Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
-
956 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Đáp án: B
Câu 9:
Đáp án: D
Câu 10:
Đáp án: B
Câu 11:
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng dưới đây là
Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
Đáp án: A
\[\begin{array}{*{20}{c}}{3 \times }\\{1 \times }\end{array}\left| \begin{array}{l}3\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{{\raise0.7ex\hbox{${ + 8}$} \!\mathord{\left/
{\vphantom {{ + 8} 3}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}
\!\lower0.7ex\hbox{$3$}}} \, \to \,\mathop {3\,F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} \,\, + \,\,1{\rm{e}}\\\mathop N\limits^{ + 5} \, + 3{\rm{e}}\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \end{array} \right.\]
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Tổng hệ số: 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55.
Câu 12:
Đáp án: C
\[{n_{Mn{O_2}}} = \frac{{17,4}}{{87}} = 0,2\,(mol).\]
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,2 → 0,8 mol
Theo phương trình hoá học có cứ 4 mol HCl tham gia phản ứng thì có 2 mol HCl đóng vai trò là chất bị oxi hoá; 2 mol HCl đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Þ Vậy cứ 0,8 mol HCl tham gia phản ứng thì có 0,4 mol HCl bị oxi hoá.
Câu 13:
Đáp án: A
Câu 14:
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.
Khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (biết hiệu suất cả quá trình là 80%) là
Đáp án: C
1 tấn quặng chứa 60% FeS2.
Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: \[\frac{{{{10}^6}}}{{120}}.\frac{{60}}{{100}} = \] 5000 mol
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.
Khối lượng H2SO4 thu được là:
98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.
Khối lượng H2SO4 98% thu được là: \[\frac{{0,98}}{{98}}.100 = 1\]tấn.
Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:
\[1.\frac{{80}}{{100}} = 0,8\]tấn.
Câu 15:
Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:
Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
Đáp án: B
Câu 17:
Trong các phản ứng sau:
(1) Phản ứng đốt cháy cồn.
(2) Phản ứng tôi vôi.
(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Phản ứng toả nhiệt là
Đáp án: B
Câu 20:
Cho các phản ứng sau:
(1) C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 1367,0kJ.\]
(2) \[{\Delta _r}H_{298}^o = + 179,20kJ\].
(3) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 571,68kJ\].
(4) \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 91,80kJ\].
Số phản ứng toả nhiệt là
Đáp án: C
Câu 21:
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
\[CO\left( g \right) + \frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\] \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,00kJ\] (1)
\[{H_2}\left( g \right) + {F_2}\left( g \right) \to 2HF\left( g \right)\] \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 546,00kJ\] (2)
Nhận xét đúng là
Đáp án: B
Câu 22:
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)
Đáp án: A
CaCO3(s) → CaO(g) + CO2(g)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaO) + \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CO2) - \({\Delta _f}H_{298}^o\)(CaCO3)
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = (-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ).
Câu 23:
Cho phản ứng sau:
\[S{O_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to S{O_3}(l)\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 144,2\,kJ\]
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là -296,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của SO3 là
Đáp án: B
\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}(l)) - {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_2}(g)) - \frac{1}{2}.{\Delta _f}H_{298}^0({O_2}(g))\\ \Rightarrow {\Delta _f}H_{298}^0(S{O_3}(l)) = - 144,2 - 296,8 = - 441\,kJ.\end{array}\]
Câu 24:
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 173,6 kJ
(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) \({\Delta _r}H_{500}^o\) = 133,8 kJ
(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)
Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là
Đáp án: A
Lấy phương trình phản ứng (2) trừ phương trình phản ứng (1) được phương trình phản ứng (3).
Þ \({\Delta _r}H_{500}^o\)(3) = \({\Delta _r}H_{500}^o\)(2) - \({\Delta _r}H_{500}^o\)(1)
Þ \({\Delta _r}H_{500}^o\)(3) = 133,8 – 173,6 = - 39,8 (kJ).
Câu 25:
Đáp án: A
Câu 26:
Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g).
Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Đáp án: B
∆rH = 2E(C-H) + E(C≡C) + 2E(H-H) – 6E(C-H) – E(C-C) = (2.414) + 839 + (2.436) – (6.414) – 347 = -292 (kJ).
Câu 28:
Các quá trình sau:
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hóa thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Số quá trình thu nhiệt là
Đáp án: A
Câu 29:
Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
a) Al + HCl \( \to \) AlCl3 + H2.
b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
a) \[\mathop {Al}\limits^0 \, + \mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} C{l_3} + {\mathop H\limits^0 _2}\]
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: HCl
Ta có các quá trình:
\[\begin{array}{l}2 \times \\3 \times \end{array}\] \[\left| \begin{array}{l}\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e\\2\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to {\mathop H\limits^0 _2}\end{array} \right.\]
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
b)
Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2
Phương trình hóa học:
\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)
Câu 30:
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biết:
Chất |
C2H6 (g) |
O2 (g) |
CO2 (g) |
H2O (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-84,7 |
0 |
-393,5 |
-285,8 |
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane.
b) Cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt, giải thích.
a) Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
\(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = } \,\,{\Delta _f}H_{298}^o({C_2}{H_6}(g)).1 + {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\frac{7}{2}\)= (-84,7.1) + 0.\(\frac{7}{2}\)= - 84,7 (kJ)
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
\(\sum {{\Delta _f}} H_{298}^o(sp) = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)).2 + {\Delta _f}H_{298}^o({H_2}O(l)).3\)
= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ)
⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng:
\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (cd)\)= - 1559,7 (kJ).
b) Phản ứng là toả nhiệt vì \({\Delta _r}H_{298}^o > 0.\)
Câu 31:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
\[{\Delta _r}H_{298}^o{\rm{(NO) = (}}{{\rm{E}}_{b(N \equiv N)}}{\rm{ + }}{{\rm{E}}_{b(O = O)}}{\rm{) }} - {\rm{ 2}}{\rm{.}}{{\rm{E}}_{b(N = O)}}{\rm{ }}\]= (945.1 + 494.1) – 607.2 = 225 (kJ).
\({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0, phản ứng thu nhiệt.
Tức là 1 mol N2 (g) phản ứng với 1 mol O2 (g) cần cung cấp 225kJ nhiệt lượng
⇒ Nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.