Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa 12 Kết Nối Tri Thức có đáp án (Đề 03)
-
116 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
X là ester có mùi thơm của dứa. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được ethanol và sodium propionate. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án B
Câu 8:
Đáp án B
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Không nên vắt chanh vào sữa khi uống.
(b) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.
(c) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Sự thuỷ phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.
(e) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Câu 14:
Đáp án A
Đáp án đúng bao gồm: a, b, c, e.
(d) Sai vì glucose và fructose không có phản ứng thủy phân.
Câu 15:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
.
Biết X là glutamic acid, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitrogen. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
Đáp án A
Câu 16:
Đáp án A
PTHH: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O
189 gam → 297 gam
59,4kg
Do nồng độ của dung dịch nitric acid là 63% nên
D = 1,4 g/mL ⟹
Câu 17:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Y |
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
- X có phản ứng màu biuret nên X là lòng trắng trứng.
- Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. Sản phẩm thủy phân có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam nên sản phẩm thủy phân chứa chất có ít nhất 2 nhóm OH liền kề. Do đó Y là triolein.
- Z thủy phân trong môi trường kiềm sinh ra sản phẩm có nhóm -CHO (do phản ứng được với AgNO3/NH3). Nên Z là vinyl acetate.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
- Z tác dụng với dung dịch I2 loãng tạo hợp chất có màu xanh tím nên Z là hồ tinh bột.
Câu 19:
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Gọi công thức phân tử của E là: CxHyOz
⟹ x : y : z =
ME = 118 ⟹ n = 2 ⟹ CTPT của E: C4H6O4
Theo (2), (3) ⟹ X, Y là muối; Z là alcohol đơn chức nên E có dạng: RCOOR’COOR’’
⟹ E: HCOOCH2COOCH3
(1) HCOOCH2COOCH3 (E) + 2NaOH HCOONa (X) + HOCH2COONa (Y) + CH3OH (Z)
(2) HCOONa + HCl → HCOOH (F) + NaCl
(3) HOCH2COONa + HCl → HOCH2COOH (T) + NaCl
a. Đúng vì Y (HOCH2COONa) có số O = số H = 3.
b. Đúng vì F (HCOOH) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Sai vì Z là CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn ethanol (C2H5OH).
d. Sai vì T là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 20:
Carbohydrate được chia thành 3 loại: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
a. Nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa trên tính chất vật lí của carbohydrate.
b. Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân như glucose, fructose.
c. Disaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành ba phân tử monosaccharide như saccharose, maltose.
d. Polysaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide như tinh bột, cellulose.
a. Sai vì nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa vào phản ứng thủy phân (tính chất hóa học).
b. Đúng.
c. Sai vì disaccharide thủy phân tạo hai monosaccharide.
d. Đúng.
Câu 21:
Maltose là một trong các disaccharide.
a. Maltose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
b. Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, mạch nha nên còn được gọi là đường mạch nha.
c. Maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình lên men glucose.
d. Maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số bánh kẹo.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì maltose được tạo ra chủ yếu do quá trình thủy phân tinh bột.
d. Đúng.
Câu 22:
Hợp chất alanine có công thức: CH3 – CH(NH2) – COOH.
a. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong alanine là 35,96%.
b. Tên bán hệ thống của alanine là α – aminopropionic acid.
c. Ở điều kiện thường, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.
d. Ala – Ala – Ala là tripeptide không có phản ứng màu biuret do được cấu tạo từ 1 amino acid.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì alanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực: CH3 – CH(NH3+) – COO-.
d. Sai vì Ala – Ala – Ala là tripeptide nên có phản ứng màu biuret.
Câu 23:
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% sodium stearate. Biết hiệu suất thủy phân 85%. (làm tròn đến hàng phần trăm)
tấn
(C17H35COO)3C3H5 ⟶ 3C17H35COONa
890…………………………………..918
m……………………………………1,275
⇒ m chất béo = = 1,711 tấn
Câu 24:
Câu 25:
Câu 26:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1mL dung dịch lòng trắng trứng và 1mL dung dịch NaOH 30%
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2- 3 phút
Trong các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân albumin thành hỗn hợp các α-amino acid.
(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện hợp chất màu tím.
(c) Ở bước 2, lúc đầu có kết tủa màu tím, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh.
(d) Để phản ứng màu biuret xảy ra nhanh hơn thì ở bước 1 cần đun nóng dung dịch lòng trắng trứng.
(e) Nếu thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch glucose thì ở bước 2 hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
Số phát biểu đúng là
Câu 27:
Câu 28:
Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất. Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạp hàm lượng đạm giả trong sữa, gây nguy hại đến sức khỏe. Melamine có công thức cấu tạo như sau:
Số liên kết sigma có trong phân tử melamine là?