Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 4)
-
2382 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số bé nhất trong các số 875 271; 785 271; 587 271; 758 271 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: 587 271 < 758 271 < 785 271 < 875 271.
Vậy số bé nhất trong các số trên là 587 271.
Câu 2:
Biết (x : 4) – 476 = 388. Giá trị của x là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
(x : 4) – 476 = 388
x : 4 = 388 + 476
x : 4 = 864
x = 864 × 4
x = 3456
Câu 3:
Biết a = 229 658 và b = 155 266. Giá trị của biểu thức a – b là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thay a = 229 658, b = 155 266 vào biểu thức a – b ta được:
229 658 – 155 266 = 74 392.
Câu 4:
Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Vậy số lớn là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tổng số bé và số lớn là:
123 × 2 = 246
Số lớn là:
246 – 24 = 222
Đáp số: 222.
Câu 5:
Linh mua 25 quyển vở, Hằng mua 20 quyển vở. Biết mỗi quyển vở có giá 2500 đồng. Vậy cả hai bạn mua hết số tiền là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số tiền cả hai bạn mua vở là:
(25 + 20) × 2500 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng.
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đổi: 2 m = 200 cm.
Số xăng – ti – mét vét bác thợ may dùng để may 4 bộ quần áo là:
(300 + 325) × 4 = 2500 (cm)
Số xăng – ti – mét tấm vải ban đầu của bác thợ may là:
2500 + 200 = 2700 (cm)
Đáp số: 2700 cm.
Câu 7:
“Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 700 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 150 cây. Vậy lớp 4A trồng được… cây, lớp 4B trồng được… cây”. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số cây lớp 4A trồng được là:
(700 – 150) : 2 = 275 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
(700 + 150) : 2 = 425 (cây)
Đáp số: lớp 4A: 275 cây; lớp 4B: 425 cây.
Kết luận: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 700 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 150 cây. Vậy lớp 4A trồng được 275 cây, lớp 4B trồng được 425 cây.
Câu 8:
“Hình dưới đây có… cặp cạnh song song”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 9:
Đặt tính rồi tính:
45 621 + 32 167 = 77 788
Lời giải
\(\frac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45\,\,621}\\{32\,\,167}\end{array}}}{{\,\,\,\,77\,\,788}}\)
Câu 10:
96 524 – 13 203 = 83 321
Lời giải
\(\frac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{96\,\,524}\\{13\,\,203}\end{array}}}{{\,\,\,\,83\,\,321}}\)
Câu 11:
Lời giải
\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{11\,\,294}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7}\end{array}}}{{\,\,79\,\,058}}\)
Câu 13:
Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống:
21 tấn 90 kg = 21 090 kg.
Lời giải
21 tấn 90 kg = 21 090 kg.
Câu 15:
Lời giải
2 phút 15 giây = 215 giây.
Sai vì 2 phút 15 giây = 135 giây
Câu 17:
Tìm y:
(y + 5 687) : 7 = 3 542 + 18 754
Lời giải
(y + 5 687) : 7 = 3 542 + 18 754
(y + 5 867) : 7 = 22 296
y + 5 867 = 22 296 . 7
y + 5 867 = 156 072
y = 156 252 − 5 867
y = 150 385
Câu 18:
Lời giải
758 293 – y = 12 547 + 325 487
758 293 – y = 338 034
y = 758 293 – 338 034
y = 420 259