IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 CTST có đáp án

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 CTST có đáp án

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 CTST có đáp án - Đề 2

  • 1221 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

Media VietJack              \[{\Delta _r}H_{298}^o = + 131,25kJ\]

Phản ứng trên là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 7:

Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 8:

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 9:

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4 \({\Delta _f}H_{298}^o\) tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

Xem đáp án

Đáp án: A

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = \({\Delta _f}H_{298}^o\)(N2O4) – 2. \({\Delta _f}H_{298}^o\)(NO2)

\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0.

Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2.


Câu 10:

Cho phản ứng tổng hợp ammonia (NH3) như sau:

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)        \[{\Delta _r}H_{298}^0{\rm{ }} = --92{\rm{ }}kJ.\]

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là

Xem đáp án

Đáp án: A

Ta có: \[{{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{o}}\]= EN≡N + 3.EH–H 6.EN–H

Þ \[{E_{N{\rm{ }}--{\rm{ }}H}} = \frac{{93 + 945 + 3 \times 436}}{6} = 391(kJ/mol).\]


Câu 11:

Tốc độ phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 12:

Đối với phản ứng: \[A + 3B \to 2C\], phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 13:

Phản ứng của H2 và I2 là phản ứng đơn giản: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng này được viết dưới dạng là
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 14:

Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 19:

Trong dãy các halogen, khi đi từ fluorine đến iodine thì
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 20:

Trong các tính chất sau, những tính chất nào không phải là chung cho các đơn chất halogen?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 23:

Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 24:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion halide (X-) là
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 25:

Phản ứng nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 26:

Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 29:

Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl): 

Media VietJack

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.

Xem đáp án

Đáp án:

a) Media VietJack

Chất khử: HCl.

Chất oxi hoá: KMnO4.

Quá trình khử: \[\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \]

Quá trình oxi hoá: \[2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to {\mathop {Cl}\limits^0 _2} + 2e\]

Phương trình hoá học được cân bằng:

Media VietJack

b) 

Cl2 + 2KX → 2KCl + X2

\[{n_{KX}} = {\rm{ }}{n_{KCl}} = \frac{{4,47}}{{74,5}} = 0,06\,\,(mol)\]

\[{M_{KX}} = \frac{{9,96}}{{0,06}} = 166\]

Vậy MX = 166 – 39 =127 nên KX là KI.


Câu 31:

Cho 2,9825 gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X nhỏ hơn của Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 0,7175 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Xem đáp án

Đáp án:

Trường hợp 1: X là fluorine, Y là chlorine.

Phương trình hoá học:

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

Kết tủa là AgCl.

\[{n_{AgCl}} = \frac{{0,7175}}{{108 + 35,5}} = 0,005mol\]

Þ nNaCl  = n = 0,005 mol Þ mNaCl = 0,005.58,5 = 0,2925 < mA.

Vậy trường hợp 1 thỏa mãn.

Trường hợp 2: Cả hai muối halogen đều tạo kết tủa

Đặt hai muối NaX và NaY tương ứng với 1 muối là \[Na\overline X \](MNaX < \[{M_{Na\overline X }}\] < MNaY)

Phương trình hoá học:

\[Na\overline X + AgN{O_3} \to NaN{O_3} + Ag\overline {{X_ \downarrow }} \]

\[{n_A} = \frac{{2,9825}}{{23 + {M_{\overline X }}}};{n_ \downarrow } = \frac{{0,7175}}{{108 + {M_{\overline X }}}}\]

Có nA = n nên \[\frac{{2,9825}}{{23 + {M_{\overline X }}}} = \frac{{0,7175}}{{108 + {M_{\overline X }}}} \Leftrightarrow {M_{\overline X }} = - 134,9\]

Vậy trường hợp 2 không thỏa mãn.

Vậy hai halogen là fluorine và chlorine.


Bắt đầu thi ngay