rm{ }}\]= (945.1 + 494.1) – 607.2 = 225 (kJ).

\({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0, phản ứng thu nhiệt.

Tức là 1 mol N2 (g) phản ứng với 1 mol O2 (g) cần cung cấp 225kJ nhiệt lượng

 Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.


Bắt đầu thi ngay