IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 3)

  • 3587 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của chúng được sắp xếp như thế nào?

Xem đáp án

Chọn B

Với các chất có cùng số nguyên tử C, nhiệt độ sôi: axit > ancol > anđehit.


Câu 2:

Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu: dung dịch brom trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn A

Cấu tạo phân tử các chất: Propilen, but – 2 – in, stiren đều có chứa liên kết pi nên chúng đều tác dụng được với dung dịch brom ở điều kiện thường.


Câu 3:

Ứng dụng nào sau đây của dẫn xuất halogen hiện nay không còn được sử dụng?

Xem đáp án

Chọn D

Các hợp chất CFCl3, CF2Cl2 (còn gọi là CFC) tên thương mại là freon khi thải vào không khí thuộc tầng đối lưu (tầng sát mặt đất) chúng sẽ khuếch tán lên tầng bình lưu và phá hủy lớp ozon ở tầng này. Do đó, ngày nay đã không còn sử dụng chất CFC trong công nghiệp làm lạnh.


Câu 4:

Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là

Xem đáp án

Chọn C

Gọi số mol của C2H2 và CH3CHO lần lượt là x và y (mol)

Theo bài ra mhh = 0,92 (gam) → 26x + 44y = 0,92 (1)

PTHH xảy ra:

CH  CH + 2AgNO3+ 2NH3 CAg  CAg + 2NH4NO3         x                                                                   x           molCH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O  CH3COONH4+ 2Ag + 2NH4NO3         y                                                                                                    2y           mol

 

Lại có: m↓ = 5,64 (gam) → 240x + 216y = 5,64 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,01 và y = 0,015.

%mC2H2=26.0,010,92.100=28,26(%);%mCH3CHO=10028,26=71,74(%).

 


Câu 5:

Khử nước 7,4 gam ancol no, đơn chức, mạch hở với hiệu suất 80% thu được chất khí. Dẫn khí này vào dung dịch nước brom thì có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Công thức hóa học của ancol là

Xem đáp án

Chọn B

Đặt công thức hóa học của ancol có dạng: CnH2n+1OH (n ≥ 2)

PTHH:

 CnH2n+1OH CnH2n+ H2O0,08                0,08                   molCnH2n + Br2 CnH2nBr20,08   0,08                            mol

Mà hiệu suất phản ứng là 80% → nancol ban đầu =  0,08.10080=0,1(mol)

 Mancol=7,40,1=7414n+18=74n=4.

Vậy ancol là C4H9OH.


Câu 6:

Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, rồi qua bình 2 chứa dung dịch brom dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 có 7,2 gam kết tủa và khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (lít) mỗi khí C2H2, C2H4, CH4 trong hỗn hợp lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B

Ở bình 1, C2H2 bị giữ lại theo phản ứng:

CH  CH + 2AgNO3+ 2NH3 CAg  CAg + 2NH4NO30,03                                                          0,03  mol

 

 = 0,03.22,4 = 0,672 (lít)

Ở bình (2), C2H4 bị giữ lại theo phản ứng:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng C2H4 phản ứng.

 nC2H4=1,6828=0,06(mol)  = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

 VCH4= 4,032 – 0,672 – 1,344 = 2,016 (lít).  


Câu 7:

Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là

Xem đáp án

Chọn A

Các đồng phân:

CH2 = CH – CH2Br; CH2 = CBr – CH3; CHBr = CH – CH3 (- cis, -trans)


Câu 8:

Đốt cháy anđehit nào sau đây thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?

Xem đáp án

Chọn D

CH3CHO + O2 → 2CO2 + 2H2O


Câu 10:

Dẫn 6 gam hơi etanol đi qua ống sứ chứa CuO dư, nung nóng. Hơi thoát ra được làm lạnh để ngưng tụ thu được chất lỏng X. Biết X phản ứng hết với lượng dư AgNO3 /NH3 được 16,2g bạc. Hiệu suất phản ứng oxi hoá etanol là

Xem đáp án

Chọn A

CH3CH2OH + CuO toCH3CHO + Cu + H2O0,075                                       0,075           molCH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O  CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag.  0,075                                                                                                                                0,15       mol

 

Hiệu suất phản ứng là:  H=mC2H5OHpumC2H5OHbd.100=0,075.466.100=57,5(%).

Câu 11:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Tinh bột +H2O,xt,t0  X enzim Y men  axit axetic. X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

Tinh bột +H2O,xt,t0  C6H12O6  enzim C2H5OH men  axit axetic.


Câu 12:

Để thu được sản phẩm là anđehit thì chất đem oxi hóa phải là ancol loại nào?

Xem đáp án

Chọn A

Các ancol bậc I khi bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit.


Câu 13:

Chất A có công thức: (CH3)2 – CH – CH2 – CH2 – CHO. A có tên là

Xem đáp án

Chọn A

C5H3 C4H  C3H2 C2H2 C1HO                 CH3 : 4 – metylpentanal.


Câu 14:

Phenol tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

A sai do HCl không tác dụng.

B sai do CO2 + H2O không tác dụng.

D sai do CaCO3 không tác dụng.


Câu 15:

Cho ba chất sau: pent – 2 – en; pentan – 2 – ol; glixerol. Chọn cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất trên?

Xem đáp án

Chọn C

- Sử dụng dung dịch brom nhận ra pent – 2 – en (làm nhạt màu dung dịch brom); hai chất còn lại không hiện tượng.

CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH3 – CHBr – CHBr – CH2 – CH3.

- Sử dụng Cu(OH)2 phân biệt pentan – 2 – ol; glixerol.

+ pentan – 2 – ol + Cu(OH)2 → không phản ứng

+ 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (dung dịch xanh lam) + 2H2O


Câu 16:

Cho a mol một ancol X tác dụng với Na dư thu được a2  mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là

Xem đáp án

Chọn B

Theo bài ra: nancol = 2.nH2 → ancol đơn chức.

Đốt cháy ancol thu được nH2O=8,118=0,45(mol)>nCO2=13,244=0,3(mol)  

→ Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n ≥ 1)

Ta có: nancol  =  nH2OnCO2=0,450,3=0,15  (mol);

n =nCO2nancol=0,30,15=2.  Vậy ancol là C2H5OH.


Câu 17:

Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với:

Xem đáp án

Chọn C

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2.


Câu 18:

Trong công nghiệp xeton được sản xuất từ

Xem đáp án

Chọn A

Trong công nghiệp xeton được sản xuất từ cumen.


Câu 19:

Tên thay thế (IUPAC) của hợp chất sau

Tên thay thế (IUPAC) của  hợp chất sau là  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D

                 CH3C5H3C4C3H2C2H=C1H2                 CH3: 4, 4 – đimetylpent – 1 – en.


Câu 20:

Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng hoặc không đun nóng) ?

Xem đáp án

Chọn A

CH3 – C ≡ CH + AgNO3 + NH3 → CH3 – C ≡ CAg + NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.


Câu 21:

Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

Xem đáp án

Chọn A

X; Y; Z là đồng đẳng kế tiếp → M= M+ 14 = MX + 28

Lại có Mz = 2Mx → MX + 28 = 2MX → MX = 28.

Vậy X = C2H4 (etilen) → X; Y; Z thuộc dãy đồng đẳng anken.


Câu 22:

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

Xem đáp án

Chọn C

Các ankan không tham gia phản ứng cộng.


Câu 23:

Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10 có số đồng phân là

Xem đáp án

Chọn B

C8H10 có 4 đồng phân thơm:

etyl benzen; o – đimetylbenzen; m – đimetylbenzen; p – đimetylbenzen


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với clo (as, 1:1) thu đựơc một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là 

Xem đáp án

Chọn C

Đốt cháy hiđrocacbon X thu được số mol H2O > số mol CO2

→ X là ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1).

 nankan=nH2OnCO2=0,1320,11=0,022;n=nCO2nankan=0,110,022=5.

Khi X tác dụng với clo (as, 1:1) thu đựơc một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là 2, 2 – đimetylpropan.

                 CH3C1H3C2C3H3                 CH3

 


Câu 25:

Cho 2,24 lít (đktc) anken X lội qua lượng dư dung dịch Br2 thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam. CTPT của anken X là 

Xem đáp án

Chọn A

Đặt CTPT anken: CnH2n (n ≥ 2); nanken = 2,2422,4=0,1  mol

Cho anken qua bình đựng brom (dư); khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng anken phản ứng.

Manken=5,60,1=5614n=56n=4.

 

Vậy anken có CTPT là C4H8.


Câu 26:

Cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Br2 (xúc tác Fe). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng brombenzen thu được là

Xem đáp án

Chọn C

C6H6+ Br2 C6H5Br + HBr0,2                     0,2                    mol

 

Khối lượng brombenzen là: 0,2.157 = 31,4 (gam).


Câu 27:

Cho 3 gam một axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo của axit

Xem đáp án

Chọn B

Đặt công thức tổng quát của axit là RCOOH

RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O0,05         0,05                                                          mol

 

→ Maxit = R + 45 =  30,05=60R=15.

Vậy axit là CH3COOH.


Câu 28:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,l mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là

Xem đáp án

Chọn D

HCHO + 4AgNO3+ 6NH3+ 2H2O  NH42CO3+ 4Ag + 4NH4NO30,1                                                                                                      0,4      molHCOOH + 2AgNO3+ 4NH3+ H2O  NH42CO3+ 2Ag + 2NH4NO30,1                                                                                                        0,2     mol

 

mAg = (0,4 + 0,2).108 = 64,8 (gam).


Câu 29:

Anken X hp nưc to thành 3 etylpentan 3 ol. n của X

Xem đáp án

Chọn B

Cho 3 – etylpent – 2 – en phản ứng với nước được sản phẩm chính là 3 etylpentan 3 ol.


Câu 30:

Số đồng phân ancol bậc I ứng với công thức phân tử C4H10O là?

Xem đáp án

Chọn D

Có hai ancol bậc I là butan – 1 – ol và 2 – metylpropan – 1 – ol.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương