Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
1716 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Công suất bức xạ của đèn là 10W. Số photon mà đèn phát ra trong 1s bằng:
Đáp án đúng là: A
Năng lượng của 1 photon: ε = .
Công suất của đèn:P= Nε => P= N.
⇒ 10 = N.⇒ N = 3.1019.
Câu 2:
Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
Đáp án đúng là: D
Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại đó.
Câu 3:
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hoà đo được là 16µA. Số electrôn đến anốt trong 1 giờ là:
Đáp án đúng là: A
Cường độ dòng quang điện bão hòa là I = n|e| => 16.10-6 = 1,6.10-19n
=> Số e đến anot trong 1s là n = 1014 hạt
=> Số e đến anot trong 1 giờ là N = 3600n = 3,6.1017 hạt.
Câu 5:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1 m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 0,9 mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
Đáp án đúng là: D
Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp là 2i = 0,9 mm => i = 0,45 mm
Bước sóng dùng trong thí nghiệm: = 0,45μm.
Câu 6:
Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy được nên không được dùng trong chiếu sáng.
Tính chất tia tử ngoại:
- Tác dụng mạnh lên kính ảnh và Ion hóa chất khí.
- Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng ít bị thạch anh hấp thụ.
- Kích thích phát quang nhiều chất; Gây ra các phản ứng quang hóa
- Diệt tế bào, làm mờ mắt, đen da, diệt khuẩn, nấm mốc.
- Gây ra một số hiện tượng quang điện.
Câu 7:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là:
Đáp án đúng là: D
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A, hằng số Planck h và vận tốc ánh sáng c là: .
Câu 8:
Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng
Đáp án đúng là: B
Để so sánh độ bền vững giữa hai hạt nhân chúng ta dựa vào đại lượng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.
Câu 9:
Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện
Đáp án đúng là: C
Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện trường ở tụ điện biến thiên tuần hoàn với chu kì .
Câu 10:
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng
Đáp án đúng là: D
Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.
Câu 11:
Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là
Đáp án đúng là: B
- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnh quang.
- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự lân quang.
Câu 12:
Một mạch dao động LC có điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 4.10-8 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động điện từ trong mạch là
Đáp án đúng là: C
Năng lượng điện từ trường:
Chu kỳ mạch dao động LC: = 8.10-7 s.
Câu 13:
Một sóng điện từ có tần số f = 6 MHz. Bước sóng của sóng điện từ đó là
Đáp án đúng là: C
Bước sóng λ =
Với c = 3.108m/s; f = 6MHz = 6.106Hz => λ = 50m.
Câu 14:
Trong thí nghiệm Y-âng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng, biết λđ = 0,76µm và λt = 0,38µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm, hai khe cách màn là 2 m. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn là:
Đáp án đúng là: D
Bề rộng quang phổ bậc 3:
L = 3(iđ – it) = = 7,6.10-3m = 7,6mm.
Câu 15:
Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, của U235 là 7,13.108 năm. Hiện nay, trong quặng Urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành trái đất tỉ lệ trên là 1: 1. Tuổi của Trái Đất là:
Đáp án đúng là: D
Gọi N0 là số hạt mỗi loại ban đầu, t là tuổi trái đất.
Số hạt U238 còn lại: N0
Số hạt U235 còn lại : N0
Theo đề bài: = 140 => = 140=> t ≈ 6.107 năm.
Câu 16:
Trong thí nghiệm giao thoa Y - âng có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là:
Đáp án đúng là: B
Vị trí vân sáng thứ 5: xs = 5i
Vị trí vân tối thứ 4: xt = 3,5i
=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đếnvân tối bậc 4 bên kia vân trung tâm là 5i + 3,5i = 8,5i.
Câu 17:
Phương trình phóng xạ : Trong đó Z, A là
Đáp án đúng là: A
Ta có: 17 + Z = 18 => Z = 1
37 + A = 1 + 37 => A = 1.
Câu 18:
Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?
Đáp án đúng là: C
Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li.
Câu 19:
Biết công cần thiết để bứt electrôn ra khỏi tế bào quang điện là A = 4,14eV. Hỏi giới hạn quang điện của tế bào?
Đáp án đúng là: B
Giới hạn quang điện của kim loại:
Câu 20:
Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng
Đáp án đúng là: C
Trong thí nghiêm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là 1 nửa khoảng vân.
