IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 5077 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:


Câu 3:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn D

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

nAgNO3 = 2nglucozo = 2. 27180 =0,3 (mol)

=>mAgNO3 = 0,3 . 170 = 51 g


Câu 4:

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án

Chọn D

Phương trình phản ứng :

C6H10O5 + H2O C6H12O6(1)

gam:162 180

kg:   1.80% 

Câu 5:

Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch  ban đầu.

Xem đáp án

Chọn B

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Theo phương trình: Fe + CuSO4 

Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol  1 mol Cu (64 gam).

Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 (gam)

Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam)

Vậy nCuSO4 phản ứng 


Câu 6:

Trong các loại tơ sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo:


Câu 9:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m­1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Chọn B

Đặt công thức của X là : (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam

 Phương trình phản ứng :

– NH2   + HCl ® NH3Cl(1)

mol : n ®n

 

–COOH + NaOH   ® COONa + H2O (2)

mol :   m ®m

 Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

m1 = mX + 52,5n – 16n = mX  + 36,5n

m2 = mX + 67m – 45m = mX  + 22m

Þm2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 Þ n = 1 và m = 2

ÞCông thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :

Xem đáp án

Chọn A

Hỗn hợp X gồm CH3COOCH=CH2; CH3COOCH3; HCOOC2H5.

 Đặt công thức chung của ba chất là Cx¯H6O2

Cx¯H6O2  O2,  to CO2 +3H2O(1)

 =>12.x¯  + 6 + 32 =    = 3,25  

   = 0,13 – 0,12 = 0,01 mol.

 Phần trăm về số mol của CH3COOC2H3 = 25%.


Câu 13:

Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn C

Số mol CdSO4 =  = 0,04 (mol)

Zn + CdSO4 " ZnSO4 + Cd$

65 (g)112 (g)

65.0,04112.0,04

Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)

ð    Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng:  = 80 (g)


Câu 14:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là:

Câu 15:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là:


Câu 17:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vủa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn A

Ta có:

= 0,1 mol

 = 0,1.98 = 9,8 gam à  = 98 gam

Áp dụng định luật bảo toàn khôi lượng:

mhỗn hợp KL +  = mdd sau phản ứng mH2

mdd sau phản ứng = mhỗn hợp KL + - mH2

= 3,68 + 98 - 0,1.2 = 101,48 gam


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng:


Câu 23:

Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:


Câu 24:

Công thức cấu tạo của glixin là:


Câu 26:

Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn C

Số mol CdSO4 =  = 0,04 (mol)

Zn + CdSO4 " ZnSO4 + Cd$

65 (g)112 (g)

65.0,04112.0,04

Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)

ð    Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng:  = 80 (g)


Câu 29:

Chất béo là tri este của axit béo với:


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

2CH3NH2 + O2 →2CO2 +5H2O + N2
nCH3NH2 = 2 × nN2 =  = 0,2 mol.

mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam


Câu 33:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m­1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Chọn B

Đặt công thức của X là : (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam

 Phương trình phản ứng :

– NH2   + HCl ® NH3Cl(1)

mol : n ®n

 

–COOH + NaOH   ® COONa + H2O (2)

mol :   m ®m

 Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

m1 = mX + 52,5n – 16n = mX  + 36,5n

m2 = mX + 67m – 45m = mX  + 22m

Þm2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 Þ n = 1 và m = 2

ÞCông thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).


Câu 34:

Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn C

Ta có: nZn = 0,04 mol; nAl = 0,08 mol

Do phản ứng không tạo khí nên trong dung dịch tạo NH4NO3. Trong dung dịch có: 0,04 mol Zn(NO3)2 và 0,08 mol Al(NO3)3.

Vậy số mol NO3- còn lại để tạo NH4NO3 là:

0,4 - 0,04.2 - 0,08.3 = 0,08 mol

Do đó trong dung dịch tạo 0,04 mol NH4NO3

m = 0,04.189 + 0,08.213 + 0,04.80 = 27,8 gam


Câu 37:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng:

Câu 39:

Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp thủy luyện:


Câu 40:

Những cacbohiđrat không tham gia phản ứng thủy phân là:


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương