Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 3)
-
2268 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm “tám mươi triệu, tám trăm nghìn, tám mươi nghìn” được viết là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số gồm “tám mươi triệu, tám trăm nghìn, tám mươi nghìn” được viết là: 80 880 000.
Câu 2:
Cho x là số tròn trăm, biết 31679 < x < 31769. Giá trị của x là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Vì x là số tròn trăm và 31679 < x < 31769 nên x = 31700 thoả yêu cầu bài toán.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đổi 6 kg 7 dag = 607 dag
Vậy 6 kg 7 dag > 67 dag.
Câu 4:
“Hằng có 15 000 đồng, Huệ có 9000 đồng, Hương có 12 000 đồng. Vậy trung bình mỗi bạn có ………. đồng.” Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số tiền trung bình mỗi bạn có là:
(15 000 + 9000 + 12 000) : 3 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng.
Vậy trung bình mỗi bạn có 12 000 đồng.
Câu 5:
Một người đi xe máy trong \(\frac{1}{5}\) phút được 200 m. Vậy trong 12 giây người ấy đi được là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đổi: \(\frac{1}{5}\) phút = 12 giây
200 m = 2 hm.
Vậy trong 12 giây người ấy đi được 2 hm.
Câu 6:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 256 cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 14 cm. Vậy số đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
256 : 2 = 128 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(128 + 14) : 2 = 71 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(128 – 14) : 2 = 57 (cm)
Đáp số: 71 cm; 57 cm.
Câu 7:
Khoanh tròn vào khẳng định đúng với hình vẽ dưới đây: (1 điểm)
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sử dụng thước ê ke để kiểm tra các góc có trong hình, ta thấy:
+ Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng d
+ Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d
Vậy đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng a và b.
Câu 8:
Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống:
Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.
Lời giải
Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.
Câu 11:
Lời giải
3 giờ 50 phút = 250 phút.
Sai vì 3 giờ 50 phút = 230 phút.
Câu 12:
Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống:
Biểu đồ dưới đây nói về số kẹo của bốn bạn: Huệ, Hồng, Minh, Tuấn.
……có số kẹo nhiều nhất là …….. cái kẹo.
Lời giải
Hồng có số kẹo nhiều nhất là 50 cái kẹo.
Câu 13:
Lời giải
Minh có số kẹo ít nhất là 20 cái kẹo.
Câu 14:
Lời giải
Tổng số kẹo của Huệ và Hồng nhiều hơn tổng số kẹo của Minh và Tuấn là 40 cái kẹo.
Câu 16:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong hình bên có:
góc nhọn.
Lời giải
4 góc nhọn.
Hình bên có 4 góc nhọn là góc BEC, BCE, EBC và ABE.