IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 5 Toán Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đề thi cuối kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01

  • 277 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

 Số “Chín triệu tám trăm ba mươi hai nghìn không trăm linh năm” được viết là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số “Chín triệu tám trăm ba mươi hai nghìn không trăm linh năm” được viết là 9 832 005


Câu 2:

Số thập phân có giá trị bằng 45,67 là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số thập phân có giá trị bằng 45,67 là 45,670


Câu 3:

Chiều cao thực tế của một tòa nhà là 20 m, biết bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. Vậy chiều cao tương ứng trên bản đồ là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chiều cao tương ứng của tòa nhà trên bản đồ là:

20 : 400 = 0,05 m = 5 cm


Câu 4:

Dưới đây là bảng số liệu về kết quả quay một bánh xe số 30 lần: (0,5 điểm)

Mặt số

1

2

3

4

5

6

Số lần

5

7

3

6

4

5

Hãy cho biết tỉ số số lần xảy ra sự kiện 2 chấm xuất hiện và tổng số lần quay.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy số lần 2 chấm xuất hiện là 7 lần, tổng số lần quay là 30 lần.

Vậy tỉ số số lần xảy ra sự kiện 2 chấm xuất hiện và tổng số lần quay là 7 : 30 = 


Câu 5:

Có ba thùng đựng kẹo. Trung bình cộng số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 150,5 kg. Biết thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 20,3 kg và gấp 2,5 lần số ki-lô-gam kẹo ở thùng thứ ba. Hỏi thùng thứ ba có số ki-lô-gam kẹo là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai là:

150,5 × 2 = 301 (kg)

Số kẹo trong thùng thứ nhất là:

(301 – 20,3) : 2 = 140,35 (kg)

Thùng thứ ba có số ki-lô-gam kẹo là:

140,35 : 2,5 = 56,14 (kg)


Câu 6:

Một chiếc đồng hồ cổ có kim phút dài gấp 3 lần kim giờ. Khi kim phút quay được 30 vòng thì kim giờ quay được số vòng là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim phút quay được 1 vòng thì kim giờ quay được vòng.

Kim phút quay 30 vòng thì kim giờ quay được: × 30 = = 2,5 vòng


Câu 12:

Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543.

Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………
Xem đáp án

Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.

Số thập phân lớn nhất là 8,765. Làm tròn đến hàng phần trăm: 8,77.

Số thập phân nhỏ nhất là 6,543. Làm tròn đến hàng phần trăm: 6,54.


Câu 15:

Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài là 80 dm. Diện tích bể bơi bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 10 m. Tính chiều rộng bể bơi hình chữ nhật đó.
Xem đáp án

Diện tích hình vuông là:

10 × 10 = 100 (m2)

Đổi 80 dm = 8 m

Chiều rộng của bể bơi hình chữ nhật là:

100 : 8 = 12,5 (m)

Đáp số: 12,5 m


Câu 16:

 Số?

Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:

Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.

Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.

Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số …….

Xem đáp án

Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:

Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.

Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.

Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số 23,90

Giải thích

Chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9

Chữ số chẵn bé nhất có một chữ số là 0


Câu 17:

Nam và An cùng nhau thu gom rác tái chế giúp khu phố. Trong một ngày cả hai bạn thu gom được 50 kg rác tái chế. Biết rằng số ki-lô-gam rác tái chế Nam thu gom được bằng 3 lần số ki-lô-gam rác tái chế An thu gom được. Hỏi mỗi bạn thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam rác tái chế?
Xem đáp án

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Nam và An cùng nhau thu gom rác tái chế giúp khu phố (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị một phần là hay số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:

50 : 4 = 12,5 (kg)

Số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:

50 – 12,5 = 37,5 (kg)

Đáp số: An: 12,5 kg; Nam: 37,5 kg


Bắt đầu thi ngay