Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)

  • 4344 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bộ phận tán sắc trong máy quang phổ thông thường là:

Xem đáp án

Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính (bộ phận chính của bộ phận tán sắc) sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau.

Chọn đáp án C


Câu 2:

Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng?
Xem đáp án

A, C, D – đúng vì lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân.

B – sai vì lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích của nuclôn. 

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ

Xem đáp án

Ánh sáng phát ra từ bóng đèn dây tóc là ánh sáng trắng, quang phổ của ánh sáng trắng là quang phổ liên tục, gồm một dải ánh sáng có màu thay đổi một cách liên tục từ đỏ đến tím.

Đến một nhiệt độ xác định thì quang phổ liên tục cho đủ 7 màu.

Chọn đáp án B


Câu 4:

Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế ở hai đầu bản tụ điện và cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây thuần cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
Xem đáp án

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn dây biến thiên điều hòa cùng tần số, vuông pha với nhau.

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
Xem đáp án

Năng lượng của các phôtôn ánh sáng ε=hf  phụ thuộc vào tần số của ánh sáng.

Chọn đáp án B


Câu 6:

Tia X không có ứng dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Ứng dụng của tia X:

+ Tia X dùng để chiếu điện, chụp điện để chẩn đoán xương gãy, mảnh kim loại trong người, chữa bệnh ung thư.

+ Trong công nghiệp, tia X được dùng để kiểm tra chất lượng các vật đúc, tìm vết nứt, các bọt khí trong các vật bằng kim loại.

+ Ngoài ra tia X còn được dùng để kiểm tra hành lý của hành khách đi máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn.

Chọn đáp án D.


Câu 7:

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian ba năm có 87,5% số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

Xem đáp án

Số hạt nhân bị phân rã sau 3 năm là: 

ΔN=N0.12tT0,875N0=N0.123T

123T=0,87523T=0,125T=1 (năm)

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Khi sóng cơ và sóng điện từ truyền từ nước ra không khí, phát biểu nào sau đây là đúng? Bước sóng của sóng cơ

Xem đáp án

+ Tần số của sóng điện từ và sóng cơ không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.

+ Ta có:f=vλ v tỉ lệ thuận với λ .

+ Đối với sóng cơ:vn>vkλn>λk  bước sóng của sóng cơ giảm.

+ Đối với song điện từ: vn<vkλn<λk bước sóng điện từ tăng.

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Trên màn quan sát các vân giao thoa, ta thấy cứ 4 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4 mm. M và N là hai điểm trên màn nằm cùng một phía đối với vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 3 mm và 9 mm. Số vân tối quan sát được từ M đến N là:

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa 4 vân sáng liên tiếp là  3i3i=4mmi=43mm.

+ Số vân tối quan sát được trong khoảng từ M đến N là số giá trị k thỏa mãn:

xMk+12ixN3k+12.439

1,75k6,25k=2,3,...,6.

 Có 5 giá trị k thỏa mãn. Vậy trong khoảng từ M đến N có 5 vân tối.

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức E=13,6n2eV. Từ trạng thái cơ bản, nguyên tử hiđrô được kích thích để động năng của êlectron giảm đi 4 lần. Bước sóng dài nhất mà nguyên tử này phát ra là

Xem đáp án

+ Ta có động năng:Wd=12mv2

+ Động năng giảm đi 4 lần  Vận tốc của nguyên tử giảm 2 lần 

+ Ta có:  Fd=Fhtke2r2=mv2rv2=ke2m.r

v giảm 2 lần  r tăng 4 lần

+ Mà rn=n2r0 n tăng 2 hay nói cách khác, nguyên tử chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L 

+ Ta có:  ε=ELEK=13,62213,612=10,2eV

+ Mà  ε=hcλλ=1,218.107m

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s 1 eV=1,6.1019J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là

Xem đáp án

Năng lượng kích hoạt (là năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn)

ε=hcλ0.1,6.1019=6,625.1034.3.1081,88.106.1,6.10190,6607eV

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Khối lượng nghỉ của hạt êlectron là me=9,1.1031kg. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c=3.108m/s. Nếu êlectron bứt ra từ một phân rã hạt nhân với tốc độ v=1.2.108m/s thì khối lượng tương đối tính của hạt là

Xem đáp án

Khối lượng tương đối tính xác định bởi m=m01v2c2

Thay số, xác định được m=9,1.103111,2.10823.1082=9,93.1031kg.

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 1,2 W. Trong mỗi giây, số phôtôn do chùm sáng này phát ra là

Xem đáp án

P=Nεε=NεhcλNε=P.λhc thay số tính được Nε=2,72.1018  phôtôn/s.

Chọn đáp án B


Câu 14:

Biểu thức điện tích của tụ trong một mạch dao động có dạng q=Q0sin2π.106tC. Thời điểm năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường lần đầu tiên là:

Xem đáp án

Chu kì của mạch dao động LC: T=2πω=106s.

Tại thời điểm t = 0, điện tích trên tụ  q=Q0sin0=0.

Tại thời điểm điện trường bằng từ trường có:

WL=WCWc=12W

12q2C=1212Q02Cq=±Q02.

Vậy thời điểm năng lượng từ bằng năng lượng điện đầu tiên là:

Δt=t0Q02=T8=1,25.107s.

Chọn đáp án C


Câu 15:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 μm. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là

Xem đáp án

Ta có: A=hcλo=6,625.1019J

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,5mm λ2=0,4mm. Hai điểm M, N trên màn, ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm, lần lượt cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,5 mm và 35,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1?

Xem đáp án

Vị trí vân sáng của bức xạ λ1  thỏa mãn điều kiện:  xs=k1i1

Vị trí vân tối của bức xạ λ2  thỏa mãn điều kiện:  xt=k2+12i2

Vì vân sáng trùng với vị trí vân tối nên ta có:  2k2+1k1=2i1i2=2λ1λ2=cb=52

Vị trí vân trùng: x=b2k+1i1=22k+10,5.22=2k+1

Số vân trùng nhau trong đoạn MN thỏa mãn điều kiện:

 xMxxN5,52k+135,52,25k17,25

k=3,4,...,16,17.

 Có 15 giá trị k thỏa mãn.

Vậy trên đoạn MN có 15 vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1 .

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường?

Xem đáp án

Điện trường xoáy được sinh ra xung quanh một điện tích chuyển động hoặc xung quanh một từ trường biến thiên, có đường sức là đường cong khép kín, không phân biệt điểm đầu và điểm cuối.

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?

Xem đáp án

Nguyên tử gồm hạt nhân và các êlectron xung quanh, khối lượng của êlectron rất bé so với hạt nhân nên khối lượng của nguyên từ xấp xỉ khối lượng của hạt nhân.

Chọn đáp án C


Câu 19:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

Xem đáp án

Ta có bước sóng của dải sóng này nằm trong khoảng:

 λ=cfcfmaxλcfmin3.108 4,0.1014 λ3.108 7,5.1014 

0,4μmλ0,75μm

Những ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm mới giúp cho mắt nhìn thấy các vật và phân biệt được màu sắc. Đó là các ánh sáng nhìn thấy được (ánh sáng khả kiến).

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo được xác định là r0=5,3.1011m. Bán kính quỹ đạo dừng M có giá trị là

Xem đáp án

Quỹ đạo dừng M có n = 3 khi đó rM=32.5,3.1011=4,77.1010m

Chọn đáp án D


Câu 21:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc λ1=0,6μm,λ2=0,45μm λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62μm đến 0,76μm). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 λ2. Giá trị của λ3 là:

Xem đáp án

+ Xét với λ1 λ2 , giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của λ1 và λ2  nên: k1k2=λ2λ1=0,450,6=34=68.

+ Vậy vị trí trùng của hai bức xạ λ1 λ2 ứng với vân sáng bậc 3 của λ1  và vân sáng bậc 4 của λ2 . Vị trí vân trùng tiếp theo của hai bức xạ này ứng với vân sáng bậc 6 của λ1  trùng với vân sáng bậc 8 của λ2 và bậc n của bức xạ λ3 .

+ Xét λ1 với λ3  k1k3=λ3λ1=λ30,6=6nλ3=3,6n

+ Mà 0,62λ30,760,623,6n0,764,74n5,81

n=5λ3=3,65=0,72μm.  

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Một mạch chọn sóng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung của tụ là 20μF thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m thì phải

 

Xem đáp án

Bước sóng của sóng điện từ:  λ=2π.cLCλ1=2π.cLC1λ2=2π.cLC2

C1C2=λ2λ12C2=45μFC2C1=25μF

Vậy phải tăng điện dung của tụ thêm  25μF

Chọn đáp án C.


Câu 24:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:

Xem đáp án

Điện tích trên một bản tụ điện đạt cực đại là tại biên Q0

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. (ảnh 1)

Điện tích trên một bản tụ điện đạt một nửa giá trị cực đại là tạiQ02 tương ứng góc ±π3 , đề yêu cầu tính thời gian ngắn nhất nên ta chọn  π3

 Vậy thời gian đi từ 0 đến π3     Δt=π32π.T=T6T=6Δt

Chọn đáp án B.


Câu 25:

Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 122 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 656nm 0,4860μm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là

Xem đáp án

Ta có: λ21 =122 nm;λ32=656nm;λ42=0,4860μm.

Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman: λ41=11λ42+1λ21=0,0975μm.

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương