Đề số 3
-
1117 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng
Đáp án B
Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
Câu 2:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử pentan là
Đáp án A
Công thức phân tử của pentan là C5H12 ⟹ Trong phân tử có 5 nguyên tử cacbon.
Câu 4:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?
Đáp án C
Các ankan có số C từ 1 - 4 thì ở thể khí, các ankan tiếp theo ở thể lỏng, từ C18H38 trở đi là các chất rắn.
Câu 5:
Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?
Đáp án A
Các ankan có số nguyên tử C từ 4 trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.
Câu 6:
Chất nào sau đây không phải là ankan?
Đáp án B
Các ankan có công thức chung dạng CnH2n + 2 nên CH4, C2H6, C3H8 là các ankan.
Câu 7:
Anken có công thức tổng quát là
Đáp án B
Anken có công thức tổng quát là CnH2n với n ≥ 2.
Câu 8:
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?
Đáp án A
- Benzen không làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường, kể cả khi đun nóng.
- Etilen, propen, stiren làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường vì có liên kết đôi tham gia cộng hợp với brom.
Phương trình hóa học minh họa:
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
Câu 9:
Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
⟹ Nhiệt độ sôi tăng dần từ C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.
Câu 10:
1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?
Đáp án C
Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.
⟹ Phân tử có 2 liên kết đôi.
⟹ 1 mol buta – 1,3 – đien sẽ phản ứng tối đa với 2 mol Br2.
Câu 11:
Đáp án B
Buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 --> CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
Câu 12:
Đáp án A
Số nguyên tử C trong X là: \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\)= 3
Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⟹ Công thức cấu tạo của X có dạng: CH ≡ C – CH3.
Câu 13:
Đáp án C
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì chỉ có axetilen bị giữ lại, còn etilen không phản ứng thoát ra ngoài.
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3
Câu 15:
Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 là
Đáp án A
Số đồng phân mạch hở của C4H8 là:
Câu 16:
Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
Đáp án D
Phương trình hóa học:
C6H5CH3 + 2KMnO4 --> C6H5COOK + MnO2 + KOH + H2O
Câu 17:
Phân tử buta-1,3-đien có
Đáp án B
Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.
⟹ Hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.
Câu 18:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử but-1-in là
Đáp án B
Công thức cấu tạo của but-1-in là CH ≡ C – CH2 – CH3
⟹ Công thức phân tử là: C4H6.
⟹ Có 6 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 19:
Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?
Đáp án D
Các ank-1-in có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
⟹ Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt.
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 20:
Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là
Đáp án D
Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).
Mà MX = 2.29 = 58
⟹ 14n + 2 = 58
⟹ n = 4.
Câu 21:
2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là
Đáp án D
Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Ta có: \({n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{160}} = 0,05\,mol\)⟹ nX = 0,05 mol
⟹ 14n = \(\frac{{2,8}}{{0,05}}\)
⟹ n = 4
⟹ Công thức phân tử là C4H8.
Câu 23:
Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được
Đáp án A
CH3COONa + NaOH --> CH4 + Na2CO3.
Câu 24:
Monoclo hóa propan thu được sản phẩm chính là
Đáp án A
Câu 25:
Đáp án A
But-1-en phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan.
CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3