Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)
-
4970 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H8. Tên gọi của X là propan.Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, chất tồn tại trạng thái lỏng là: C5H12.
Chú ý: Ankan có từ 5C trở lên là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Trong các chất đã cho, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là: Etan (-89oC)
Chú ý: Nhiệt độ sôi của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.Câu 5:
Đáp án đúng là: A
CH3COONa (r) + NaOH (r) CH4(k) + Na2CO3Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về: Công thức cấu tạo.
+ 2-metylpropan:
+ butan: CH3-CH2-CH2-CH3
Hai chất này cùng có công thức phân tử là C4H10
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Cách 1:
+ Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ, như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H
+ Vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ.
Cách 2:
Áp dụng công thức:
Số liên kết σ = số C + số H – 1 = 4 + 10 – 1 = 13.Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Tên gọi của X là: 2,4-đimetylhexan.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Cho isobutan tác dụng với Cl2 (có chiếu sáng). Số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là: 2.
CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 CH2Cl- CH(CH3)-CH3 + HCl
CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 CH3-CCl(CH3)-CH3 + HClCâu 10:
Đáp án đúng là: A
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O (1)
2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O (2)
Gọi x, y lần lượt là số mol của C3H8 và C4H10
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có
= 3x + 4y, = 4x + 5y
Mà suy ra suy ra suy ra x = 3; y = 4
Vậy thành phần phần trăm theo số mol của butan trong hỗn hợp là:
= 57,14%.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử chung của các anken là CnH2n (n ≥ 2).Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Propen có tên gọi khác là propilen.
Công thức cấu tạo: CH2 = CH – CH3.Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOHCâu 15:
Đáp án đúng là: A
Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
C2H5OH C2H4 + H2OCâu 16:
Cho các chất sau:
CH3–CH=CH2; CH3–CH=C(CH3)2; C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5;
C2H5–C(CH3)=C(CH3)–CH3; C2H5-CH=C(C2H5)CH3.
Số chất có đồng phân hình học là:Đáp án đúng là: A
Số chất có đồng phân hình học là: 2.
C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5, C2H5-CH=C(C2H5)CH3.Câu 17:
Đáp án đúng là: C
Cho 2-metylpropen cộng hợp HCl có thể tạo ra tối đa 2 sản phẩm hữu cơ
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Câu sai: Khí (Y) tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 dư.
Do khí Y là C2H4 nên không tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 dư.Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu về tính chất vật lí của anken sai là: Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.
Sửa lại: Anken hầu như không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu mỡ.Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Ta có: nolefin = mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,013 mol
= 230 suy ra n = 5 và thu được một ankan phân nhánh
Suy ra tên gọi của olefin trên là 2-metylbut-1-en (CH2=C(CH3)-CH2-CH3).
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là ankađien.Câu 22:
Đáp án đúng là: B
Ankađien liên hợp là các ankađien có đặc điểm là hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.Câu 23:
Đáp án đúng là: C
Tên thông thường của propađien (CH2=C=CH2) là anlen.Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là CH2=CH-CH=CH2.Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế cao su buna.
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)nCâu 26:
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2
Số mol của O2 là: = 0,21 mol
Phương trình phản ứng:
Từ phương trình phản ứng suy ra mol
Suy ra .44 = 6,6 → n = 5
Công thức của X là: C5H8
Số công thức cấu tạo của X là:
CH2=CH-CH=CH-CH3
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm 2 liên kết pi (p) và 1 liên kết xich ma (s).
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của metyl axetilen là C3H4.Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhạt.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3Câu 30:
Đáp án đúng là: C
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế từ CaC2.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2Câu 31:
Đáp án đúng là: A
Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại.Câu 32:
Đáp án đúng là: B
Một ankin (X) có công thức phân tử là C5H8 không tạo kết tủa màu vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3. Tên thông thường của (X) là: etylmetylaxetilen.
CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3.
Loại A vì sai cách gọi tên.Câu 33:
Đáp án đúng là: A
Khi cho propin phản ứng với Hidro bromua dư, tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm chính là CH3-CBr2-CH3.
Phương trình phản ứng:
CH C-CH3 + HBr
+ HBr CH3-CBr2-CH3
Câu 34:
Đáp án đúng là: A
Số mol C2Ag2 là: = 0,03 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra = 0,06.170 = 10,2 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 là:
= 2,4%
Câu 35:
Đáp án đúng là: A
Ta có số mol kết tủa là: = 0,65 mol
Suy ra = 0,65.44 = 28,6 gam
Khối lượng dung dịch giảm 30,1 gam nên mdd giảm = mkết tủa – ()
⇔ 30,1 = 65 – (28,6 + ) ⇒ = 6,3 gam
⇒ = 0,35 mol
Có và X có khả năng tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3 trong NH3
Suy ra X có dạng CnH2n-2 (n 2) ⇒ nX = 0,65 – 0,35 = 0,3 mol
Có = 2,167
Vậy công thức phân tử của 2 hidrocacbon là: C2H2 và C3H4.Câu 36:
Đáp án đúng là: A
Trong các chất trên, số chất phản ứng được với H2 (Ni, to) là: propen, axetilen vinylaxetilen và isopren.
Phương trình phản ứng:
CH2=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3
CH CH + 2H2 CH3-CH3
CH2=CH-C CH + 3H2 CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3Câu 38:
Cho chuỗi chuyển hóa sau:
Biết X, Y, Z đều là hợp chất hữu cơ. Tên gọi của Z là
Đáp án đúng là: B
2CH4 C2H2 + 3H2
2CH≡CH CH≡C-CH=CH2
CH≡C-CH=CH2 + H2 CH2=CH-CH=CH2
Câu 39:
Đáp án đúng là: B
Để phân biệt các khí C2H4, CH4, C2H2 chứa trong các lọ mất nhãn có thể sử dụng thuốc thử dd AgNO3/NH3 dư, dd Br2.
+ Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra C2H2: tạo kết tủa màu vàng.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
+ Dùng dd Br2 nhận ra C2H4: dung dịch mất màu.
CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2 –Br
+ Còn lại là CH4
Câu 40:
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức phân tử của anken là CnH2n (n 2)
Công thức phân tử của ankin là CmH2m-2 (m 2)
Ta có: nankin = = 0,09 – 0,06 = 0,03 mol
Suy ra nanken = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
= n.0,01 + m.0,03 = 0,09
Suy ra n + 3m = 9