Đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 1)
-
63 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
Chọn B
Câu 5:
Ở cùng nồng độ và điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H+ (H3O+) nhất trong dung dịch?
Chọn A
Câu 6:
Ở cùng nồng độ và điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H+ (H3O+) nhất trong dung dịch?
Chọn A
Câu 7:
Ở cùng nồng độ và điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H+ (H3O+) nhất trong dung dịch?
Chọn A
Câu 9:
Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) … vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là
Chọn B
Câu 18:
Hợp chất nào của nitrogen không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
Chọn D
Câu 20:
Xét cân bằng:
(1) H2(g) + I2(g) 2HI(g) KC(1)
(2) H2(g) + I2(g) HI(g) KC(2)
Mối quan hệ giữa KC(1) và KC(2) là
Chọn B
Câu 21:
Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)
Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?
Chọn D
Câu 23:
Trong phản ứng sau đây:
Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?
Chọn C
Câu 27:
Trong các phản ứng, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là do trong N2 nguyên tử N có
Chọn A
Câu 29:
Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 oC – 500 oC, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học:
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi:
(a) Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?
(b) Tăng nồng độ của khí SO2?
(c) Tăng nồng độ của khí O2?
(d) Dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra?
Giải thích.
(a) Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch.
(b) Khi tăng nồng độ của khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2 tức chiều thuận.
(c) Khi tăng nồng độ của khí O2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của O2 tức chiều thuận.
(d) Khi dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra tức là làm giảm nồng độ của SO3 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của SO3 tức chiều thuận.
Câu 30:
Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 15 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
Phương trình hoá học: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.
Giả sử có 1 mol N2 và 4 mol H2.
Phương trình hoá học: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 1 4 0 mol
Phản ứng: x 3x 2x mol
Sau phản ứng: (1 – x) (4 – 3x) 2x mol
Tổng số mol khí sau phản ứng: nsau = (1 – x) + (4 – 3x) + 2x = 5 – 2x (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau ⇔ 28.1 + 2.4 = (5 – 2x).4.2 Þ x = 0,25.
Giả sử H = 100% thì N2 hết, do đó hiệu xuất phản ứng tính theo N2.
Ta có: H = = 25%.