Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 17)

  • 2788 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân ancol có CTPT C3H8O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số đồng phân ancol có CTPT C3H8O là 2

CH3-CH2-CH2-OH: Propan – 1- ol

CH3-CH(OH)-CH3: Propan – 2- ol


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 12 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 6,44 gam, lọc kết tủa đun nóng phần nước lọc thu được 8 gam kết tủa nữa. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo bài ra ta có sơ đồ:

XCH4C2H2C2H4 C3H6+O2CO2H2O+Ca(OH)2CaCO3(0,12mol)Ca(HCO3)2toCaCO3(0,08mol)

Bảo toàn C có: nCO2=0,12+2.0,08=0,28mol

Lại có: 

mdd=(mCO2+mH2O)mCaCO3mH2O=6,44+120,28.44=6,12(gam)mH2O=6,1218=0,34mol

Có nCO2nH2O=(k1)nXk=0,625

0,16 mol X có khối lượng là: 0,28.12 + 0,34.2 = 4,04 gam.

Vậy 10,1 gam X có số mol là: 10,1×0,164,04=0,4mol

10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.

Vậy a = 0,4.0,625 = 0,25 mol.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCO2=13,4422,4=0,6<nH2O=15,318=0,85

Suy ra 2 ancol no đơn chức kế tiếp và nancol = 0,85 – 0,6 = 0,25 mol

C¯=0,60,25= 2,4

Vậy hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH


Câu 4:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

But-1-in Pb/PbCO3,to+H2  A +HCl  B+NaOH C 170oC+H2SO4

Tên của E là :

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C4H6 + H2 Pb/PbCO3,to+H2 C4H8

CH2=CH-CH2CH3 + HCl  CH3CHCl-CH2CH3

CH3CHCl-CH2CH+ NaOH  CH3CHOH-CH2CH3

CH3CHOH-CH2CHtách nước theo quy tắc maccopnhicop ta thu được CH3CH=CHCH3


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp CH4, C3H4, C2H4, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nCO2=35,244=0,8 mol nH2O=21,618 = 1,2 mol

Suy ra m = mC + mH = 0,8.12 + 1,2.2 = 12 g.


Câu 6:

Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặt  nCH3OH= a và  nC6H5OH= b ta có:

+ Phương trình theo số mol H2: a + b = 0,15 (1)

+ Phương trình theo khối lượng C6H2Br3OH: 331b = 16,55 (2).

+ Giải hệ phương trình ta có  nCH3OH= 0,1 và  nC6H5OH= 0,05.

Suy ra m = 0,1.32 + 0,05.94 = 7,9 gam 


Câu 7:

Toluen không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Toluen không phản ứng với dung dịch Br2.


Câu 8:

Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cặp hợp chất là hợp chất hữu cơ: CH3Cl, C6H5Br.  


Câu 9:

Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước Br2


Câu 10:

Ankađien liên hợp là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.


Câu 11:

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: etylen glicol; propan-1,2-điol, ancol etylic, glixerol, propan-1,3-điol, stiren. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: etylen glicol, propan-1,2-điol, glixerol.


Câu 12:

Hợp chất (X) có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với (X)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CTPT ứng với (X) là: C2H6O2.                                


Câu 13:

Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là CH4.


Câu 14:

Công thức cấu tạo của stiren là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo của stiren là: C6H5-CH=CH2.


Câu 15:

Trong số các phát biểu sau:

(1) Tính axit tăng dần theo dãy sau: axit cacbonic < ancol etylic < phenol < axit clohiđric.

(2) Hiđrocacbon sau có đồng phân hình học: CH3-CH=CH-CH3

(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(4) Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.

Các phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (2), (3), (4).

Phát biểu (1) sai vì tính axit của ancol etylic < phenol < axit cacbonic.


Câu 16:

Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:

      H   H  H   OHCCCCOH      H   H   H

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất: CH3CH2CH2COOH.


Câu 17:

Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 askt  phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C1H3C2HC3H2C4H3           C5H3

Vị trí C5 giống Csuy ra có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4)


Câu 18:

Chất nào thuộc dãy đồng đẳng của axetilen?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất thuộc dãy đồng đẳng của axetilen: CH3-CºC-CH3   


Câu 19:

Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức phân tử của 4 ancol lâng lượt là: CH4O, C3H6O, C2H6O2, C3H8O3

Đặt số mol 4 chất lần lượt là a, b, c, d

Phương trình theo nO/Ancol là: a + b + 2c + 3d = = 0,14 (1)

Suy ra mO = 2,24 g.

Ta có mH/ancol = = 0,54 g suy ra mH = 0,54 g

Suy ra mC/ancol = 5,18 – 2,24 – 0,54 = 2,4 g suy ra nC = 0,2 mol

Phương trình bảo toàn C là: a + 3b + 2c + 3d = 0,2 (2)

Nhận thấy:nC3H6O = b = 2  12  = 0,03 mol

Suy ra %mancol anlylic = 0,03.58.1005,18 = 33,6%


Câu 20:

Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của glixerol và etanol với đồng(II) hiđroxit theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.

Bước 2: Nhỏ 2 – 3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên:

(1) Sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit.

(2) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ hai kết tủa màu xanh của đồng(II) hiđroxit không tan.

(3) Ở bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.

(4) Thí nghiệm trên, được dùng để phân biệt etanol và glixerol.

(5) Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.

(6) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat).

(7) Ở bước (1) có thể dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 4, 5

Phát biểu 6 sai vì etanol không tạo phức với Cu(OH)2

Phát biểu 7 sai vì Fe(OH)2 không tạo phức với ancol đa chức có các – OH liền kề.


Câu 21:

Cho sơ đồ điều chế như sau
Media VietJack
Khí X có thể là khí nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CaC2 + 2H2O → 2Ca(OH)2 + C2H2


Câu 22:

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.


Câu 23:

Số liên kết σ  và liên kết π  trong phân tử vinylaxetilen lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phân tử CH≡C-CH=CH2.

+ Có 7 liên kết σ (3 σC – C; 4 σ C – H)

+ Có 3 liên kết pi (Liên kết đôi có 1 liên kết pi; liên kết ba có 2 liên kết pi)


Câu 24:

Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nC6H6(pu)=15,678.80%0,16

Phương trình phản ứng:

C6H6+Cl2to,FeC6H5Cl+HCl0,16                                   0,16             mol

Vậy khối lượng clobenzen thu được là: 0,16.112,5= 18 gam.


Câu 25:

Chất nào sau đây là ancol?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ancol là: CH3OH.             


Câu 26:

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2


Câu 27:

Cho dãy chất: C3H6, C2H6, C2H4, C3H8. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là: C2H4, C3H6


Câu 28:

Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi số mol etilen và axelilen lần lượt là a và b mol

Suy ra a + b = 0,3 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Khi phản ứng với Br2: = a + 2b = 0,4 mol

Suy ra a = 0,2; b = 0,1 mol

Suy ra %Vetilen = 66,67%; %Vaxetilen = 33,33%


Câu 29:

Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bảo toàn nguyên tố C:nC=nCO2=16,822,4  =0,75mol

Bảo toàn nguyên tố H: 2nH2O=2.20,2518  = 2,25mol

Bảo toàn nguyên tố N: nN=2nN2=2.2,822,4 = 0,25mol

Suy ra nC : nH : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1

Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H9N


Câu 30:

Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ sau:
(C6H10O5)nenzimC6H12O6enzimC2H5OH

Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

VC2H5OH=10.46100= 4,6 lít

mC2H5OH = D.V = 0,8.4,6 = 3,68 kg

(C6H10O5)nenzimnC6H12O6enzim2nC2H5OH162n(kg)                                             92n(kg)x                                                         3,68 (kg)

Suy ra x=3,68.16292 = 6,48 kg

Khối lượng tinh bột thực tế cần dùng là: 6,48.10080 = 8,1 kg

Khối lượng gạo cần dùng là: 8,1.10075 = 10,8 kg


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương