Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 10)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 10)
-
33 lượt thi
-
235 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vì phương trình có hai nghiệm thỏa mãn .
Từ định lí Viet suy ra
Thay vào phương trình ta được:
Ta có . Nên thỏa mãn điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Chọn C.
Câu 2:
Bất phương trình
Bất phương trình
Để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất là tập hợp có đúng một phần tử
Chọn C.
Câu 3:
Gọi lần lượt là giao điểm của đường thẳng đã cho với Ox, Oy.
Ta có Do đó .
Gọi là hình chiếu của lên AB. Khi đó:
Tam giác OAB là tam giác vuông tại O nên tổng độ dài các đường cao là
Chọn B.
Câu 4:
Dựa vào hình vẽ, ta thấy
và
Suy ra và
(Mỗi điểm là một giao điểm trên hình vẽ)
Do đó, số phần tử của không gian mẫu là
Ta có A: “ đều chia hết cho 2”. Suy ra
Theo quy tắc nhân, ta có
Vậy xác suất cần tính là Chọn C.
Câu 5:
Cho 2 tập khác rỗng với là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của để (nhập đáp án vào ô trống)?
Với 2 tập khác rỗng A, B ta có điều kiện
Để
So với điều kiện suy ra 1 < m < 5. Vậy có 3 giá trị nguyên của để
Đáp án cần nhập là: 3.
Câu 6:
Giả sử trồng được hàng cây .
Số cây ở các hàng tạo thành một cấp số cộng với số hạng đầu và công sai .
Theo giả thiết:
.
Vậy có tất cả 80 hàng cây. Chọn C.
Câu 7:
Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp thì Suy ra
Diện tích là
Thể tích khối chóp là Chọn A.
Câu 10:
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số (không nhất thiết khác nhau) được lập từ các chữ số Chọn ngẫu nhiên một số từ Xác suất để số được chọn thỏa mãn là (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):
Gọi số tự nhiên có 3 chữ số là
Suy ra số phần tử của là: (phần tử).
Chọn ngẫu nhiên một số từ nên
Gọi là biến cố: “Số được chọn thỏa mãn ”.
• TH1: a < b < c
Chọn 3 số từ 1 đến 9, có duy nhất một cách xếp chúng theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải nên TH này có số thoả mãn.
• TH2: a = b < c có số thoả mãn.
• TH3: a < b = c có số thoả mãn.
• TH4: có 9 số thoả mãn.
Do đó
Đáp án cần nhập là: .
Câu 11:
Để chọn được 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu bài tập, có 2 TH:
• TH1: Chọn 1 câu lý thuyết và 2 câu bài tập có (cách chọn).
• TH2: Chọn 2 câu lý thuyết và 1 câu bài tập có (cách chọn).
Suy ra có (cách chọn). Chọn C.
Câu 13:
Ta có
Điều kiện để phương trình có nghiệm:
Do nguyên nên
Vậy có 7 số nguyên thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.
Câu 14:
Có bao nhiêu số nguyên dương sao cho ứng với mỗi có đúng hai số nguyên thoả mãn (nhập đáp án vào ô trống)?
Vì là số nguyên dương
Ta có .
• TH1: Để với mỗi có đúng hai số nguyên thì
• TH2: Để với mỗi có đúng hai số nguyên thì
Suy ra có 32 giá trị thoả mãn.
Kết hợp 2 trường hợp, suy ra có tất cả 33 số thoả mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án cần nhập là: 33.
Câu 15:
Câu 16:
Gọi là trung điểm của
Từ giả thiết, suy ra
Từ kẻ tại , kẻ tại I.
Suy ra
Ta có
Lại có nên
Khi đó . Suy ra
Lại có Chọn A.
Câu 17:
Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, , tam giác cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng 3. Thể tích của khối chóp bằng với là số nguyên dương. Khi đó, giá của bằng (nhập đáp án vào ô trống):
Gọi lần lượt là trung điểm của kẻ tại
Vì tam giác cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên
Ta có .
Mặt khác nên .
Suy ra
Trong tam giác vuông có
Vậy Suy ra
Đáp án cần nhập là: 8.
Câu 18:
Gọi là góc giữa hai mặt phẳng và
Gọi là hình chiếu của lên là tâm của hình vuông
Ta có
Ta có
Giả sử cạnh đáy của lăng trụ là
Ta có
Diện tích tam giác là
.
Vậy thể tích khối lăng trụ là Chọn B.
Câu 19:
Để quảng bá cho sản phẩm A, một công ty dự định tổ chức quảng cáo theo hình thức quảng cáo trên truyền hình. Nghiên cứu của công ty cho thấy: nếu sau lần quảng cáo được phát thì tỉ lệ người xem quảng cáo đó mua sản phẩm A tuân theo công thức . Hỏi cần phát ít nhất bao nhiêu lần quảng cáo để tỉ lệ người xem mua sản phẩm đạt trên (nhập đáp án vào ô trống)?
Theo bài ra ta có
Vậy ít nhất 260 lần quảng cáo.
Đáp án cần nhập là: 260.
Câu 20:
Gọi là trung điểm của
Khi đó là đường trung bình của tam giác nên
Do nên
Xét tam giác ABC vuông tại có
Do lần lượt là trung điểm của và nên
Xét tam giác vuông tại có
Vậy Chọn C.
Câu 21:
Số phần tử của không gian mẫu: .
Gọi là biến cố: “Rút ngẫu nhiên 2 thẻ mà tích 2 số ghi trên thẻ là một số chẵn”.
Ta có . Vậy . Chọn A.
Câu 23:
Ta có
Phương trình có nghiệm
Vậy hàm số đã cho có 1 giá trị nguyên. Chọn B.
Câu 24:
Một chất điểm chuyển động theo quy luật với là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động, là quãng đường đi được trong khoảng thời gian . Tính thời điểm tại đó vận tốc đạt giá trị lớn nhất (nhập đáp án vào ô trống).
Biểu thức vận tốc của chuyển động là
Vận tốc đạt giá trị lớn nhất bằng khi .
Đáp án cần nhập là: 2.
Câu 25:
Khảo sát thời gian chơi điện tử của một số học sinh khối 10 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
|
|
|
|
|
Số học sinh |
|
|
|
|
|
Mẫu số liệu ghép nhóm này có mốt là
Câu 26:
Ta có
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm suy ra . (1)
Dựa vào đồ thị hàm số ta có
Thay (1) vào (2), ta được
Vậy Chọn A.
Câu 27:
Cho hàm số có đạo hàm và Biết là nguyên hàm của thoả mãn Tính
Ta có
Mà Khi đó
Lại có
Mà
Vậy Chọn D.
Câu 28:
Tốc độ thay đổi số tiền đầu tư của ông An vào năm thứ là .
Suy ra nguyên hàm của là hàm số mô tả số tiền mà ông An thu về vào năm thứ
Ta có
Số tiền vốn ban đầu là 200 triệu đồng nên
Vậy số tiền mà ông An thu về tính đến đầu tháng 5 năm 2023 là:
(triệu đồng). Chọn C.
Câu 29:
Cho mặt phẳng và ba điểm Biết điểm thuộc mặt phẳng sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Gọi là điểm thoả mãn
Khi đó
là hình chiếu của lên mặt phẳng .
Khi đó đường thẳng MI đi qua và vuông góc với nên nhận vectơ pháp tuyến của làm vectơ chỉ phương. Ta có phương trình là:
Mặt khác nên toạ độ điểm là nghiệm của hệ phương trình sau:
Đáp án cần nhập là: −14.
Câu 30:
Ta có .
Suy ra . Chọn C.
Câu 31:
Gọi .
Đường thẳng có vectơ chỉ phương là .
Gọi là đường thẳng đi qua cắt trục tại .
Do nên .
Đường thẳng đi qua và nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình là .
Mà điểm nên đường thẳng có phương trình . Chọn C.
Câu 32:
Trong không gian với hệ tọa độ cho và mặt phẳng Mặt cầu đi qua hai điểm và tiếp xúc với tại điểm C. Biết luôn thuộc một đường tròn cố định. Bán kính của đường tròn là (nhập đáp án vào ô trống):
Ta có và mặt phẳng có vectơ pháp tuyến
Do đó .
Giả sử mặt cầu có phương trình
Mặt cầu đi qua hai điểm A, B nên ta có
.
Suy ra
Mặt cầu tiếp xúc với nên ta có:
Ta có
Gọi là trung điểm của , ta có:
Vậy luôn thuộc một đường tròn cố định có bán kính
Đáp án cần nhập là: 4.
Câu 33:
Gọi chiều rộng đáy bể là .
Chiều dài đáy bể là 2x. Chiều cao của bể là
Theo đề bài ta có,
Tổng diện tích bể là .
Có .
Lập bảng biến thiên
Do đó
Vậy ông A trả chi phí thấp nhất là (triệu đồng). Chọn D.
Câu 34:
• TH1: Với suy ra .
Khi đó .
• TH2: Với suy ra .
Khi đó .
Ta có ; .
Suy ra .
Lại có ; .
Vậy . Chọn B.
Câu 35:
Để đồ thị hàm số có đúng 2 đường tiệm cận đứng thì phương trình có hai nghiệm thoả mãn phân biệt và hai nghiệm khác 1.
Nên .
Do nên có 42 giá trị nguyên thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn A.
Câu 36:
Ta có .
Trong đó x = 0 là nghiệm kép.
Do đó giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x) là . Chọn C.
Câu 37:
Một cốc rượu có hình dạng tròn xoay và kích thước như hình vẽ, thiết diện dọc của cốc (bố dọc cốc thành 2 phần bằng nhau) là một đường parabol. Tính thể tích (đơn vị: cm3) tối đa mà cốc có thể chứa được (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Parabol có dạng .
đi qua , ta có .
Suy ra parabol có phương trình
Thể tích tối đa của cốc là
Đáp án cần nhập là: 251.
Câu 38:
Ta có .
Vì vuông góc với mặt phẳng nên .
Lại có .
Suy ra . Chọn A.
Câu 39:
Cho hàm số có đồ thị và điểm Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của trong đoạn để từ điểm kẻ được hai tiếp tuyến đến sao cho hai tiếp điểm nằm về hai phía của trục hoành (nhập đáp án vào ô trống)?
TXĐ: Ta có
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị tại điểm là
Tiếp tuyến đi qua điểm nên
.
Để từ điểm kẻ được 2 tiếp tuyến đến thì có hai nghiệm phân biệt khác 1 nên
Gọi là các nghiệm của phương trình (1).
Theo định lí Viet, ta có .
Hai tiếp điểm nằm về hai phía của trục hoành khi và chỉ khi
Kết hợp với điều kiện suy ra .
Mà
Vậy có tất cả 2018 giá trị nguyên của thoả mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án cần nhập là: 2018.
Câu 40:
Ta có .
Suy ra
Dễ thấy có hai nghiệm là
Và mà
Do đó phương trình có nghiệm duy nhất.
Yêu cầu bài toán vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
Mà và suy ra Chọn C.
Câu 41:
Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ có cân nặng là Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích để trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều nhất (nhập đáp án vào ô trống)?
Điều kiện
Trọng lượng cá trên một đơn vị diện tích là:
Dấu “=” xảy ra khi (nhận). Do đó Vậy cần thả 18 con cá trên một đơn vị diện tích để trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều nhất.
Đáp án cần nhập là: 18.
Câu 42:
Phương trình mặt cầu tâm bán kính R có dạng:
. Chọn D.
Câu 43:
Tỉ lệ người dân đã tiêm vắc xin phòng bệnh B ở một địa phương là 70%. Trong số những người đã tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh B là 3%, còn trong số những người chưa tiêm, tỉ lệ mắc bệnh B là 15%. Gặp ngẫu nhiên một người ở địa phương đó. Tính xác suất người đó không tiêm vắc xin phòng bệnh B, biết rằng người đó mắc bệnh B (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Gọi A là biến cố: “Người đó tiêm phòng vắc xin phòng bệnh B”.
B là biến cố: “Người đó mắc bệnh B”.
Theo đề ta có: .
Cần tính .
Đáp án cần nhập là: .
Câu 44:
Khi dừng hẳn thì .
Từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại, xe di chuyển được:
. Chọn C.
Câu 45:
Cô giáo có tất cả 2020 viên kẹo gồm 20 loại kẹo khác nhau, mỗi loại ít nhất có 2 viên kẹo. Cô chia hết kẹo cho các học sinh của mình, mỗi người một số viên kẹo và không có học sinh nào nhận được nhiều hơn 1 viên kẹo ở một loại kẹo. Cô yêu cầu hai học sinh khác nhau bất kì so sánh các viên kẹo mình nhận được và viết số kẹo mà cả hai cùng có lên bảng. Biết rằng mỗi cặp học sinh bất kì đều được lên bảng đúng một lần. Gọi tổng các số được viết lên bảng là M. Xác định giá trị nhỏ nhất của M (nhập đáp án vào ô trống).
Gọi là số viên kẹo của loại kẹo thứ 1, 2, …, 20 với .
Số cặp học sinh có cùng loại kẹo là .
Tổng các số M được viết lên bảng là: trong đó .
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
.
Dấu “=” xảy ra khi .
Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 101000.
Đáp án cần nhập là: 101000.
Câu 46:
Câu 47:
Giả sử . Với là các hằng số dương. Giá trị của biểu thức bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Ta có:
Suy ra . Vậy
Đáp án cần nhập là: 1000.
Câu 48:
Câu 49:
Thời gian giải một bài toán của một nhóm học sinh lớp 12 được cho dưới bảng sau
Thời gian (phút) |
|
|
|
|
|
Số học sinh |
4 |
6 |
8 |
4 |
3 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Ta có bảng sau :
Thời gian (phút) |
|
|
|
|
|
Giá trị đại diện |
9 |
11 |
13 |
15 |
17 |
Số học sinh |
4 |
6 |
8 |
4 |
3 |
Số trung bình: .
Độ lệch chuẩn: . Chọn C.
Câu 50:
Một xí nghiệp mỗi ngày sản xuất ra sản phẩm trong đó có sản phẩm lỗi. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên hai sản phẩm không hoàn lại để kiểm tra. Tính xác suất của biến cố: “Sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi” (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Xét các biến cố:
: “Sản phẩm lấy ra lần thứ nhất bị lỗi”. Khi đó, ta có: ; .
: “Sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi”.
Khi sản phẩm lấy ra lần thứ nhất bị lỗi thì , suy ra .
Khi sản phẩm lấy ra lần thứ nhất không bị lỗi thì , suy ra .
Khi đó, xác suất để sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi là:
.
Đáp án cần nhập là: 0,02.
Câu 51:
Thể thơ tự do:
+ số tiếng trong một câu không hạn chế.
+ số câu trong một khổ không hạn chế.
+ không có niêm, luật,..
→ Chọn D.
Câu 52:
Hãy cho biết hiệu quả của phép điệp trong các dòng thơ sau:
Cái hào hiệp ngang tàng của gió
Cái kiên nhẫn nghìn đời sóng vỗ
Cái nghiêm trang của đá đứng chen trời
Cái giản đơn sâu sắc như đời.
- Phép điệp giúp nhấn mạnh, tô đậm vẻ đẹp của biển cả: hào hiệp, kiên nhẫn, nghiêm trang…
- Từ đó, tác giả thể hiện tình yêu của mình với biển cả; khẳng định, ca ngợi phẩm chất của con người lao động.
- Tạo nhịp điệu cho câu thơ: nhanh, gấp gáp như lời kể về câu chuyện của biển cả muôn đời.
→ Chọn D.
Câu 53:
Câu 54:
Câu 55:
Câu 56:
Câu 57:
Câu 58:
Câu 59:
Câu 60:
Câu 61:
Câu 62:
Câu 63:
Câu 64:
Câu 65:
Câu 66:
Câu 67:
Câu 68:
Câu 69:
Câu 70:
Câu 71:
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tùy bút là một thể văn. Tuy có chỗ gần với các thể bút kí, kí sự ở yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, sự việc mà nhà văn quan sát, chứng kiến, nhưng tùy bút thiên về kể, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của đời sống.
Câu 72:
Thông tin Vedan xả chất thải bị bắt quả tang, tôi nghe phong phanh qua đồng nghiệp vào buổi chiều trước, khi VTV phát sóng (chiều thứ bảy 13/9/2008).
Câu 73:
Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương: vừa đau buồn, vừa phẫn nộ trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi quan.
Câu 74:
Hành động nhanh trí và dũng cảm cứu cháu bé rơi từ tầng 12A của anh Nguyễn Ngọc Mạnh đang trở thành câu chuyện truyền cảm hứng được tuyên truyền mạnh mẽ trong cộng đồng.
Câu 75:
Những cánh rừng khoác tấm áo màu xanh loang lổ sau bao nhiêu hành động tàn phá thô bỉ của con người.
Câu 76:
Câu 77:
Câu 78:
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Chiều 26/12, tại Hà Nội, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tổ chức Lễ trao giải thưởng báo chí tuyên truyền về an toàn giao thông năm 2022; phát động giải thưởng năm 2023,… Giải Nhất thể loại Báo hình đã được _______ cho các loạt phóng sự điều tra “Xe dù, bến cóc” của nhóm tác giả: Lưu Thoan, Thúy Nga, Văn Bình, Tiến Thành của Truyền hình Thông tấn, Thông tấn xã Việt Nam.
Câu 82:
Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức _________ cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?
Câu 83:
Tiếp nhận văn học không giản đơn là một quá trình lặp lại hay tìm về ý tưởng ban đầu của tác phẩm mà là một quá trình _______.
Câu 84:
Theo báo cáo tình hình trẻ em thế giới 2006 được UNICEF _________ ngày 11 – 12, trong vòng nhiều năm qua, Việt Nam luôn dẫn đầu khu vực châu Á – Thái Bình Dương về các chỉ số bình đẳng giới.
Câu 85:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền Việt Nam.
Câu 86:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bác già tôi cũng già rồi
Biết thôi, thôi thế thì thôi mới là!
Muốn đi lại tuổi già thêm nhác
Trước ba năm gặp bác một lần.
(Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến)
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
Câu 87:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
(Trích “Đất nước” - Nguyễn Đình Thi, NXB Giáo dục Việt Nam)
Những biện pháp tu từ nào tác giả đã sử dụng trong đoạn trích trên:
Biện pháp nghệ thuật:
Điệp ngữ: “là của chúng ta”.
+ Liệt kê: trời xanh, núi rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông
→ Chọn B.
Câu 88:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có thấy dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.
(Tây Tiến – Quang Dũng)
Từ “độc mộc” trong đoạn trích trên chỉ:
Câu 89:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tràn trề trên mặt bàn, chạm cả vào cành quất Lí cố tình để sát vào mâm cỗ cho bữa ăn thêm đẹp, thêm sang, là la liệt bát đĩa ngồn ngộn các món ăn. Ngoài các món thường thấy ở cỗ Tết như gà luộc, giò, chả, nem, măng hầm chân giò, miến nấu lòng gà, xúp lơ xào thịt bò... – món nào cũng mang dấu ấn tài hoa của người chế biến – là các món khác thường như gà quay ướp húng lìu, vịt tần hạt sen, chả chìa, mọc, vây...”
(Mùa lá rụng trong vườn – Ma Văn Kháng)
Phần in đậm trong đoạn trích là thành phần gì của câu?
Câu 90:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương! Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.
(Nam Cao, Đời thừa, theo Ngữ văn 11 Nâng cao, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rō nhất nhận thức về nghề nghiệp của nhân vật “hắn”?
Câu 91:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà ?
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Câu thơ “Ai biết tình ai có đậm đà?” có mấy cách hiểu?
Câu 92:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự. “AI yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.
(Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới – Công ty cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Nội dung chính của đoạn trích trên là: Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm nhiều việc.
- Đoạn trích đã trình bày 2 ý: Chia AI thành 2 nhóm (phân loại AI). Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ… (dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm nhiều việc). Chọn D.
Câu 93:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
- Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
(Việt Bắc – Tố Hữu)
“Mười lăm năm ấy” là khoảng thời gian nào?
Câu 94:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Ông sinh năm 1920, mất năm 2007; tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài, quê ở làng Phù Lưu, xã Tân Hồng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, ông chỉ được học hết tiểu học, rồi vừa làm thợ sơn guốc, khắc tranh bình phong vừa viết văn. Năm 1944, ông tham gia Hội văn hóa cứu quốc, sau đó liên tục hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến và cách mạng (viết văn, làm báo, diễn kịch, đóng phim).
Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (tập truyện ngắn, 1955), Con chó xấu xí (tập truyện ngắn, 1962).
(Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích tiểu dẫn nói về nhà văn nào?
Câu 95:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo chuyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.
(Chuyện cổ nước mình – Lâm Thị Mȳ Dạ)
Câu thơ “Thương người rồi mới thương ta” (in đậm) trong đoạn thơ gợi nhắc đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
Câu 96:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay.
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)
Câu thơ đầu tiên của đoạn trích gợi cảm giác gì?
Câu 97:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trên Tây Bắc! Ôi mười năm Tây Bắc
Xứ thiêng liêng rừng núi đã anh hùng
Nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất
Nay dạt dào đã chín trái đầu xuân.
Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa
Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,
Con đã đi nhưng con cần vượt nữa
Cho con về gặp lại mẹ yêu thương.
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Cụm từ “chín trái đầu xuân” (in đậm) trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?
Câu 98:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải.
Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” (gạch chân, in đậm) được dùng với ý nghĩa gì?
Câu 99:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đâu dáng hình quen, đâu cả rồi
Sao mà cách biệt, quá xa xôi
Chao ôi thương nhớ, chao thương nhớ
Ôi mẹ già xa đơn chiếc ơi!
(Nhớ đồng – Tố Hữu)
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ?
Câu 100:
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số tiền cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng.
(Sống mòn – Nam Cao)
Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.
Căn cứ phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).
- Các phép liên kết:
+ Phép lặp: “y”, “nó”
+ Phép nối: “nhưng”, “bởi vì”
→ Chọn C.
Câu 101:
Phần thứ ba: KHOA HỌC
Chủ đề Vật lí có 17 câuHình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là D
A – Trong khoảng thời gian từ 2s đến 5 s xe chuyển động với vận tốc không đổi là 12 m/s.
B – Tại thời điểm t = 9 s, vận tốc của xe là 0 m/s.
C – Trong 4 s cuối, gia tốc của xe là:
Có nghĩa là, trong 4 s cuối vận tốc của xe giảm dần, gia tốc của xe lúc đó có độ lớn là 3 m/s2.
D – Trong 2 s đầu, gia tốc của xe là: .
Câu 102:
Đáp án đúng là D
Trọng lực có các đặc điểm sau:
- Phương thẳng đứng
- Chiều hướng về tâm Trái Đất
- Độ lớn P = m.g với g ≈ 9,8 m/s2
- Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật.
Câu 103:
Đáp án đúng là C
Đổi đơn vị: 200 g = 0,2 kg.
Xét gốc thế năng ở mặt đất.
Tại vị trí ban đầu, cơ năng W1 của vật là:
Tại vị trí Wđ = 2Wt, cơ năng của vật là: W2 = Wđ2 + Wt2 = Wđ2
Bỏ qua sức cản của không khí, nên cơ năng được bảo toàn.
Ta có:.
Câu 104:
Đáp án đúng là C
Vì và vật đang hướng về vị trí cân bằng nên . Vì vậy
Câu 105:
Sóng hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz và nằm dưới ngưỡng có thể nghe thấy của tai người. Sóng hạ âm có khả năng truyền qua một khoảng cách rất lớn, nhiều vật cản mà không bị hấp thụ. Có một số loài động vật sử dụng sóng hạ âm để giao tiếp với nhau trong khoảng cách rất lớn như cá voi, hà mã, tê giác, hươu cao cổ, cá sấu,... Đặc biệt nhất là cá voi khi chúng có thể liên hệ với nhau nhờ sóng hạ âm trong khoảng cách hàng trăm dặm. Hiện tượng tự nhiên thì các hạ âm thường xuất hiện với các hiện tượng cực đoan như sóng thần, lở tuyết, động đất, núi lửa phun trào, thiên thạch, sấm sét... Bởi thế, người ta thường sử dụng sóng hạ âm để phát hiện và cảnh báo trước khi thiên tai xảy ra. Chim di cư cũng sử dụng các hạ âm trong tự nhiên để định hướng đường bay của mình và tìm đến đúng điểm đích.
Trong các sóng âm có chu kì sau đây, sóng nào là sóng hạ âm
Đáp án đúng là A
Tần số hạ âm nhỏ hơn 16 Hz → Chu kì hạ âm lớn hơn 0,0625 s.
Câu 106:
Đáp án đúng là D
= 4 N.
Câu 108:
Trong công nghệ khí nén, người ta sử dụng điện năng sinh công để nén một lượng khí lớn vào trong một bình kín có vỏ bằng kim loại chắc chắn và gọi đây là bình tích áp. Van đóng mở bình tích áp này được lắp nối với một ống dẫn khí và cuối đường ống sẽ là bộ phận (như phanh ô tô) hoặc dụng cụ cơ khí (như khoan bắt vít trong sửa ô tô, xe máy). Chú ý rằng, trong quá trình nén khí, động cơ điện sẽ lấy thêm không khí bên ngoài nén vào trong bình. Trong quá trình khối khí sinh công làm phanh ô tô hoặc quay trục khoan bắt vít sẽ có một lượng khí thoát ra. Một người thợ cơ khí sử dụng 5 000 J năng lượng điện cho máy nén khí thì có thể nén được 3 m3 không khí vào trong bình tăng áp có dung tích 250 lít. Hiệu suất của máy nén bằng 90%. Xác định sự thay đổi nội năng của lượng khí trong bình lúc đầu (nhập đáp án vào ô trống).
Lượng khí trong bình tích áp có khả năng sinh được công bằng: 5 000.90% = 4 500 J
Nội năng của lượng khí trong bình lúc đầu tăng thêm một lượng bằng:
Câu 109:
Đáp án đúng là A
Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép và cách làm như vậy được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiều so với của thép trong khi đó nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép.
Câu 110:
Đáp án đúng là C
Trạng thái của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
p0 = 760 mmHg
T0 = 273 K
Trạng thái không khí trên đỉnh Fansipan:
p = 760 – 3140:10 = 446 mmHg
T = 275 K
Áp dụng phương trình trạng thái của một lượng khí không đổi cho hai trạng thái trên sẽ tính được: trên đỉnh Fansipan.
Câu 111:
Hiện tượng lưu ảnh của mắt là hiện tượng mà cảm giác về ánh sáng của mắt vẫn được não ghi nhận dù ánh sáng không còn truyền vào mắt nữa. Thời gian lưu ảnh trung bình của mắt người vào khoảng 0,1 s. Thông số này rất quan trọng để các kĩ sư thiết kế tần số của mạng điện xoay chiều dùng trong thắp sáng.
Một đèn cần điện áp có độ lớn tối thiểu là 100 V để phát sáng, được đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 220 V. Hãy xác định tần số tối thiểu của điện áp để mắt người không cảm thấy đèn chớp nháy liên tục, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của mắt người.
Đáp án đúng là D
Điều kiện để đèn sáng:
Các giá trị của pha điện áp mà tại đó làm đèn sáng lên hoặc tắt đi là:
hoặc
hoặc
Với
Thời gian giữa hai lần liên tiếp đèn sáng lên là:
Với
Do đó, tần số tối thiểu của điện áp để mắt người không cảm thấy đèn chớp nháy liên tục là 1,042 Hz.
Câu 112:
Đáp án đúng là A
Giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng là:
Câu 113:
Đáp án đúng là B
A sai vì lực làm kim la bàn quay là lực từ
C sai vì kim la bàn định hướng theo hướng của từ trường mà nó chịu tác dụng
D sai vì kim la bàn khi đặt trong từ trường của dòng diện, nam châm thì nó đều chịu ảnh hưởng.
Câu 114:
Chiếu 3 chùm tia thu được từ quá trình phóng xạ hạt nhân lần lượt qua tấm giấy, nhôm và chì như Hình vẽ. Các tia 1, tia 2, tia 3 theo thứ tự lần lượt là:
Đáp án đúng là B
Tia γ có tính đâm xuyên mạnh hơn tia α và β, tính đâm xuyên của tia β mạnh hơn tia α.
Câu 117:
Đáp án đúng là B
năm.
Câu 118:
Butane là một trong hai thành phần chính của khí LPG - Khí dầu mỏ hóa lỏng. Phản ứng đốt cháy butane sau:
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C – C |
|
346 |
C = O |
|
799 |
C – H |
|
418 |
O – H |
|
467 |
O = O |
|
495 |
|
|
|
Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước?
(g) + (g) (g) + (g)
= 3.346 + 10.418 + 6,5.495 – 8.799 – 10.467 = –2626,5 (kJ).
Nhiệt lượng 1 bình gas tỏa ra tối đa là:
Nhiệt cần đun 1 ấm nước: 2.103.4,2.(100 – 25) = 630 000 (J) = 630 (kJ).
Số ấm nước: (ấm nước).
Chọn A.
Câu 119:
Trong quy trình sản xuất sulfuric acid () có giai đoạn dùng dung dịch 98% hấp thụ sulfur trioxide () thu được oleum (). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ – chất xúc tác vanadium(V) oxide () theo phương trình hóa học:
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi nào?
A. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ chiều thu nhiệt Chiều nghịch.
B. Khi tăng nồng độ của thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của Chiều thuận.
C. Khi tăng nồng độ của khí thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của Chiều thuận.
D. Khi dùng dung dịch 98% hấp thụ sinh ra tức là làm giảm nồng độ của thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của Chiều thuận.
Chọn A.
Câu 120:
Phương trình hóa học biểu diễn quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân dung dịch:
Chọn A.
Câu 121:
Công thức Lewis của HCl là .
Chọn C
Câu 122:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Na vào dung dịch
(2) Điện phân dung dịch bằng điện cực trơ.
(3) Thổi luồng khí đến dư qua ống nghiệm chứa nung nóng.
(4) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và CuO trong khí trơ.
(5) Cho bột Fe vào dung dịch
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Số trường hợp thu được Cu đơn chất gồm (2), (3), (4) và (5).
Chọn C.
Câu 123:
Số mol của phèn chua là:
Ta có:
Phương trình hóa học:
→ Kết tủa chỉ thu được 0,2 mol
→ m = 0,2.233 = 46,6 gam
Chọn C.
Câu 124:
Chuẩn độ hàm lượng ion trong môi trường acid (chứa trong bình tam giác) bằng dung dịch đã biết nồng độ (chứa trên burette). Trong quá trình chuẩn độ, nếu dung dịch trên burette được thêm vào bình tam giác quá nhanh thì trong bình sẽ xuất hiện kết tủa nâu theo phương trình hoá học dưới đây, dẫn đến sai lệch kết quả chuẩn độ:
Giả sử một học sinh thao tác sai, làm 60% lượng chuẩn độ chuyển thành (phần còn lại vẫn phản ứng tạo ), tổng lượng bị oxi hoá là 2,2 mmol. Thể tích dung dịch 0,020 M đã dùng tăng bao nhiêu mL so với khi chuẩn độ với thao tác phù hợp?
* Khi chuẩn độ đúng:
Thể tích dung dịch dùng là:
* Khi chuẩn độ sai: Gọi số mol dùng là x (mol)
→ 1,8x + 2x = 2,2 → x = 0,579 mmol
Thể tích dung dịch dùng là:
Chọn C.
Câu 125:
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo hai giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite (thu ).
+ Giai đoạn 2: Điện phân nóng chảy (thành phần chính của quặng bauxide).
Chọn D.
Câu 126:
Formalin là dung dịch aldehyde formic 37-40%.
Chọn B.
Câu 127:
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức dạng khung phân tử:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Phát biểu A sai, vì: Công thức phân tử của X là
Phát biểu B sai, vì: X thuộc dãy đồng đẳng alkene.
Phát biểu D sai, vì: X không phản ứng với
Chọn C.
Câu 128:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam chất béo và 2 – 2,5 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của acid béo.
(c) Nếu thay chất béo bằng ethyl acetate, hiện tượng quan sát được giống nhau.
(d) Sản phẩm rắn của thí nghiệm thường dùng để sản xuất xà phòng.
(e) Phần dung dịch còn lại sau bước 3 có khả năng hòa tan
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu (a), (b), (d), (e) đúng.
Chọn B.
Câu 129:
Phản ứng tổng hợp glucose trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời:
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucose. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucose là bao nhiêu phút? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị. (nhập đáp án vào ô trống)
Đáp án:
Đáp số: 135
Diện tích lá xanh: 1000.10 = 10000 cm2
Năng lượng lá xanh nhận được để tổng hợp glucose trong 1 phút là:
10000.0,5.10% = 500 cal
Để sản sinh 18 gam glucose cần năng lượng là
⟹ Thời gian ≈ 135 phút.
Câu 130:
(4) Sự thủy phân protein xảy ra trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương.
(5) Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng nhanh nhất. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi làm đậu phụ xảy ra sự đông tụ protein.
(2) Enzyme bị biến tính không thể thực hiện vai trò xúc tác.
(3) Không nên vắt chanh vào sữa khi uống.
Các phát biểu đúng là
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Chọn D.
Câu 131:
⇒ Y là ester của amino acid ⇒
⇒
Chọn A.
Câu 132:
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
Chọn A.
Câu 133:
Phản ứng đặc trưng của các alkane là phản ứng thế.
Chọn B.
Câu 134:
Gọi
13 kg gas tỏa ra lượng nhiệt là:
Vậy hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 13 kg trong: ngày.
Số tiền hộ gia đình X cần trả trong 1 tháng là đồng.
Chọn D.
Câu 135:
Câu 136:
Câu 137:
Câu 138:
Quang hợp có các vai trò sau:
- Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.
- Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
- Điều hòa không khí, làm sạch bầu khí quyển: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
Chọn C.
Câu 139:
Câu 140:
Học khôn là học có mục đích (có chủ ý), có tư duy và suy nghĩ. Trong các ví dụ nói trên thì trường hợp vượn biết kê các đồ vật để đứng lấy thức ăn là học khôn. Chọn D.
Ngỗng con đi theo mẹ hay đi theo đồi chơi là hình thức in vết.
Bật đèn và cho chó ăn (tiến hành lặp lại nhiều lần) thì khi thấy bật đèn chó sẽ tiết nước bọt là hình thức điều kiện hóa đáp ứng.
Câu 141:
Câu 142:
Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
Câu 143:
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdEEe.
VI. AaBbDddEe.
Câu 144:
Câu 145:
Câu 146:
Câu 147:
Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Câu 148:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gene Aa và Bb, trong đó allele A quy định cây thân cao, allele a quy định cây thân thấp, allele B quy định quả đỏ, allele b quy định quả vàng, các gene phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gene như sau:
Kiểu gene |
AABb |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Tỉ lệ |
0,36 |
0,24 |
0,18 |
0,12 |
0,1 |
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Theo lí thuyết, cây mang hai cặp gene dị hợp trong quần thể ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: _______.
Các cá thể trong quần thể P tự thụ phấn nghiêm ngặt. Do đó, trong số các kiểu gene của P chỉ có kiểu gene AaBb khi tự thụ phấn mới cho đời con có cây mang hai cặp gene dị hợp (AaBb).
Mà AaBb tự thụ phấn cho đời con có: .
→ F1 có cây mang hai cặp gene dị hợp (AaBb) chiếm tỉ lệ là:
Đáp án: 0,06.
Câu 149:
Theo mô tả của đề bài thì ta có sơ đồ phản ứng sinh hoá phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:
Mà enzyme thì do gene A quy định; Enzyme thì do gene B quy định. Điều này chứng tỏ tính trạng màu da đen do 2 cặp gene Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định da đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định da bạch tạng. Chọn B.
Câu 150:
Câu 151:
Câu 152:
Câu 153:
- Shiva là một trong những vị thần tối cao trong Ấn Độ giáo.
- Các tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á là: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên, thờ thần động vật, tín ngưỡng phồn thực,…
→ Chọn C.
Câu 154:
Câu 155:
Câu 156:
Câu 157:
Câu 158:
Nhà Lý chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh với quân Tống bằng con đường hòa bình, nhằm:
+ Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước Tống-Việt.
+ Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.
+ Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.
→ Chọn D.
Câu 159:
Câu 160:
Là quốc gia có chủ quyền đầy đủ đối với các vùng biển trên Biển Đông, Việt Nam luôn thực thi và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Một số hoạt động tiêu biểu của Việt Nam trong quá trình thực thi và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông là:
+ Đàm phán và kí với các nước láng giềng một số văn kiện ngoại giao quốc tế về biển.
+ Xây dựng và đệ trình lên Uỷ ban Ranh giới Thềm lục địa của Liên hợp quốc (CLCS) các báo cáo xác định ranh giới ngoài thềm lục địa.
+ Kiên trì yêu cầu tôn trọng luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS), coi đây là cơ sở cho việc giải quyết bất đồng giữa các bên.
+ Đấu tranh bằng các biện pháp hoà bình phù hợp luật pháp quốc tế.
+ Các lực lượng chức năng của Việt Nam thực thi và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam phù hợp luật pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam.
+ Phối hợp hành động với các nước vì mục đích phát triển bền vững; duy trì các cơ chế về hợp tác cùng phát triển với các nước ven Biển Đông.
→ Chọn A.
Câu 161:
Các thông tin nào sau đây là đúng nguyên nhân tổ chức UNESCO vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”?
I. Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia vận động giải phóng dân tộc cho mọi quốc gia bị áp bức, bóc lột trên toàn thế giới.
II. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có nhiều cống hiến và để lại cho nhân loại những thành tựu vĩ đại trên lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.
III. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
IV. Chủ tịch Hồ Chí Minh có đóng góp quan trọng về nhiều mặt trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, nhân cách, lối sống,...
Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ hai nguyên nhân chủ yếu:
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh còn có đóng góp quan trọng về nhiều mặt trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, nhân cách, lối sống.... Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hoá Việt Nam và tinh hoa văn hoá của nhân loại.
→ Chọn C.
Câu 162:
Câu 163:
Câu 164:
Câu 165:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đều buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh xâm lược:
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ.
+ Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
→ Chọn B.
Câu 166:
Câu 167:
Câu 168:
Câu 169:
Câu 170:
Câu 171:
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.
- Thị trường chung Nam Mĩ gồm các nước ở khu vực Nam Mỹ, thuộc châu Mỹ.
- Liên minh châu Âu (EU) gồm các nước ở khu vực Tây Âu, thuộc châu Âu.
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương, các nước thành viên thuộc nhiều châu lục khác nhau: châu Á (Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,…), châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân), châu Mỹ (Pê- ru, Chi-lê, Mê-xi-cô, Ca-na-đa,…). → Chọn A.
Câu 172:
Câu 173:
Câu 174:
Cho bảng số liệu quy mô của giá trị sản xuất công nghiệp Cộng hòa Liên Bang Đức giai đoạn 2000 - 2021:
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Chỉ số |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
Giá trị sản xuất công nghiệp |
539,8 |
750,2 |
912,8 |
910,2 |
1 123,8 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô của giá trị sản xuất công nghiệp Cộng hòa Liên Bang Đức giai đoạn 2000 - 2021?
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 so với năm 2015 tăng gấp:
1 123,8 : 910,2 = 1,2 lần.
→ Chọn B.
Câu 175:
Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Nha Trang:
(Đơn vị: 0C)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Nha Trang |
25,1 |
25,3 |
26,8 |
27,1 |
28,7 |
29,4 |
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nha Trang |
28,9 |
28,6 |
28,4 |
26,8 |
26,7 |
24,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Nha Trang?
Câu 176:
Cho bảng số liệu dân số Việt Nam qua các năm:
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2014 |
Tổng số |
77 631 |
82 392 |
86 025 |
90 729 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Câu 177:
Câu 178:
Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021?
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016 và 2022)
Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta. Vì:
- Số năm: 3.
- Đơn vị: triệu tấn.
- Dạng biểu đồ: Cột chồng.
→ Chọn B.
Câu 179:
Câu 180:
Câu 181:
Câu 182:
Câu 183:
Câu 184:
Câu 185:
Câu 186:
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi
Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.
Bob wants to become a pop star, _______ seems like a totally unrealistic ambition to me.
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau dấu phẩy.
B. which: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ vật hoặc thay cho cả một mệnh đề trước dấu phẩy.
C. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người.
D. whom: làm tân ngữ, thay danh từ chỉ người; phải đi kèm giới từ.
Chọn B.
Dịch: Bob muốn trở thành một ngôi sao nhạc pop, một tham vọng hoàn toàn không thực tế theo tôi thấy.
Câu 187:
Kiến thức về cụm từ
- fit for = suitable for: phù hợp với
- similar to: giống với
- worthy of: xứng đáng với
Chọn C.
Dịch: Khóa học này phù hợp với những sinh viên đang cân nhắc theo đuổi sự nghiệp trong ngành truyền thông.
Câu 188:
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. may: dùng để dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại hoặc để xin phép, cho phép
B. shall: dùng với ‘I, we’ trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
C. had better: dùng để đưa ra lời khuyên nên làm gì
D. would rather: dùng với nghĩa ‘thà làm gì, thích làm gì (hơn làm gì)’
Chọn C.
Dịch: Bạn nên tham khảo ý kiến người khác nữa trước khi làm bất kỳ chuyện gì táo bạo như là phẫu thuật thẩm mỹ.
Câu 189:
Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn
A. sometime /ˈsʌmtaɪm/ (adj, adv): chỉ một thời điểm bất định trong tương lai hoặc quá khứ; khi đi trước danh từ chỉ công việc hay vị trí thì hiểu với nghĩa ‘cựu, cố’.
B. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ (adv): thỉnh thoảng – trạng từ chỉ tần suất
C. some time: kết hợp từ chỉ một khoảng thời gian (thường là dài)
D. some times: vài lần.
Chọn B.
Dịch: Mùa trượt tuyết kéo dài từ tháng 10 đến cuối tháng 4, và đôi khi thậm chí đến tận tháng 5.
Câu 190:
Kiến thức về thì động từ
- Tương lai gần dùng để đưa ra dự đoán một sự việc sẽ/sắp sửa xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu ở hiện tại.
- Thể khẳng định: S + am/is/are + going to + V-inf.
Chọn B.
Dịch: Vân trông như thể sắp ngủ thiếp đi đến nơi rồi - mí mắt cô ấy sụp xuống và cô gần như không ngẩng đầu lên được.
Câu 191:
Kiến thức về từ loại
A. desire /dɪˈzaɪə(r)/ (n, v): mong muốn
B. desirable /dɪˈzaɪərəbl/ (adj): đáng ao ước (chỉ tính chất)
C. desirability /dɪˌzaɪərəˈbɪləti/ (n): sự đáng ao ước
D. desirous /dɪˈzaɪərəs/ (adj): ước ao, khát khao (chỉ cảm xúc)
Chỗ trống cần một tính từ theo sau động từ ‘to be’ để bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘leather goods’.
Chọn B.
Dịch: Đồ da của HERMÈS rất được ưa chuộng và chúng được bán với giá hàng ngàn đô la.
Câu 192:
Kiến thức về câu điều kiện
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 tăng sắc thái lịch sự, dùng để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.
- Cấu trúc thể phủ định: Should + S + not + V-inf, ....
Chọn A.
Dịch: Nếu bạn không nhận được xác nhận chuyến bay qua e-mail, vui lòng nhấp vào đường link bên dưới.
Câu 193:
Kiến thức về từ vựng, cụm từ cố định
- enjoy oneself: tận hưởng hết mình, tận hưởng khoảnh khắc vui vẻ
Chọn A.
Dịch: Mọi người đều nói rằng họ đã tận hưởng hết mình khi tham dự đám cưới của Alex với Rosie, người yêu từ thời thơ ấu của anh ấy.
Câu 194:
Kiến thức về thể sai khiến
- Cấu trúc bị động: S + get/have (chia động từ) + something + Vp2/V-ed.
Chọn D.
Dịch: Nhà chúng tôi bị trộm đột nhập khi chúng tôi đi nghỉ, vì vậy khi trở về chúng tôi thấy nhà bị lục tung hết lên và một số đồ vật có giá trị đã bị mất.
Câu 195:
‘Hello? Yes, I’d like to _______ for tomorrow with Dr. Hien, please.’
‘Certainly, let me check the schedule...’
Kiến thức về kết hợp từ
A. find an alternative: tìm phương án thay thế
B. make an appointment: đặt lịch hẹn
C. have an arrangement: có một thỏa thuận
D. hold a meeting: tổ chức cuộc họp
Chọn B.
Dịch: ‘Alo? Tôi muốn đặt lịch hẹn với bác sĩ Hiển vào ngày mai.’
‘Vâng, để tôi kiểm tra lịch trình...’
Câu 196:
Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- demolish /dɪˈmɒlɪʃ/, /dɪˈmɑːlɪʃ/ (v): phá hủy, dỡ bỏ
A. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn
B. build /bɪld/ (v): xây dựng
C. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
→ demolish = destroy. Chọn D.
Dịch: Hôm nay họ sẽ phá bỏ tòa thị chính cũ, cảm giác như chúng ta đang mất đi một phần lịch sử và tất cả những kỷ ức gắn liền với nó.
Câu 197:
Kiến thức về từ đồng nghĩa
- bank on sth (phr. v): tin tưởng, mong đợi điều gì sẽ xảy ra
A. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): kiểm tra
B. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong đợi
C. save /seɪv/ (v): tiết kiệm, cứu
D. use /juːz/ (v): sử dụng
→ bank on = expect. Chọn B.
Dịch: Tất nhiên tuần sau tôi sẽ trả tiền cho bạn. Bạn có thể tin tưởng vào điều đó.
Câu 198:
Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.
Kiến thức về từ trái nghĩa
- consent to sth (v): đồng ý, cho phép điều gì
A. approve of sth (v): đồng ý, tán thành
B. order sth (v): ra lệnh
C. submit sth (v): gửi, đưa lên cái gì
D. disagree with sth (v): không đồng ý
→ consent to >< disagree with. Chọn D.
Dịch: Cuộc phẫu thuật chỉ có thể tiến hành nếu được cha mẹ đứa trẻ đồng ý.
Câu 199:
Kiến thức về từ trái nghĩa
- give sth a miss (idiom): bỏ qua cái gì, không tham gia hoạt động nào đó
A. accept the invitation: chấp nhận lời mời
B. not want to waste time: không muốn phí thời gian
C. stay at home: ở nhà
D. decide to skip it: quyết định bỏ qua
→ give it a miss >< accept the invitation. Chọn A.
Dịch: Cảm ơn vì đã mời tớ nhưng lần này tớ nghĩ là sẽ không tham gia, nếu cậu không phiền.
Câu 200:
Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.
Mark: Have you tried that new smartphone app everyone’s talking about?
Oanh: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Mark: Cậu đã dùng thử ứng dụng điện thoại mới mà mọi người đang bàn tán đó chưa?
Oanh: _____________
A. Mình không quan tâm đến khoa học.
B. Mình chưa bao giờ nghe nói đến các ứng dụng.
C. Điện thoại thông minh là thứ gây mất tập trung.
D. Mình rồi, ứng dụng đó rất thân thiện với người dùng.
Chọn D.
Câu 201:
Customer: I asked for a large coffee, but this is a medium.
Barista: _____________ Let me fix that right away.
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Khách hàng: Tôi đã gọi một cà phê size lớn, nhưng đây là size vừa.
Nhân viên pha chế: _____________ Để tôi sửa ngay.
A. Tôi rất xin lỗi. B. Tôi không thấy có sự khác biệt.
C. Tất cả đều cùng một size mà. D. Bạn đáng lẽ nên nói rõ ràng hơn.
- I beg your pardon = I’m sorry = I apologize: những cách nói lời xin lỗi một cách lịch sự.
Chọn A.
Câu 202:
Liam: ‘Do you fancy going to that new jazz club in town?’
Miley: ‘Yes, let’s go and _____________, shall we?
Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp
Liam: ‘Em có muốn đến câu lạc bộ jazz mới mở trong thị trấn không?’
Miley: ‘Có chứ, ta hãy đến đó và _____________, được chứ?’
- let one’s hair down (idiom): nghỉ ngơi, thư giãn
Chọn C. Ta hãy đến đó và thả lỏng một chút.
Câu 203:
Flatmate: I’ve noticed that sometimes the light in the bathroom is left on after you use it. I was just worrying that it wastes electricity.
You: _____________
Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp
Bạn cùng phòng: Tớ thấy là đôi khi đèn trong phòng tắm vẫn bật sau khi cậu dùng phòng tắm. Tớ chỉ lo là sẽ lãng phí điện.
Bạn: _____________
A. Ôi, tớ hay quên quá. Tớ xin lỗi vì đã làm cậu lo nhé.
B. OK. Vậy ta có thể thay phiên nhau tắt đèn, được không?
C. Có lý. Tớ sẽ cố gắng chú ý hơn từ bây giờ.
D. Đáng lẽ cậu nên nói sớm hơn thì tớ đã nghe rồi.
→ A phù hợp nhất vì có xin lỗi, bày tỏ quan tâm đến bạn vì hành động của mình đã vô tình ảnh hưởng đến bạn.
→ B đề xuất giải pháp nhưng không hợp lý vì dùng xong phải có ý thức tự tắt đèn; C chỉ cho biết đã hiểu vấn đề mà không quan tâm gì đến bạn; D có giọng điệu không vừa ý.
Chọn A.
Câu 204:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.
a. That would be great! I could use a fresh perspective.
b. Have you finished your project yet?
c. Would it help if I looked over what you have so far?
d. Almost, but I’m struggling with the final touches.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn D.
Dịch:
b. Bạn đã hoàn thành dự án của mình chưa?
d. Gần xong rồi, nhưng tôi đang vật lộn với những bước cuối cùng.
c. Có giúp ích gì không nếu tôi xem qua những gì bạn đã làm cho đến hiện tại?
a. Điều đó sẽ rất tuyệt! Tôi có thể có một góc nhìn mới.
Câu 205:
a. I found it visually stunning, but the story was lacking.
b. I agree; it felt like they focused too much on special effects.
c. What did you think about the movie last night?
d. It’s a shame because the cast was talented.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn B.
Dịch:
c. Bạn nghĩ gì về bộ phim tối qua?
a. Tôi thấy nó rất ấn tượng về mặt hình ảnh, nhưng cốt truyện thì còn thiếu sót.
b. Tôi đồng ý; có vẻ như họ tập trung quá nhiều vào các hiệu ứng đặc biệt.
d. Thật đáng tiếc vì dàn diễn viên đều rất tài năng.
Câu 206:
a. I’m cheering for the hometown team; they’ve been playing really well.
b. Are you following the latest season of the basketball league?
c. I believe so! If they keep up this momentum, they could go all the way.
d. That’s great! Do you think they have a chance at the championship?
e. I agree! Which team are you rooting for this season?
f. Yes, I’m really into it this year! The games have been so exciting.
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn A.
Dịch:
b. Bạn có theo dõi mùa giải mới nhất của giải đấu bóng rổ không?
f. Có, năm nay tôi thực sự thích nó! Các trận đấu rất thú vị.
e. Tôi đồng ý! Bạn cổ vũ cho đội nào trong mùa giải này?
a. Tôi đang cổ vũ cho đội nhà; họ đang chơi rất tốt.
d. Thật tuyệt! Bạn có nghĩ họ có cơ hội vô địch không?
c. Tôi tin là có! Nếu họ duy trì đà này, họ có thể tiến xa.
Câu 207:
a. Have you started your garden for the season yet?
b. I’ve got tomatoes, cucumbers, and peppers this year.
c. Yes, I planted some vegetables and herbs a few weeks ago.
d. Watering consistently and using organic fertilizer works wonders!
e. That’s awesome! What kinds of vegetables are you growing?
f. Sounds delicious! Do you have any tips for keeping plants healthy?
Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại
Chọn C.
Dịch:
a. Bạn đã bắt đầu làm vườn cho mùa này chưa?
c. Rồi, tôi đã trồng một số loại rau và thảo mộc cách đây vài tuần.
e. Thật tuyệt! Bạn đang trồng những loại rau nào?
b. Năm nay tôi trồng cà chua, dưa chuột và ớt chuông.
f. Nghe có vẻ ngon! Bạn có bí quyết nào để giữ cho cây khỏe mạnh không?
d. Tưới nước thường xuyên và sử dụng phân bón hữu cơ sẽ mang lại hiệu quả tuyệt vời!
Câu 208:
Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Kiến thức về câu so sánh
Dịch: Làm việc tại nhà có thể hiệu quả hơn đối với nhân viên so với làm việc tại văn phòng.
A. Làm việc tại văn phòng có thể hiệu quả đối với nhân viên như làm việc tại nhà.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + O.
B. Làm việc tại văn phòng có thể kém hiệu quả hơn đối với nhân viên so với làm việc tại nhà.
→ Đúng. Cấu trúc so sánh kém hơn với tính từ: S + be + less + adj + than + O.
C. Làm việc tại văn phòng chắc chắn hiệu quả hơn đối với nhân viên so với làm việc tại nhà.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.
D. Làm việc tại văn phòng chắc chắn tệ hơn đối với nhân viên so với làm việc tại nhà.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.
Chọn B.
Câu 209:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Chiếc bánh quá to đến nỗi không thể để vừa trong tủ lạnh.
→ Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
A. Chiếc bánh đủ to để không vừa trong tủ lạnh.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + (not) to V: để...(để ai) (không) làm gì
B. Chiếc bánh quá to đến nỗi không thể để vừa trong tủ lạnh.
→ Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…
C. Tủ lạnh không đủ lớn để đựng vừa chiếc bánh.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì
D. Chiếc bánh quá to không thể để vừa trong tủ lạnh.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì
Chọn B.
Câu 210:
Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa
Dịch: Phản hồi về bài thuyết trình của anh ấy khiến anh ấy cảm thấy tự hào.
→ Cấu trúc: be filled with pride: cảm thấy tự hào
A. Anh ấy rất ngạc nhiên trước phản hồi về bài thuyết trình của mình.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: be surprised by: ngạc nhiên bởi
B. Phản hồi về bài thuyết trình của anh ấy khiến anh ấy cảm thấy tự hào.
→ Đúng. Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì
C. Bài thuyết trình của anh ấy nhận được lời khen ngợi, điều đó khiến anh ấy cảm thấy được coi trọng.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động: Bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có, chuyển động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.
Câu đầy đủ: His presentation received praise, which made him feel valued.
D. Những gì anh ấy đạt được thông qua bài thuyết trình của mình thật ấn tượng.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu (What he achieved through his presentation).
Chọn B.
Câu 211:
Kiến thức về câu đảo ngữ
Dịch: Bạn gái tôi đã hoàn thành khóa học tiếng Trung. Cô ấy cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.
A. Ngay khi bạn gái tôi vừa hoàn thành khóa học tiếng Trung thì cô ấy cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…
B. Mãi cho đến khi bạn gái tôi hoàn thành khóa học tiếng Trung, cô ấy mới cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.
→ Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + had + Vp2/V-ed + O + trợ động từ + S + V-inf + O.
C. Chỉ sau khi bạn gái tôi hoàn thành khóa học tiếng Trung, cô ấy mới cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.
→ Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: Only after + S + had + Vp2/V-ed + O + did + S + V-inf + O: Chỉ sau khi…thì…
D. Ngay sau khi bạn gái tôi hoàn thành khóa học tiếng Trung, cô ấy mới cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.
→ Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…
Chọn C.
Câu 212:
Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Dịch: Mặt trời đang lặn. Bầu trời đang chuyển sang màu cam.
A. Bầu trời đang chuyển sang màu cam vì mặt trời đang lặn.
→ Đúng. Cấu trúc: because + clause: bởi vì
B. Khi mặt trời lặn, bầu trời có thể chuyển sang màu cam.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: may + V: dùng để đưa ra phỏng đoán mang tính không chắc chắn, không chắc sẽ diễn ra.
C. Chắc chắn rằng bầu trời sẽ chuyển sang màu cam khi mặt trời lặn.
→ Sai nghĩa. Hành động mặt trời lặn “when the sun sets” chưa diễn ra, tuy nhiên ở câu gốc, mặt trời đang lặn.
D. Bầu trời chuyển sang màu cam khi mặt trời lặn ở đường chân trời.
→ Sai nghĩa. Lỗi sai tương tự ý C.
Chọn A.
Câu 213:
Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa
Dịch: Tôi có thể nấu bữa tối hoặc gọi đồ ăn mang về. Tôi thích phương án đầu tiên hơn.
→ Cấu trúc: prefer sth: thích cái gì hơn
A. Tôi có thể nấu bữa tối, vì vậy tôi không cần gọi đồ ăn mang về.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: so + clause: vì vậy
B. Tôi quyết định nấu bữa tối thay vì gọi đồ ăn mang về.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: instead of doing sth: thay vì làm gì
C. Tôi sẽ cân nhắc việc nấu bữa tối trước khi gọi đồ ăn mang về.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: before doing sth: trước khi làm gì
D. Tôi thích nấu bữa tối hơn là gọi đồ ăn mang về.
→ Đúng. Cấu trúc: S + would rather (’d rather) + N/V-inf + than/or + N/V-inf: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì
Chọn D.
Câu 214:
Kiến thức về câu chẻ
Dịch: Cô ấy không có các kỹ năng cần thiết. Điều đó hạn chế cơ hội thăng chức của cô ấy.
A. Cô ấy có thể có cơ hội thăng chức nếu cô ấy cải thiện các kỹ năng cần thiết.
→ Sai nghĩa. Câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O: Dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
B. Rõ ràng là việc có những kỹ năng cần thiết có thể giúp cô ấy được thăng chức.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: It + adj + that + clause: Thật thế nào để làm gì
C. Nếu cô ấy có các kỹ năng cần thiết, cô ấy sẽ có nhiều khả năng được thăng chức hơn.
→ Sai nghĩa. Câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O: Dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
D. Chính việc thiếu các kỹ năng cần thiết đã hạn chế cơ hội thăng chức của cô ấy.
→ Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.
Chọn D.
Câu 215:
Kiến thức về diễn đạt câu
Dịch: Anh ấy đã hoàn thành xuất sắc chương trình học của mình sau nhiều năm cống hiến và học tập.
A. Sau nhiều năm cống hiến và học tập, cuối cùng anh ấy đã hoàn thành xong chương trình học của mình. → Đúng.
B. Anh ấy đã hoàn thành xong chương trình học của mình mà không có bất kỳ sự cống hiến hay học tập nào. → Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không
C. Mặc dù đã học tập nhiều năm, anh ấy vẫn không thể hoàn thành chương trình học của mình.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: be unable to do sth: không thể làm gì
D. Anh ấy chỉ mất vài tháng học để hoàn thành xong chương trình học của mình.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to V: (Ai) mất bao nhiêu thời gian làm gì
Chọn A.
Câu 216:
Kiến thức về cấu trúc – từ loại
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 sự thật hiển nhiên. Chọn A.
Dịch: Khi chúng ta đọc nhiều thể loại khác nhau, chẳng hạn như tiểu thuyết hoặc phi tiểu thuyết, nó giúp chúng ta tăng vốn hiểu biết.
Câu 217:
Kiến thức về cấu trúc câu
As + S + V, S + V: khi
Chọn A.
Dịch: Khi đọc, chúng ta bắt gặp những từ và cụm từ mới, chúng góp phần làm phong phú thêm kỹ năng ngôn ngữ của chúng ta.
Câu 218:
Kiến thức về cấu trúc câu
Relate to sth: liên quan, có gắn kết với cái gì, thứ gì, ...
Chọn A.
Dịch: Hơn nữa, đọc sách nuôi dưỡng sự đồng cảm. Khi chúng ta bị cuốn vào câu chuyện cuộc đời và trải nghiệm của các nhân vật, chúng ta có thể đồng cảm với cảm xúc của họ.
Câu 219:
Kiến thức về từ vựng
A. imaginary (adj): tưởng tượng
B. fictional (adj): hư cấu
C. ancient (adj): cổ xưa
D. mythical (adj): huyền thoại
Chọn A.
Dịch: Chúng ta có thể đến thăm các thế giới tưởng tượng, các thời đại lịch sử và các xã hội tương lai, tất cả đều từ sự thoải mái của góc đọc sách của chúng ta.
Câu 220:
Kiến thức về động từ
A. filled with (phr. v): ngập tràn, đầy
B. offering (v): mang lại
C. creating (v): tạo ra
D. provide (v): cung cấp
Chọn B.
Dịch: Đó là một chuyến đi không có điểm dừng, mang lại vô vàn cơ hội học tập và nâng cao kiến thức.
Dịch bài đọc:
Đọc sách là một hoạt động có giá trị mang lại nhiều lợi ích cho mọi người. Đầu tiên, nó mở mang kiến thức cho chúng ta. Khi chúng ta đọc nhiều thể loại khác nhau, chẳng hạn như tiểu thuyết hoặc phi tiểu thuyết, nó giúp chúng ta tăng vốn hiểu biết. Ví dụ, nếu bạn quan tâm đến lịch sử, việc đọc các cuốn tiểu thuyết lịch sử có thể đưa bạn đến những thời đại khác nhau và nâng cao hiểu biết của bạn về các sự kiện trong quá khứ. Thứ hai, đọc sách giúp chúng ta cải thiện vốn từ vựng. Khi đọc, chúng ta bắt gặp những từ và cụm từ mới, chúng góp phần làm phong phú thêm kỹ năng ngôn ngữ của chúng ta.
Hơn nữa, đọc sách nuôi dưỡng sự đồng cảm. Khi chúng ta bị cuốn vào câu chuyện cuộc đời và trải nghiệm của các nhân vật, chúng ta có thể đồng cảm với cảm xúc của họ. Chúng ta dần hiểu sâu sắc hơn về các quan điểm khác nhau, điều này rất quan trọng để xây dựng lòng trắc ẩn và sự thấu hiểu khi chúng ta tương tác với người khác.
Sách giống như cuốn hộ chiếu đi đến những vùng đất xa xôi. Thông qua việc đọc sách, chúng ta bắt đầu những chuyến hành trình mà không cần thực sự phải di chuyển. Chúng ta có thể đến thăm các thế giới tưởng tượng, các thời đại lịch sử và các xã hội tương lai, tất cả đều từ sự thoải mái của góc đọc sách của chúng ta.
Tóm lại, đọc sách không chỉ là một hoạt động giải trí. Nó là cánh cổng dẫn đến tri thức, là thứ giúp nâng cao ngôn ngữ, là thứ thúc đẩy sự đồng cảm và là cầu nối văn hóa. Nó mời gọi chúng ta khám phá những thế giới mới. Đó là một chuyến đi không có điểm dừng, mang lại vô vàn cơ hội học tập và nâng cao kiến thức.
Câu 221:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Theo bài văn, Beckham đã chơi 100 lần cho _______.
A. Real Madrid B. Manchester United
C. đội tuyển quốc gia Mỹ D. đội tuyển quốc gia Anh
Thông tin: David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as representing his country 100 times. (David Beckham là cầu thủ bóng đá người Anh, đá cho đội Manchester United và Real Madrid, cũng như 100 lần khoác áo tuyển Anh.)
Chọn D.
Câu 222:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?
A. Thành tích của David Beckham với Manchester United và Real Madrid.
B. Những nỗ lực của David Beckham trong việc quảng bá bóng đá ở Mỹ.
C. Sự nổi tiếng của David Beckham và ảnh hưởng của anh ấy với tư cách là một người nổi tiếng toàn cầu.
D. Hoàn cảnh gia đình và sự nghiệp bóng đá ban đầu của David Beckham.
Thông tin: Đoạn 1 (David Beckham là cầu thủ bóng đá người Anh, đá cho đội Manchester United và Real Madrid, cũng như 100 lần khoác áo tuyển Anh. Anh ấy chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng cao vị thế của bóng đá tại Mỹ. Anh ấy kết hôn với Victoria Beckham, thành viên nhóm Spice Girl và trở nên nổi tiếng toàn cầu, trở thành một biểu tượng trong ngành quảng cáo và thời trang. Beckham sinh ra tại Luân Đôn vào năm 1975. Bố mẹ anh ấy là những người hâm mộ cuồng nhiệt của đội bóng Manchester United. Tài năng của anh ấy bộc lộ rõ ràng từ khi còn nhỏ, và anh đã ký hợp đồng với Manchester United vào đúng sinh nhật lần thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp cho đội tuyển trẻ giành được một số danh hiệu và ra nhập đội lần đầu tiên vào năm 1995. Trong mười một mùa giải gắn bó, anh ấy đã giúp đội tuyển của mình đạt được thành công đáng kể.)
Chọn C.
Câu 223:
Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài
Dịch: Beckham nhận được giải thưởng hoàng gia cho những đóng góp của mình với bóng đá vào năm nào?
A. Năm 1995 B. Năm 1998 C. Năm 2003 D. Năm 2006
Thông tin: In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain’s Queen. (Năm 2003, Beckham đã nhận được danh hiệu vì những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.)
Chọn C.
Câu 224:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Cụm “the two” trong đoạn văn cuối ám chỉ điều gì?
A. David Beckham và các con của anh ấy.
B. David Beckham và Tom Cruise.
C. David Beckham và Victoria Beckham.
D. David Beckham và Giải thưởng Sách Anh.
Thông tin: In 2006 he was named a judge for the British Book Awards. He lives near Tom Cruise and the two are best buddies. (Năm 2006, anh ấy được bổ nhiệm làm giám khảo cho Giải thưởng Sách Anh. Anh ấy sống gần Tom Cruise và cả hai là bạn thân.)
Chọn B.
Câu 225:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?
A. David Beckham nổi tiếng chỉ nhờ tài năng chơi bóng của mình.
B. Tầm ảnh hưởng của David Beckham không chỉ giới hạn ở bóng đá mà còn lan sang cả văn hóa toàn cầu và hoạt động từ thiện.
C. Cuộc sống cá nhân của David Beckham đã ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp bóng đá của anh ấy.
D. Việc David Beckham chuyển đến Los Angeles Galaxy là một sai lầm.
Thông tin:
- He married Spice Girl Victoria Beckham and has become a worldwide celebrity, an advertising brand and a fashion icon. (Anh ấy kết hôn với Victoria Beckham, thành viên nhóm Spice Girl và trở nên nổi tiếng toàn cầu, trở thành một biểu tượng trong ngành quảng cáo và thời trang.)
- Beckham is also a United Nations Goodwill Ambassador. (Beckham cũng là Đại sứ thiện chí của Liên hợp quốc.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
David Beckham là cầu thủ bóng đá người Anh, đá cho đội Manchester United và Real Madrid, cũng như 100 lần khoác áo tuyển Anh. Anh ấy chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng cao vị thế của bóng đá tại Mỹ. Anh ấy kết hôn với Victoria Beckham, thành viên nhóm Spice Girl và trở nên nổi tiếng toàn cầu, trở thành một biểu tượng trong ngành quảng cáo và thời trang. Beckham sinh ra tại Luân Đôn vào năm 1975. Bố mẹ anh ấy là những người hâm mộ cuồng nhiệt của đội bóng Manchester United. Tài năng của anh ấy bộc lộ rõ ràng từ khi còn nhỏ, và anh đã ký hợp đồng với Manchester United vào đúng sinh nhật lần thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp cho đội tuyển trẻ giành được một số danh hiệu và ra nhập đội lần đầu tiên vào năm 1995. Trong mười một mùa giải gắn bó, anh ấy đã giúp đội tuyển của mình đạt được thành công đáng kể.
Beckham đã hai lần về nhì trong cuộc bình chọn cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất thế giới. Anh ấy đã giành được nhiều danh hiệu với Manchester United, bao gồm cả Giải Bóng đá Vô địch các Câu lạc bộ châu Âu và giành chức vô địch giải đấu khi chơi cho Real Madrid. Anh ấy cũng là đội trưởng của câu lạc bộ và quốc gia của mình. Anh ấy đã bị đuổi khỏi sân trong trận đấu với Argentina tại World Cup 1998. Năm 2003, Beckham đã nhận được danh hiệu vì những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.
Beckham có nhiều sở thích ngoài sân bóng và thường xuất hiện trên các tít báo, đặc biệt là về hôn nhân và con cái. Anh ấy đã thành lập nhiều học viện bóng đá ở Los Angeles và Luân Đôn. Năm 2006, anh ấy được bổ nhiệm làm giám khảo cho Giải thưởng Sách Anh. Anh ấy sống gần Tom Cruise và cả hai là bạn thân. Beckham cũng là Đại sứ thiện chí của Liên hợp quốc.
Câu 226:
Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn
Dịch: Đoạn 1 chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của việc hiểu ngôn ngữ cơ thể ở các nền văn hóa khác nhau.
B. Cách bắt tay đúng cách khi chào hỏi trang trọng.
C. Các hình thức chào hỏi bằng ngôn ngữ cơ thể khác nhau được sử dụng ở Hoa Kỳ.
D. Cử chỉ có thể thêm ý nghĩa vào giao tiếp như thế nào và khác nhau tùy theo nền văn hóa.
Thông tin: Đoạn 1 (Đôi khi mọi người thêm vào những gì họ nói ngay cả khi không cần dùng lời nói. Cử chỉ là “ngôn ngữ thầm lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một bộ phận khác của cơ thể để biểu đạt những gì chúng ta muốn nói. Việc hiểu ngôn ngữ cơ thể của mọi quốc gia là điều rất quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm. Ở Hoa Kỳ, khi chào hỏi trang trọng, mọi người thường bắt tay để chào nhau. Cái bắt tay phải chắc chắn. Nếu cái bắt tay lỏng lẻo, đó là dấu hiệu của sự yếu đuối hoặc không thân thiện. Bạn bè có thể đặt tay lên cánh tay hoặc vai của người kia. Một số người, thường là phụ nữ, chào bạn bè bằng cái ôm.)
Chọn A.
Câu 227:
Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu
Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất những câu sau: “Space is important to Americans. When two people talk to each other, they usually stand about two and a half feet away and at an angle, so they are not facing each other directly.”?
A. Người Mỹ thích đứng gần nhau khi nói chuyện và đối mặt trực tiếp với nhau.
B. Người Mỹ coi trọng không gian cá nhân và thường duy trì khoảng cách khoảng hai feet rưỡi, đứng nghiêng trong khi trò chuyện.
C. Người Mỹ thích đứng cách xa nhau và tránh mọi tiếp xúc cơ thể trong khi trò chuyện.
D. Người Mỹ thường đối mặt trực tiếp với nhau và đứng gần nhau khi nói chuyện.
Thông tin: Space is important to Americans. When two people talk to each other, they usually stand about two and a half feet away and at an angle, so they are not facing each other directly. (Không gian rất quan trọng đối với người Mỹ. Khi hai người nói chuyện với nhau, họ thường đứng cách nhau khoảng hai feet rưỡi và hơi nghiêng để không đối mặt trực tiếp với nhau.)
Chọn B.
Câu 228:
Kiến thức về cụm từ đồng nghĩa
Dịch: Cụm “by accident” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. cố ý B. vô tình C. cẩn thận D. bí mật
Thông tin: If Americans touch another person by accident, they say, “Pardon me.” or “Excuse me.” (Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ sẽ nói “Thứ lỗi.” hoặc “Xin lỗi.”)
Chọn B.
Câu 229:
Kiến thức về đại từ quy chiếu
Dịch: Từ “them” ở đoạn 2 ám chỉ điều gì?
A. người Mỹ B. trẻ em C. ngón tay D. mọi người
Thông tin: Americans shake their index finger at children when they scold them and pat them on the head when they admire them. (Người Mỹ lắc ngón trỏ với trẻ em khi họ mắng chúng và xoa đầu chúng khi khen ngợi.)
Chọn B.
Câu 230:
Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin
Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?
A. Việc học và hiểu ngôn ngữ cơ thể của các nền văn hóa khác nhau là rất quan trọng để tránh hiểu lầm.
B. Người Mỹ thích duy trì tiếp xúc cơ thể thân mật trong khi trò chuyện.
C. Giơ ngón tay cái lên và giơ ngón tay cái xuống là những cử chỉ chung mà mọi người đều hiểu ý nghĩa.
D. Việc sử dụng giao tiếp bằng lời nói quan trọng hơn là chú ý đến ngôn ngữ cơ thể.
Thông tin: It is important to know the body language of every country or we may be misunderstood. (Việc hiểu ngôn ngữ cơ thể của mọi quốc gia là điều rất quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm.)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Đôi khi mọi người thêm vào những gì họ nói ngay cả khi không cần dùng lời nói. Cử chỉ là “ngôn ngữ thầm lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một bộ phận khác của cơ thể để biểu đạt những gì chúng ta muốn nói. Việc hiểu ngôn ngữ cơ thể của mọi quốc gia là điều rất quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm. Ở Hoa Kỳ, khi chào hỏi trang trọng, mọi người thường bắt tay để chào nhau. Cái bắt tay phải chắc chắn. Nếu cái bắt tay lỏng lẻo, đó là dấu hiệu của sự yếu đuối hoặc không thân thiện. Bạn bè có thể đặt tay lên cánh tay hoặc vai của người kia. Một số người, thường là phụ nữ, chào bạn bè bằng cái ôm.
Không gian rất quan trọng đối với người Mỹ. Khi hai người nói chuyện với nhau, họ thường đứng cách nhau khoảng hai feet rưỡi và hơi nghiêng để không đối mặt trực tiếp với nhau. Người Mỹ cảm thấy không thoải mái khi người khác đứng quá gần. Họ sẽ lùi lại để có không gian riêng. Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ sẽ nói “Thứ lỗi.” hoặc “Xin lỗi.” Người Mỹ thích nhìn vào mắt người khác khi đang nói chuyện. Nếu bạn không làm như vậy, điều đó có nghĩa là bạn đang chán, đang che giấu điều gì đó hoặc đang không quan tâm. Ngược lại khi bạn nhìn chằm chằm vào ai đó, điều đó là bất lịch sự. Đối với người Mỹ, ngón tay cái hướng lên có nghĩa là đồng ý, rất giỏi hoặc làm tốt. Ngón tay cái hướng xuống mang nghĩa ngược lại. Để gọi người phục vụ, hãy giơ một tay lên ngang đầu hoặc cao hơn. Để thanh toán, hãy làm một động tác bằng tay như thể bạn đang ký vào một tờ giấy. Chỉ vào đồ vật thì được nhưng không được chỉ vào người bằng tay và ngón trỏ. Người Mỹ lắc ngón trỏ với trẻ em khi họ mắng chúng và xoa đầu chúng khi khen ngợi. Học ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hóa đôi khi rất khó hiểu. Nếu bạn không biết phải làm gì, điều an toàn nhất là mỉm cười.
Câu 231:
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Bạn rất háo hức về chuyến dã ngoại đã lên kế hoạch với bạn bè vào cuối tuần này. Nhưng rồi một người bạn lại hủy kèp vào phút chót. Bạn cần phản hồi lại người bạn đó. Bạn xử lý tình huống này như thế nào thì tốt nhất?
A. Thôi được, tớ sẽ cho những người khác biết và thay đổi kế hoạch một chút.
→ Câu trả lời OK nhưng thiếu sự quan tâm đến cảm xúc của người bạn.
B. Tệ quá. Chắc là bọn tớ sẽ phải đi với ít người hơn vậy.
→ Câu trả lời thể hiện rõ sự thất vọng, bất tiện khi phải đi với ít người, hơi tiêu cực.
C. Tớ rất tiếc vì cậu không thể tham gia. Nhưng đừng lo, hôm khác ta hãy gặp lại.
→ Câu trả lời thể hiện sự quan tâm đến người bạn, không giữ lại cảm xúc tiêu cực.
D. Tệ quá. Bọn tớ sẽ sắp xếp, nhưng cậu mà đi cùng được thì tốt hơn.
→ Câu trả lời lịch sự nhưng có ám chỉ thất vọng, có thể làm người bạn thấy tội lỗi.
Chọn C.
Câu 232:
Lia, a mentor, is providing feedback to Ethan, a junior team member, after reviewing his recent work. What would be the best response for Ethan in this situation?
Lia: Your project is almost there, but there’s room for improvement.
Ethan: _____________
Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp
Cố vấn Lia đang nhận xét công việc cho Ethan, một nhân viên mới. Câu trả lời tốt nhất cho Ethan trong tình huống này là gì?
Lia: Dự án của em sắp hoàn thành rồi, nhưng vẫn còn một vài chỗ cần cải thiện.
Ethan: _____________
A. Chắc chắn rồi. Em có thể chỉ cho chị những chỗ cần cải thiện.
→ Câu trả lời không hợp logic.
B. Em mắc nhiều lỗi vậy sao? Em đã nghĩ là em làm cũng ổn.
→ Chất vấn về lời nhận xét, không thừa nhận điểm chưa tốt.
C. Em nghĩ em đã làm hoàn hảo rồi, nhưng em rất sẵn lòng lắng nghe ý kiến của chị.
→ Có cho thấy cởi mở lắng nghe nhưng tự tin thái quá.
D. Chị có thể đưa ra ví dụ chỗ nào em mắc lỗi hoặc giải thích thêm cho em không?
→ Lịch sự yêu cầu làm rõ chỗ cần cải thiện và thể hiện mong muốn học hỏi thêm.
Chọn D.
Câu 233:
Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến
Dưới đây là bốn câu nói về quảng cáo trên tivi. Câu nào nhiều khả năng là một ý kiến?
A. Hầu hết quảng cáo trên tivi ngày nay đều ngớ ngẩn và dễ gây hiểu lầm.
→ Một ý kiến chủ quan, ‘misleading’ và ‘silly’ là các ‘opinion adjectives’.
B. Quảng cáo trên tivi trung bình kéo dài từ 15 đến 30 giây.
→ Một sự thật, độ dài có thể đo lường được và xác minh thông qua các dữ liệu.
C. Trẻ em những năm 80 thường hát theo những giai điệu từ quảng cáo tivi yêu thích.
→ Một sự thật về hành vi có thể kiểm chứng qua các cuộc khảo sát, tài liệu lịch sử.
D. Quảng cáo tivi đắt nhất từ trước đến nay thuộc về nước hoa Chanel No. 5.
→ Tương tự B, ‘đắt nhất’ có thể đo lường bằng con số thông qua các dữ liệu.
Chọn A.
Câu 234:
Kiến thức về tư duy logic
Bạn nhận thấy là mỗi lần nấu ăn trên bếp, bồn rửa chén bị tắc. Nguyên nhân có thể là gì?
A. Nấu ăn trên bếp tạo ra hơi nước ngưng tụ khiến bồn rửa bị tắc.
B. Mỡ được rửa trôi xuống bồn rửa khi bạn rửa dụng cụ nấu ăn.
C. Mỡ chảy từ bếp vào bồn rửa.
D. Bồn rửa chén đã cũ nên dễ bị tắc.
Chọn B.
Câu 235:
Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận
Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “generalization” (tổng quát hóa) khi một người đưa ra một nhận định chung dựa trên một số ví dụ hạn chế?
A. Layla thử hai thương hiệu cà phê và thấy thích một thương hiệu hơn. Cô háo hức muốn thử những loại cà phê khác của cùng một thương hiệu đó vào lần tới.
→ Đây là một sở thích cá nhân.
B. Layla mới chuyển đến một khu phố. Cô được vài người hàng xóm thân thiện giúp đỡ nên cô kết luận rằng cô thích nơi này vì mọi người ở đây đều thân thiện.
→ Layla chỉ mới tiếp xúc với số ít người, không phải tất cả đã đưa ra kết luận về cả khu phố.
C. Layla nghe nói về một xu hướng ăn kiêng mới có hiệu quả với một vài người bạn của cô và quyết định tự mình thử, hy vọng sẽ có kết quả tương tự.
→ Đây là một lựa chọn cá nhân.
D. Layla thử một nhà hàng mới mở và rất tận hưởng bữa ăn hôm đó, thế là cô nói với bạn bè rằng nhà hàng đó là một trong những nhà hàng ngon nhất trong thành phố.
→ Đây là một ý kiến cá nhân.
Chọn B.