Đề kiểm tra Giữa học kỳ 2 Vật Lý 12 có đáp án ( Mới nhất) - Đề 15
-
3356 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong ống Cu-lit-giơ để tạo ra tia X (tia Rơn-ghen), biết tốc độ của êlectrôn tới anốt là Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn khi bật ra khỏi catốt. Để giảm tốc độ của êlectrôn khi đến anốt thì hiệu điện thế giữa hai đầu ống phải giảm là
Đáp án B.
Khi bỏ qua động năng ban đầu của e, ta có vậnt ốc của electron khi tới anot sẽ là:
Nên khi thì hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Cu-lít-giơ là:
Còn để vận tốc khi đến anot giảm xuống còn thì hiệu điện thế lúc này là:
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu ống phải giảm
Câu 2:
Đáp án A.
Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống Cu-lít-giơ phát ra là:
Câu 3:
Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là và . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
Đáp án D.
Bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống Cu-lít-giơ phát ra là:
Câu 4:
Đáp án A.
Bước sóng nhỏ nhất tia X có thể tạo ra là:
Câu 5:
Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là . Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Cho Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
Đáp án A.
Tần số lớn nhất tia Rơn ghen do ống này có thể phát ra là:
Câu 6:
Đáp án A.
Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là:
Câu 7:
Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5 A. Cho điện tích electrôn là , hằng số Planck là , vận tốc của ánh sáng trong chân không là . Hiệu điện thế cực đại giữa anốt và catốt là bao nhiêu?
Đáp án B.
Hiệu điện thế cực đại giữa anot và catot là:
Câu 8:
Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là
Đáp án B.
Điện áp cực đại giữa anot và catot là:
Câu 9:
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là và . Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
Đáp án A.
Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là:
Câu 10:
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là . Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không và . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Đáp án D.
Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
Câu 11:
Đáp án C.
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống là:
Câu 12:
Cho ; ; . Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng sang quỹ đạo dừng có năng lượng thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
Đáp án C.
Nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng là:
Câu 13:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là ; và Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
Đáp án B.
Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn-ghen do ống phát ra là:
Câu 14:
Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng và bức xạ có bước sóng thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là và ; . Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt này là
Đáp án C.
Theo đề:
Ta có hệ phương trình:
Câu 15:
Biết hằng số Plăng và độ lớn của điện tích nguyên tố là . Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng sang trạng thái dừng có năng lượng thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
Đáp án B.
Tần số mà nguyên tử phát ra là:
Câu 16:
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng , ánh sáng tím có bước sóng . Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là và Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng so với năng lượng của phôtôn có bước sóng bằng
Đáp án A.
Ta có:
Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng photon có bước sóng so với năng lượng của photon có bước sóng
Câu 17:
Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không , khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là . Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
Đáp án C.
Công thoát của electron kim loại làm catot bằng:
Câu 18:
Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Đáp án C.
Vì nên hiệu điện thế cực đại của
Vậy khi chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
Câu 19:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng , điện tích nguyên tố bằng . Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
Đáp án D.
Tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen do ống này có thể phát ra là:
Câu 20:
Công suất bức xạ của Mặt Trời là W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
Đáp án D.
Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là:
Câu 21:
Đáp án A.
Năng lượng của photon ứng với bức xạ này có giá trị là:Câu 22:
Đáp án C.
Khi electron chuyển quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng:
Câu 23:
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy . Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
Đáp án A.
Số photon được nguồn phát ra trong một giây là:
Câu 24:
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
Đáp án C.
Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có tất cả số vạch là:Câu 25:
Công thoát êlectron của một kim loại là J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là và . Lấy J.s, . Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
Đáp án A.
Công thoát của một kim loại là thì bước sóng giới hạn của kim loại đó là:
Vậy để thỏa mãn điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện có bước sóng là thỏa mãn.
Câu 26:
Đáp án C.
Năng lượng của photon này là:Câu 27:
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện là . Lấy J.s, và kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Đáp án C.
Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng:Câu 28:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức . Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
Đáp án C.
Nguyên tử hidro phát ra bức xạ có bước sóng bằng:
Câu 29:
Đáp án A.
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang có tần số thì bước sóng giới hạn quang điện là: . Vậy nên khi dùng ánh sáng có bước sóng kích thích là thì sẽ không xảy ra hiện tượng quang điện.
Câu 30:
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kĩnh quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là ro. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kĩnh quỹ đạo giảm bớt
Đáp án A.
Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt lần ro
Câu 31:
Một kim loại có công thoát êlectron là J. Chiếu lần lượt vào kim loại này là các bức xạ có bước sóng và Những bức xạ có thể gây hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
Đáp án B.
Kim loại có công thoát electron là: . Nên giới hạn quang điện của kim loại là:
Vậy từ các bước sóng mà đề đã đưa ra thì chỉ có và là xảy ra hiện tượng quang điện.
Câu 32:
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
Đáp án A.
Số photon mà nguồn phát ra trong một giấy xấp xỉ bằng:Câu 33:
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng sang trạng thái dừng có năng lượng . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
Đáp án B.
Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử phát ra xấp xỉ bằng:Câu 34:
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng thì phát ra ánh sáng có bước sóng . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính tỷ lệ số photon mà nguồn kích thích và số photon mà nguồn phát ra trong một giây.
Đáp án C.
Ta có tỷ lệ:Câu 35:
Đáp án A.
Ta có: đây ứng với quỹ đạo là L.Câu 36:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n = 1, 2, 3, ...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa bước sóng và là
Đáp án D.
Ta có:Câu 37:
Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng vào catốt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế và chiếu vào catốt một bức xạ điện từ khác có bước sóng thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anốt bằng
Đáp án B.
Ban đầu ta được:
Bây giờ đặt vào giữa anot và cato của một tế bào quang điện một hiệu điện thế và chiếu vào catot một bức xạ điện từ khác điện từ khác có bước sóng thì động năng cực đại của electron là:
Câu 38:
Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?
Đáp án D.
Trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính nên nguyên tử đang ở quỹ đạo M.
Vậy số tần số khác nhau có thể phát ra là:
Câu 39:
Đáp án C.
Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng:
Câu 40:
Một kim loại có giới hạn quang điện là Chiếu bức xạ có bước sóng bằng vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
Đáp án D.
Giá trị động năng này là:
Câu 41:
Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
Đáp án C.
Độ giảm năng lượng của nguyên tử hidro khi phát ra bức xạ này là:
Câu 42:
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm tia bức xạ có bước sóng với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
Đáp án A.
Tỉ số giữa số photon của laze B và số photon của laze A phát ra trong mỗi giây là:
Câu 43:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Đáp án C.
Tỷ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc dộ của electron trên quỹ đạo M là:
Câu 44:
Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
Đáp án C.
Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra với các kim loại bạc và đồng.
Câu 45:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số . Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
Đáp án A.
Ta có:
Câu 46:
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catốt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catốt có giới hạn quang điện là . Biết khối lượng của êlectron là . Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
Đáp án A.
Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
Câu 47:
Gọi lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
Đáp án B.
Ta có:Câu 48:
Giới hạn quang điện của một kim loại là . Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là
Đáp án C.
Công thoát của electron khỏi kim loại này là: