IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 3 Toán Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 2

  • 1101 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

So sánh cân nặng của túi muối và túi đường?

So sánh cân nặng của túi muối và túi đường?   A. Túi đường nặng hơn túi muối B. Túi muối nặng hơn túi đường  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Túi đường nặng 500 g.

Túi muối nặng 400 g.

Mà 500 g > 400 g

Vậy túi đường nặng hơn túi muối.


Câu 2:

Số liền sau của số 65 238 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

65 238 + 1 = 65 239

Vậy số liền sau của số 65 238 là 65 239.


Câu 3:

Cho hình vẽ sau, cho biết góc vuông tại đỉnh nào?

Cho hình vẽ sau, cho biết góc vuông tại đỉnh nào?  A. Góc vuông tại đỉnh A B. Góc vuông tại đỉnh B (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Góc vuông đỉnh A, cạnh AB và AC.


Câu 4:

Làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn, ta được số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn ta xét chữ số hàng nghìn.

Số 54 328 có chữ số hàng nghìn là 4. Mà 4 < 5 nên ta làm tròn xuống.

Vậy làm tròn số 54 328 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.


Câu 5:

Cho hình chữ nhật MNPQ có MN = 5 cm. Tính độ dài PQ

Cho hình chữ nhật MNPQ có MN = 5 cm. Tính độ dài PQ   A. PQ = 5 cm B. PQ = 5 m C. PQ = 3 cm D. PQ = 3 m (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

MNPQ là hình chữ nhật nên MN = PQ = 5cm.


Câu 6:

Số lớn nhất trong các số 585; 9 207; 54 138; 13 205 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

So sánh: 585 < 9 207 < 13 205 < 54 138.

Vậy số lớn nhất là 54 138.


Câu 7:

Mẹ đi công tác ngày 29 tháng 8 đến hết ngày 5 tháng 9 cùng năm. Số ngày Mẹ đi công tác là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tháng 8 có 31 ngày.

Mẹ đi các ngày là: 29, 30, 31, 1, 2, 3, 4, 5.

Vậy mẹ đi công tác 8 ngày.


Câu 8:

Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

 

b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.

 

c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000.

 

d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000.

 

Xem đáp án

a) Chu vi của một hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

S

b) Chu vi của một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.

S

c) Số 3 000 gấp lên 3 lần thì được số 6 000.

S

d) Số 4 000 giảm đi 2 lần thì được số 2 000.

Đ

 


Câu 10:

Một thư viện có 12 673 quyển sách. Trong đó sách khoa học là 3 600 quyển, sách văn học là 2 540 quyển, còn lại là sách lịch sử. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách lịch sử?

Xem đáp án

Thư viện đó có số quyển sách khoa học và sách văn học là:

3 600 + 2 540 = 6 140 (quyển)

Thư viện đó có số quyển sách lịch sử là:

12 673 – 6 140 = 6 533 (quyển)

Đáp số: 6 533 quyển.


Câu 11:

Tìm 1 số có 4 chữ số, biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng nghìn, đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.

Xem đáp án

Vì số cần tìm là số lẻ và chia hết cho 5 nên số đó có chữ số hàng đơn vị là 5.

Chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Nên chữ số hàng trăm phải là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3. Vậy chữ số hàng trăm là 6 (vì 6 là chữ số vừa chia hết cho 2 và 3).

Suy ra chữ số hàng chục là 6 : 3 = 2 và chữ số hàng nghìn là 6 : 2 = 3.

Số cần tìm là 3 625.

Đáp số: 3 625


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương