IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 6)

  • 3593 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H2XPVC . Chất X có thể có CTPT là

Xem đáp án

Chọn C

CHCH+HCl,xt:HgCl2,t0CH2=CHClt0,xt,p(CH2CHCl)n

 


Câu 2:

Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?

Xem đáp án

Chọn C

Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho 4 sản phẩm thế là

   

 CH2ClCHCH2CH3;                    CH3             ClCH3CCH2CH3;             CH3CH3CHCHCH3;              CH3      ClCH3CHCH2CH2Cl;              CH3


Câu 3:

Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. CTPT của ankan là

Xem đáp án

Chọn B

CnH2n +2 + Cl2 as,1:1  CnH2n + 1Cl + HCl

MCnH2n+1Cl = 14n + 36,5 = 39,25.2 = 78,5 → n = 3.

Vậy ankan là C3H8.


Câu 4:

Số đồng phân anken ứng với công thức C4H8

Xem đáp án

Chọn C

Các đồng phân anken ứng với công thức phân tử C4H8:

CH2 = CH – CH2 – CH3;                               

CH3 – CH = CH– CH3      (có đồng phân cis – trans)

CH2= C  CH3                           CH3


Câu 5:

Cho các chất sau: etan; eten; etin. Kết luận đúng là

Xem đáp án

Chọn B

Etin tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac vì là ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg↓ + 2NH4NO3


Câu 7:

Hỗn hợp nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường?
Xem đáp án

Chọn D

Etilen (CH2 = CH2) và axetilen (CH ≡ CH) là anken và ankin nên làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.


Câu 8:

Để phân biệt CH4; C3H6; C2H2  dùng cặp hoá chất

Xem đáp án

Chọn C

- Dùng dung dịch Br2  nhận được CH4 (không làm mất màu dd Br2 ), hai khí còn lại làm mất màu dung dịch brom.

- Dùng AgNO3/dd NH3 phân biệt hai khí còn lại (C2H2 phản ứng tạo kết tủa vàng,C3H6 không phản ứng).


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm các đồng phân ankin của C4H6 . Để tách riêng từng đồng phân trong X dùng cặp hóa chất là

Xem đáp án

Chọn C

có hai đồng phân ankin là but – 1 – in và but – 2 – in.

but1in,but2inAgNO3/NH3but2inC4H5AgHClC4H6(but1in)

 


Câu 10:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với là 15,5 gồm metan, etilen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của   thu được là

Xem đáp án

Chọn B

Đặt CTTQ của X là Cn¯H4. MX¯=15,5.2=31. Suy ra n¯=2,25 .

Bảo toàn nguyên tố C: Số mol  = 0,225 (mol);

 bảo toàn nguyên tố H: Số mol  = 0,2 (mol).

Vậy tổng khối lượng của   thu được là: 0,225.44 + 0.2.18 = 13,5 gam.


Câu 11:

Đáp án nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của hiđrocacbon?
Xem đáp án

Chọn B

Ankan; anken; ankin là các hợp chất cộng hóa trị không cực do đó không tan trong nước (dung môi phân cực).


Câu 12:

C2H4 không thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn C

C2H4 là anken (hay olefin; hiđrocacbon không no, mạch hở) nên không thuộc dãy đồng đẳng parafin.


Câu 14:

Để làm sạch etan có lẫn etilen ta có thể cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

KMnO4 phản ứng với etilen nên bị giữ lại trong dung dịch; còn etan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch, thu được etan tinh khiết.


Câu 15:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn D

Buta – 1,3 – đien: CH2 = CH – CH = CH2: là ankađien liên hợp do có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.


Câu 16:

Khi cho 0,1 mol vinylaxetilen tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư) thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

Chọn B

CHCCH=CH2AgNO3/NH3CAgCCH=CH20,10,1(mol)

 

Khối lượng kết tủa = 0,1. 159 = 15,9 (gam).


Câu 17:

Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là :


Câu 18:

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là :


Câu 19:

Phát biểu đúng là :

Câu 21:

Cho các chất sau :

(1) CH2=CHCH2OH ; (2) CH3CH2CHO ; (3) CH3COCH3.

Phát biểu đúng là :


Câu 22:

Cho các chất sau:

(1) CH2=CH–CH2OH ;   (2) OHC–CH2–CHO ; (3) HCOO–CH=CH2

Phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Chọn B

A sai vì chỉ (1) tác dụng với Na

C sai vì chúng không có cùng CTPT

D sai (1) cho số mol H2O bằng số mol CO2


Câu 23:

Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch không phân nhánh cùng CTPT C2H4O2 và có tính chất sau :

- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng  CO2.

- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.

- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.

Các chất X, Y, Z là :

Xem đáp án

Chọn B

X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng  CO2 nên X là axit CH3COOH

Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na nên Z là este HCOOCH3

Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương nênY là CH2(OH)CHO


Câu 24:

Cho các chất sau : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là :

Xem đáp án

Chọn A

Số cặp tác dụng với nhau: (phenol, NaOH), (etanol, axit axetic), ( Axit axetic, NaOH), (natri phenolat, axit axetic).

Chú ý: CH3COOH+ C6H5ONa CH3COONa+ C6H5OH


Câu 26:

Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt : Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là :

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng thuốc thử là dung dịch brom:

- Phenol: mất màu dung dịch brom, kết tủa trắng

- Axit acrylic: mất màu dung dịch brom

- Axit axetic: không hiện tượng


Câu 27:

Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với

Xem đáp án

Chọn D

- Cu(OH)2/NaOH: CH3CHO kết tủa đỏ gạch, C2H5OH không hiện tượng

- Na: C2H5OH có khí H2 thoát ra

- AgNO3/NH3 :   CH3CHO cho phản ứng tráng bạc


Câu 28:

Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Xem đáp án

Chọn B

nAgnX=0,40,1=41

 Loại đáp án C, D.

      Theo giả thiết hiđro hoá X thu được Y nên Y là ancol.

nNanY=21 suy ra Y là ancol hai chức. Vậy X là anđehit hai chức, X là OHCCHO.


Câu 29:

Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch AgNO3/NH3 giảm đi 76,1 gam. Vậy 2 anđehit đó là :

Xem đáp án

Chọn B

 Từ các phương án ta suy ra hỗn hợp X gồm các anđehit đơn chức. Mặt khác  

Vì vậy,  trong X có chứa HCHO anđehit còn lại là RCHO.

      Gọi số mol của HCHO và RCHO lần lượt là x, y ta có hệ :

         x+y=0,254x+2y=0,8x=0,15y=0,1

      Vì sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 76,1 gam nên suy ra :

         mAgmX=76,1mX=10,30,15.30+0,1.(R+29)=10,3R=29  (C2H5)


Câu 30:

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Xem đáp án

Chọn A

      Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

         2RCOOH + CaCO3    RCOO2Ca + CO2 + H2O    1     x                                         0,5x                                  mol                     

      Theo (1) và giả thiết, kết hợp với phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :

          (2R + 44.2 + 40).0,5x – (R + 45)x = 7,28 - 5,76

Þ x = 0,08

 R+45=5,760,08=72

Vậy R = 27 (C2H3–).

      Vậy CTPT của A là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương