Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 8)
-
2377 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các số: 5 647 532; 4 785 367; 8 000 000; 11 048 502 số lớn nhất là:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 11 048 502 > 8 000 000 > 5 647 532 > 4 785 367.
Vậy trong các số: 5 647 532; 4 785 367; 8 000 000; 11 048 502 số lớn nhất là: 11 048 502.
Câu 2:
Số “bốn trăm ba mươi bảy triệu tám trăm năm mươi lăm nghìn bốn trăm mười hai” được viết là:
Đáp án đúng là: A
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Ta có: 2 phút = 120 giây
Nên 2 phút 10 giây = 120 giây + 10 giây = 130 giây.
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 130.
Câu 4:
Trung bình cộng hai số là 1 000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
Tổng của 2 số là:
1 000 × 2 = 2 000
Số thứ nhất là:
(2 000 + 640) : 2 = 1 320
Số thứ hai là:
2 000 − 1 320 = 680
Đáp số: Số thứ nhất là 1 320 và số thứ hai là 680.
Câu 5:
Trong các số đo khối lượng sau đây, số đo lớn nhất là:
Đáp án đúng là: D
1) 30 hg 5 dag
30 hg = 3 000 g
5 dag = 50 g
Nên 30 hg 5 dag = 3 000 g + 50 g = 3 050 g.
2) 3 kg 5 hg
3 kg = 3 000 g
5 hg = 500 g
Nên 3 kg 5 hg = 3 000 g + 500 g = 3 500 g.
3) 300 dag 50 g
300 dag = 3 000 g
Nên 300 dag 50 g = 3 000 g + 50 g = 3 050 g.
4) 3 kg 55 dag
3 kg = 3 000 g
55 dag = 550 g
Nên 3 kg 55 dag = 3 000 g + 550 g = 3 550 g.
Vì 3 550 g > 3 500 g > 3 050 g nên số đo lớn nhất là: 3 kg 55 dag.
Câu 6:
Hiện nay, tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi, chị hơn em 10 tuổi. Vậy tuổi của chị và em hiện nay lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
Tuổi của em là:
(36 − 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Chị: 22 tuổi; em: 14 tuổi.
Câu 7:
Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy màu xanh hình vuông có chu vi bằng chu vi tờ giấy màu đỏ. Vậy diện tích tờ giấy màu xanh là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chu vi tờ giấy hình chữ nhật màu đỏ là:
(9 + 5) × 2 = 28 (cm)
Cạnh của tờ giấy hình vuông màu xanh là:
28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích tờ giấy màu xanh là:
7 × 7 = 49 (cm2)
Đáp số: 49 cm2.
Câu 8:
“Hình bên có … cặp cạnh song song.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là: A
Các cặp canh song song trong hình bên là: AB và DC, AD và BC.
Do đó: Hình bên có 2 cặp cạnh song song.
Câu 9:
Tìm y:
a) y − 59 688 = 63 758 + 23 589
y − 59 688 = 63 758 + 23 589
y − 59 688 = 87 347
y = 87 347 + 59 688
y = 147 035.
Câu 10:
y + 15 899 = 97 587 − 15 468
y + 15 899 = 82 119
y = 82 119 − 15 899
y = 66 220.
Câu 11:
Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào ô trống:
a) 3 phút 4 giây ... 34 giây
Ta có: 3 phút = 180 giây
Nên 3 phút 4 giây = 180 giây + 4 giây = 184 giây.
Vì 184 giây > 34 giây
Nên 3 phút 4 giây > 34 giây
Câu 12:
Ta có: 3 tạ = 300 kg;
30 yến = 300 kg.
Nên 3 tạ 11 kg = 300 kg + 11 kg = 311 kg
Và 30 yến 10 kg = 300 kg + 10 kg = 310 kg
Vì 311 kg > 310 kg
Nên 3 tạ 11 kg > 30 yến 10 kg
Câu 13:
1 thế kỉ = 100 năm
Nên 1 thế kỉ 23 năm = 100 năm + 23 năm = 123 năm
Vậy 1 thế kỉ 23 năm = 123 năm
Câu 14:
4 582 m = 4 000 m + 582 m = 4 km + 5 820 dm
Vì 85 dm < 5 820 dm nên 4 km + 85 dm < 4 km + 5820 dm.
Vậy 4 km 85 dm < 4 582 m
Câu 15:
Tính bằng cách hợp lý:
a) 25 764 − 1 256 + 4 256 − 3 764
25 764 − 1 256 + 4 256 − 3 764
= (25 764 − 3 764) + (4 256 − 1 256)
= 22 000 + 3 000
= 25 000
Câu 16:
2 079 + 2 186 + 3 921 + 2 814
= (2 079 + 3 921) + (2 814 + 2 186)
= 6 000 + 5 000
= 11 000
Câu 17:
Tổng số thóc ở hai kho có là:
342 2 = 684 (tấn)
Số thóc ở kho thứ nhất có là:
(684 + 72) : 2 = 378 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
378 – 72 = 306 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 378 tấn;
Kho thứ hai: 306 tấn.