Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 KNTT (Đề 2) có đáp án
-
595 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Số 84 672 có chữ số hàng trăm là 6.
Do 6 > 5 nên ta làm tròn lên
Ta chuyển các số hàng trăm, chục, đơn vị thành số 0.
Số hàng nghìn là: 4 + 1 = 5.
Vậy số 84 672 làm tròn đến hàng nghìn là: 85 000
Câu 2:
Sắp xếp các số 332 085; 120 796; 87 900; 332 002 theo thứ tự từ bé đến lớn:
Đáp án đúng là: B
So sánh các số 332 085; 120 796; 87 900; 332 002 có:
Số 87 900 là số có 5 chữ số. Các số còn lại là số có 6 chữ số. Vậy: 87 900 nhỏ nhất.
+ So sánh các số 332 085; 120 796; 332 002 có:
Số hàng trăm nghìn: 1 < 3.
+ So sánh các số: 332 085, 332 002 có:
Số hàng nghìn: 2 = 2
Số hàng trăm: 0 = 0
Số hàng chục: 0 < 8
Vậy: 332 002 < 332 085
Vậy: 87 900 < 120 796 < 332 002 < 332 085.
Vậy các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
87 900; 120 796; 332 002; 332 085
Câu 3:
Chữ số 2 trong số 162 435 thuộc hàng:
Đáp án đúng là: C
Chữ số 2 trong số 162 435 thuộc hàng là: hàng nghìn.
Câu 4:
Số liền sau của số 200 000 là số:
Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Vậy số liền sau của 200 000 là: 200 000 + 1 = 200 001
Câu 5:
Góc đỉnh I cạnh IA, IB có số đo là:
Đáp án đúng là: C
Ta đọc góc ở vòng trong của đo độ. Cạnh IA chạm vạch số 0, cạnh IB chạm vạch 60 độ.
Vậy góc đỉnh I, cạnh IA, IB có số đo là: 60 độ
Câu 6:
Số chẵn bé nhất có 5 chữ số là:
Đáp án đúng là: D
Số chẵn bé nhất có 5 chữ số là: 10 000
Câu 7:
Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 20 là
Đáp án đúng là: B
Thay m = 20 ta được:
(20 + 5) × 4
= 25 × 4
= 100
Vậy giá trị của biểu thức với m = 20 là: 100
Câu 8:
Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?
Đáp án đúng là: B
Năm 1903 thuộc thế kỉ XX.
Vậy máy bay được phát minh vào thế kỉ XX.
Câu 9:
a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau: (1 điểm)
250; 252; 254; ...; ....; 260
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau:
2 311; 2 313; ...; ...; 2 319; ...; 2 323
a)
Số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm là:
250; 252; 254; 256; 258; 260
b)
Số lẻ thích hợp cho mỗi chỗ chấm là:
2 311; 2 313; 2 315; 2 317; 2 319; 2 321; 2 323
Câu 12:
Chị Hai mua 3 kg cam hết 60 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 35 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền.
Bài giải
1 kg cam mua hết số tiền là:
60 000 : 3 = 20 000 (đồng)
Mẹ mua cam hết số tiền là:
20 000 × 2 = 40 000 (đồng)
Mẹ mua cam và quýt hết số tiền là:
40 000 + 35 000 = 75 000 (đồng)
Đáp số: 75 000 (đồng)
Câu 13:
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
5 × 74 × 2
5 × 74 × 2
= 5 × 2 × 74
= 10 × 74
= 740