- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 8
-
14523 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các biểu thức:
và với x ≥ 0, x ≠ 4
1) Tính giá trị của biểu thức B khi x = 9.
2) Chứng minh: .
3) Cho . So sánh P và .
1) Khi x = 9 ta có:
.
Vây với x = 9 thì giá trị của biểu thức P = 20.
2) Ta có:
.
3) Ta có P =
.
Ta có , và nên
0 ≤ P < 1 do đó P < .
Vậy P < .
Câu 2:
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn trong 18 giờ thì đầy bể. Nếu vòi 1 chảy trong 4 giờ, vòi 2 chảy trong 7 giờ thì chỉ được bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì trong bao lâu sẽ đầy bể?
Gọi x (bể) là phần nước của bể vòi một chảy được trong 1 giờ (x > 0)
y (bể) là phần nước của bể vòi hai chảy dược trong 1 giờ (y > 0)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn trong 18 giờ thì đầy bể nên
18x + 18y = 1 (1)
Vòi 1 chảy trong 4 giờ, vòi 2 chảy trong 7 giờ thì chỉ được bể nên
4x + 7y = (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û (thỏa mãn)
Ta có vòi 1 mỗi giờ chảy được bể suy ra vòi 1 chảy một mình 54 giờ thì đầy bể,
vòi 2 mỗi giờ chảy được bể suy ra vòi 2 chảy một mình 27 giờ thì đầy bể.
Vậy vòi 1 chảy một mình 54 giờ thì đầy bể, vòi 2 chảy một mình trong 27 giờ thì đầy bể.
Câu 3:
1) Giải hệ phương trình:
2) Cho hệ phương trình:
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho x = y.
1) Điều kiện xác định:
Đặt và .
Hệ phương trình trở thành
Với
(thỏa mãn)
Với = 1
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có hai cặp nghiệm (25; 1) và (25; 0).
2) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì: .
Gọi (x0; y0) là cặp nghiệm của phương trình thỏa mãn x0 = y0.
Thay vào hệ phương trình ta được:
(1) Û −m2 – m + 2m + 2 = 2m
Û m2 + m – 2 = 0
Û m2 + 2m – m – 2 = 0
Û m(m + 2) – (m + 2) = 0
Û (m – 1)(m + 2) = 0
Û (thỏa mãn)
Vậy m = 1 hoặc m = −2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x = y.
Câu 4:
1) Giải hệ phương trình:
2) Cho hệ phương trình:
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho x = y.
1) Điều kiện xác định:
Đặt và .
Hệ phương trình trở thành
Với
(thỏa mãn)
Với = 1
(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình đã cho có hai cặp nghiệm (25; 1) và (25; 0).
2) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì: .
Gọi (x0; y0) là cặp nghiệm của phương trình thỏa mãn x0 = y0.
Thay vào hệ phương trình ta được:
(1) Û −m2 – m + 2m + 2 = 2m
Û m2 + m – 2 = 0
Û m2 + 2m – m – 2 = 0
Û m(m + 2) – (m + 2) = 0
Û (m – 1)(m + 2) = 0
Û (thỏa mãn)
Vậy m = 1 hoặc m = −2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x = y.
Câu 5:
Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ tiếp tuyến AM, AN tới đường tròn (M, N là các tiếp điểm).
1) Chứng minh tứ giác AMON nội tiếp.
2) Trên cung nhỏ MN lấy điểm B khác M, N và B không là điểm chính giửa của cung MN. Tia AB cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai C. Chứng minh: AM2 = AB.AC
3) Gọi H là giao điểm của AO và MN. Chứng minh góc AHB= góc ACO.
1) Ta có:
= 90° (AM là tiếp tuyến của (O))
= 90° (AN là tiếp tuyến của (O))
Xét tứ giác ABOC có + = 90° + 90° = 180°
Suy ra tứ giác ABOC nội tiếp.
2) Xét ∆AMB và ∆ACM có:
là góc chung
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung MB).
Suy ra ∆AMB ∆ACM (g.g)
Từ đó suy ra (điều phải chứng minh)
3) Ta có OM = ON = R.
MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra OA là trung trực của MN suy ra OA ^ MN.
Xét ∆OMA vuông tại M có đường cao MH ta có:
MA2 = AH.AO
Mà MA2 = AC.AB (chứng minh trên)
Suy ra AH.AO = AC.AB
∆ABH và ∆AOC có:
là góc chung
(chứng minh trên)
Do đó ∆ABH ∆AOC (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).
Câu 6:
Cho ba số thực không âm a, b, c và a + b + c = 3.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cop-xki:
Xét
= 3.[3.(a + b + c) + 3 = 3.(3.3 + 3) = 66
Suy ra K ≤ 6
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Û 3a + 1 = 3b + 1 = 3c + 1
Û a = b = c.
Mà a + b + c = 1 nên a = b = c = 1.
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức K = 6 khi a = b = c = 1.