Câu 21:
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos2000t(A). Cuộn dây có độ tự cảm là 50 mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng?
Đáp án đúng là: A
Chu kỳ mạch dao động riêng LC:
⇒
⇒ C = 5.10-6F.
Năng lượng điện từ trường: W =
⇒ 50.10−3.0,082 = 5.10−6. ⇒ U0 = 8V.
Liên hệ giữa dòng điện và điện áp tức thời:
.
Suy ra u = V.
Câu 22:
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là:
Đáp án đúng là: D
Tại M cho vân sáng: xM = ki => k. => k =
Vì 380nm ≤ λ ≤ 760nm => 7≤ k ≤13
Vậy λmax ứng với kmin = 6 => λmax = 714 nm.
Câu 23:
Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 10kV. Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt khỏi catốt . Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt là:
Đáp án đúng là: C
Gọi v là tốc độ e cực đại khi đập vào anot: |e|U = 0,5mv2
=> 1,6.10-19.10000 = 0,5.9,1.10-31v2 => v = 60000km/s.
Câu 24:
Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con so với hạt nhân mẹ
Đáp án đúng là: D
Trong phóng xạ β+, trong bảng phân loại tuần hoàn, hạt nhân con lùi 1 ô so với hạt nhân mẹ.
Câu 25:
Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác?
Đáp án đúng là: C
Số hạt nhân bị phân rã:
N0(1 - ) = N0(1 - 2-4) = 15 = 0,9375N0
Vậy có 93,75% hạt nhân bị phân rã.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm vỡ thành hai hạt nhân trung bình đồng thời phóng ra một số nơtron và tỏa ra một năng lượng rất lớn (khoảng 200 MeV).
Năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt.
Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng hạt nhân thường là U235 hoặc Pu239.
Câu 27:
Trong thí nghiệm Y-âng, bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,6µm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân sáng bậc hai trên màn bằng
Đáp án đúng là: A
Trong thí nghiệm giao thoa Yang, hiệu quang trình từ hai khe đến vân sáng bậc 2 là 2λ = 1,2µm.
Câu 28:
Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023 mol−1, khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani là
Đáp án đúng là: A
Số hạt nhân U235 là: N = .6,023.1023=2,56.1024 hạt.
Năng lượng tỏa ra: Q = 200N = 5,12.1026MeV.
Câu 29:
Mạch dao động điện từ điều hoà LC có chu kỳ
Đáp án đúng là: B
Chu kỳ mạch dao động riêng LC:
Vậy chu kỳ mạch dao động riêng LC phụ thuộc vào cả L và C.
Câu 30:
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin(2000t). Tần số góc của mạch dao động là
Đáp án đúng là: C
Tần số góc ω = 2000 rad/s.
Câu 31:
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J là quang phổ gồm
Đáp án đúng là: C
Quang phổ liên tục là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Câu 32:
Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân Heli () lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân () xấp xỉ bằng:
Đáp án đúng là: D
Hạt nhân Heli có: Z = 2; N = A - Z = 4 - 2 = 2.
=> Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli:
Wlk = (2.1,0073 + 2.1,0087 − 4,0015).c2
= 0,0305uc2 = 0,0305.931,5MeV = 28,41MeV.
Câu 33:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng (photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là
Đáp án đúng là: A
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của, mỗi photon có năng lượng: = hf.
Câu 34:
Chọn phát biểu sai?
Đáp án đúng là: C
A, B, D – đúng.
C - sai vì sóng âm tần cũng là sóng điện từ.
Câu 35:
Hiện tượng phóng xạ là
Đáp án đúng là: C
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác.
Câu 36:
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:
Đáp án đúng là: B
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất kích thích phát quang nhiều chất của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại.
Câu 37:
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
Đáp án đúng là: C
Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp.
Câu 38:
Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0. Cường độ dòng điện đi qua cuộn dây thuần cảm có giá trị cực đại là:
Đáp án đúng là: A
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: I0 = ωq0.
Câu 39:
Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là
Đáp án đúng là: D
Ta có, bước sóng ánh sáng trong chân không:
=>= 5,091.1014Hz.
Câu 40:
Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
A - sai vì các chất khí hay hơi thì mới phát ra quang phổ vạch.
B – đúng.
C - sai vì các chất khí ở áp suất thấp thì phát ra quang phổ vạch.
D - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc cấu tạo nguồn mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn.