Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Khoa học tự nhiên Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề số 3

  • 1149 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.


Câu 2:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử pentan là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của pentan là C5H12 Trong phân tử có 5 nguyên tử cacbon.


Câu 3:

C3H8 có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

C3H8 có tên gọi là propan.


Câu 4:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?

Xem đáp án

Đáp án C

Các ankan có số C từ 1 - 4 thì ở thể khí, các ankan tiếp theo ở thể lỏng, từ C18H38 trở đi là các chất rắn.


Câu 5:

Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

Xem đáp án

Đáp án A

Các ankan có số nguyên tử C từ 4 trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.


Câu 6:

Chất nào sau đây không phải là ankan?

Xem đáp án

Đáp án B

Các ankan có công thức chung dạng CnH2n + 2 nên CH4, C2H6, C3H8 là các ankan.


Câu 7:

Anken có công thức tổng quát là

Xem đáp án

Đáp án B

Anken có công thức tổng quát là CnH2n với n ≥ 2.


Câu 8:

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

- Benzen không làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường, kể cả khi đun nóng.

- Etilen, propen, stiren làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường vì có liên kết đôi tham gia cộng hợp với brom.

Phương trình hóa học minh họa:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br


Câu 9:

Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Nhiệt độ sôi tăng dần từ C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.


Câu 10:

1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

Phân tử có 2 liên kết đôi.

1 mol buta – 1,3 – đien sẽ phản ứng tối đa với 2 mol Br2.


Câu 11:

Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách

Xem đáp án

Đáp án B

Buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

CH3 – CH2 – CH2 – CH3 --> CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Số nguyên tử C trong X là: \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\)= 3

Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Công thức cấu tạo của X có dạng: CH ≡ C – CH3.


Câu 13:

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì chỉ có axetilen bị giữ lại, còn etilen không phản ứng thoát ra ngoài.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3


Câu 14:

But-2-en có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án B

But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.


Câu 15:

Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8

Xem đáp án

Đáp án A

Số đồng phân mạch hở của C4H8 là:

Media VietJack


Câu 16:

Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

C6H5CH3 + 2KMnO4 --> C6H5COOK + MnO2 + KOH + H2O


Câu 17:

Phân tử buta-1,3-đien có

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

Hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.


Câu 18:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử but-1-in là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức cấu tạo của but-1-in là CH ≡ C – CH2 – CH3

Công thức phân tử là: C4H6.

Có 6 nguyên tử H trong phân tử.


Câu 19:

Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

Xem đáp án

Đáp án D

Các ank-1-in có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3


Câu 20:

Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).

Mà MX = 2.29 = 58

14n + 2 = 58

n = 4.


Câu 21:

2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2).

Ta có: \({n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,mol\) nX = 0,05 mol

14n = \(\frac{{2,8}}{{0,05}}\)

n = 4

Công thức phân tử là C4H8.


Câu 22:

Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là (ảnh 1)

Câu 23:

Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COONa + NaOH --> CH4 + Na2CO3.


Câu 24:

Monoclo hóa propan thu được sản phẩm chính là

Xem đáp án

Đáp án A

Monoclo hóa propan thu được sản phẩm chính là (ảnh 1)

Sản phẩm chính là 2-clopropan.

Câu 25:

Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

Xem đáp án

Đáp án A

But-1-en phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan.

CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan