IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 1 có đáp án (đề 5)

  • 1371 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, (ảnh 1)
Xem đáp án

NH3 tan rất tốt trong nước, nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà phải thu bằng phương pháp đẩy không khí và ống nghiệm phải úp xuống vì NH3 nhẹ hơn không khí.

Đáp án B


Câu 2:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của:

Xem đáp án

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.

Đáp án D


Câu 3:

Sục V lít CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị là:
Xem đáp án

nCa(OH)2 =0,1.2=0,2 molnCaCO310100=0,1 mol

 

* TH1: Ca(OH)2 dư, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 muối

Phương trình phản ứng:

CO+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O       (1)

Bảo toàn nguyên tố C:

Sục V lít CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa. V có giá trị là: (ảnh 1)

VCO2= 0,1. 22,4 = 2,24 lít

* TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa hai muối

Phương trình phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O       (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

Ta có: nCaCO3=nOHnCO2

nCO2=nOHnCaCO3= 0,2.2 – 0,1 = 0,3 mol

=> VCO2= 0,3.22,4 = 6,72 lít

Đáp án A


Câu 4:

Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:
Xem đáp án

Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp như Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3,…

Ba(OH)2 là 1 bazơ mạnh.

Đáp án D


Câu 5:

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:

Xem đáp án

mFe phản ứng = 20 – 3,2 = 16,8 gam

nFe=16,856=0,3 mol

Sau phản ứng Fe còn dư nên muối thu được là muối sắt (II).

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

2.nFe=3.nNOnNO=2.nFe3=0,2mol

VNO = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Đáp án C


Câu 7:

Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của nitơ là?
Xem đáp án

Cấu hình electron của nitơ là 1s22s22p3.

Đáp án C


Câu 8:

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

Xem đáp án

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

Đáp án D


Câu 10:

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2Ođun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

Xem đáp án

CO khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Đáp án A


Câu 11:

Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl 0,10M thì quỳ tím đổi sang màu:
Xem đáp án

Dung dịch HCl 0,1M có môi trường axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Đáp án D


Câu 13:

Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:

Xem đáp án

[OH-] < 10-7

=> Môi trường axit

Đáp án B


Câu 14:

Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Các kim loại Fe, Al không tác dụng với axit H2SO4 đặc nguội.

Đáp án A


Câu 15:

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

Xem đáp án

KCl rắn, khan không dẫn được điện, nhưng dung dịch KCl trong nước hoặc KCl nóng chảy sẽ dẫn được điện.

Đáp án C


Câu 16:

Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42. Biểu thức nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

a + 2b = c + 2d

Đáp án B


Câu 17:

Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?

Xem đáp án

Phương trinh hóa học:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

=> Có mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4.

Đáp án C

Câu 18:

Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án
nNaOH=2040=0,5 molnH3PO4 =39,298=0,4 mol

Ta có: nOHnH3PO4=0,50,4=1,25

=> Sau phản ứng chất thu được là: Na2HPO4 và NaH2PO4

Ta có phương trình:

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O         (1)

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O             (2)

Gọi số mol Na2HPO4; NaH2PO4 lần lượt là x, y

=> Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,42x + y = 0,5x=0,1y=0,3(mol)

mNa2HPO4 =0,1.142=14,2 gammNaH2PO4 =0,3.120=36 gam

Đáp án D


Câu 19:

Cho các phản ứng hóa học sau:

 (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →

 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2  →

 (3) Na2SO4 + BaCl2

 (4) H2SO4 + BaSO3 →

 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  →

 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2  →

Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là:

Xem đáp án

Phương trình ion của các phương trình:

(1) SO42+Ba2+BaSO4

(2) SO42+Ba2+BaSO4

(3) SO42+Ba2+BaSO4

(4) 2H++SO42+BaSO3BaSO4+SO2+H2O

(5) NH4++SO42+Ba2++OHNH3+BaSO4+H2O

(6) SO42+Ba2+BaSO4

Đáp án D


Câu 20:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)chỉ cần dùng thuốc thử

Xem đáp án

 

 

NaOH

NaCl

BaCl2

Ba(OH)2

(NH4)2SO4

Xuất hiện khí có mùi khai

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa trắng

Xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai bay ra

Đáp án D


Câu 21:

Cho cân bằng hoá học: N(k) + 3H2 (k)  2NH(k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi:

Xem đáp án

Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi thêm chất xúc tác Fe vì chất xúc tác chỉ có tác dụng làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.

Đáp án D


Câu 22:

Phản ứng nhiệt phân không đúng là:

Xem đáp án

NH4NO3 to N2O + 2H2O

Đáp án B


Câu 23:

Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều

Xem đáp án

Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

Đáp án D


Câu 24:

Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:

Xem đáp án

Tổng số liên kết π + Vòng = 5.212+22=0

Đáp án B


Câu 25:

Hai khoáng vật của photpho là:
Xem đáp án

Hai khoáng vật của photpho là apatit và photphorit.

Đáp án A


Câu 26:

Dung dịch X chứa 0,1 mol ; 0,2 mol ; 0,15 mol  và y mol . Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X bằng (giả sử chỉ có nước bay hơi)

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,1.1 + 0,2.2 = 0,15.1 + y.1 → y = 0,35 mol

Khối lượng chất rắn thu được là:

m=mNa++mBa2++mCl+mOH

    = 0,1.23 + 0,2.137 + 0,15.35,5 + 0,35.17 = 40,975 gam

Đáp án A


Câu 27:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

Xem đáp án

Ta có: nXnY=M¯YM¯X=4.24.1,8=109

Giả sử nX = 10 mol, nY = 9 mol

nN2nH2=4.1,82284.1,8=14 → nN2=2mol;nH2=  8mol

 → Hiệu suất tính theo N2.                      N2+3H22NH3Ban dau    2          8                   0           molPhan​ ung  x  3x                  2x      molSau pu    2-x        8-3x              2x      mol

 

 → 2 – x + 8 – 3x + 2x = 9

 → x = 0,5

Hiệu suất của phản ứng là: H=0,52.100%=25%

Đáp án C


Câu 28:

Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0%; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nC : nH : nO = %mC12:%mH1:%mO16= 5 : 8 : 2

Công thức đơn giản nhất: C5H8O2  Công thức phân tử: (C5H8O2)n

MX = (5.12 + 8 + 16.2).n < 44.3 n < 1,4

n = 1 Công thức phân tử: C5H8O2.
Đáp án C


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Phương trình đốt cháy:

CxHyOz + (x+y4z2)O2 toxCO2 + y2H2O     100                                     300                     200         300

 

 

Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 200 x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 y = 6

Bảo toàn nguyên tố C: 100z + 300.2 = 200.2 + 200.1 z = 1

Công thức phân tử: C2H6O.

Đáp án A


Câu 30:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

SiO2 không tan trong axit HCl.

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương