IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 10)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 10)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 10)

  • 33 lượt thi

  • 235 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gọi là hai giá trị khác nhau của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thoả mãn Tính giá trị của biểu thức
Xem đáp án

Vì phương trình có hai nghiệm thỏa mãn .

Từ định lí Viet suy ra

Thay vào phương trình ta được:

Ta có . Nên thỏa mãn điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Chọn C.


Câu 2:

Cho hệ bất phương trình . Tất cả các giá trị của tham số để hệ bất phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là
Xem đáp án

Bất phương trình

Bất phương trình

Để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất là tập hợp có đúng một phần tử

 Chọn C.


Câu 3:

Trên mặt phẳng toạ độ đường thẳng tạo với hai trục tọa độ một tam giác. Tổng độ dài các đường cao của tam giác đó là
Xem đáp án

Gọi lần lượt là giao điểm của đường thẳng đã cho với Ox, Oy.

Ta có Do đó .

Gọi là hình chiếu của lên AB. Khi đó:

Tam giác OAB là tam giác vuông tại O nên tổng độ dài các đường cao là

 Chọn B.


Câu 4:

 Trên mặt phẳng tọa độ cho bốn điểm Chọn ngẫu nhiên một điểm có tọa độ (với là các số nguyên) nằm trong hình chữ nhật (kể cả nằm trên các cạnh). Gọi là biến cố đều chia hết cho 2. Xác suất của biến cố
Xem đáp án

 Dựa vào hình vẽ, ta thấy

Suy ra

(Mỗi điểm là một giao điểm trên hình vẽ)

Do đó, số phần tử của không gian mẫu là

Ta có A: “ đều chia hết cho 2”. Suy ra

Theo quy tắc nhân, ta có

Vậy xác suất cần tính là  Chọn C.


Câu 5:

Cho 2 tập khác rỗng với là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của để (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Với 2 tập khác rỗng A, B ta có điều kiện

Cho 2 tập khác rỗng A = (m - 1; 4], B = (-2; 2m + 2) với m (ảnh 1)

Để Cho 2 tập khác rỗng A = (m - 1; 4], B = (-2; 2m + 2) với m (ảnh 2)

So với điều kiện suy ra 1 < m < 5. Vậy có 3 giá trị nguyên của để

Đáp án cần nhập là: 3.


Câu 6:

Người ta trồng 3240 cây theo một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, kể từ hàng thứ hai trở đi số cây trồng mỗi hàng nhiều hơn 1 cây so với hàng liền trước nó. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng cây?
Xem đáp án

Giả sử trồng được hàng cây .

Số cây ở các hàng tạo thành một cấp số cộng với số hạng đầu và công sai .

Theo giả thiết:

.

Vậy có tất cả 80 hàng cây. Chọn C.


Câu 7:

 Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng cạnh bên tạo với đáy một góc Thể tích khối chóp :
Xem đáp án

Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp thì Suy ra

Diện tích

Thể tích khối chóp  Chọn A.


Câu 10:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số (không nhất thiết khác nhau) được lập từ các chữ số Chọn ngẫu nhiên một số từ  Xác suất để số được chọn thỏa mãn là (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):

Xem đáp án

Gọi số tự nhiên có 3 chữ số là

Suy ra số phần tử của  là:  (phần tử).

Chọn ngẫu nhiên một số từ nên

Gọi là biến cố: Số được chọn thỏa mãn .

• TH1: a < b < c

Chọn 3 số từ 1 đến 9, có duy nhất một cách xếp chúng theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải nên TH này có số thoả mãn.

 TH2: a = b < c có số thoả mãn.

 TH3: a < b = c có số thoả mãn.

 TH4:  có 9 số thoả mãn.

Do đó  

Đáp án cần nhập là: .


Câu 11:

Cho 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta tạo thành các đề thi. Biết rằng trong đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu hỏi bài tập. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu đề như trên?
Xem đáp án

Để chọn được 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu bài tập, có 2 TH:

• TH1: Chọn 1 câu lý thuyết và 2 câu bài tập có (cách chọn).

• TH2: Chọn 2 câu lý thuyết và 1 câu bài tập có (cách chọn).

Suy ra có (cách chọn). Chọn C.


Câu 12:

Chỉ số hay độ của một dung dịch được tính theo công thức với là nồng độ ion hydrogen. Độ của một loại nước muối sinh lí có là bao nhiêu?
Xem đáp án
Độ pH là  Chọn C.

Câu 13:

Có bao nhiêu số nguyên để phương trình có nghiệm?
Xem đáp án

Ta có

Điều kiện để phương trình có nghiệm:

Do nguyên nên

Vậy có 7 số nguyên thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.


Câu 14:

Có bao nhiêu số nguyên dương sao cho ứng với mỗi có đúng hai số nguyên thoả mãn Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai (ảnh 1) (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 là số nguyên dương  

Ta có .

• TH1: Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai (ảnh 2) Để với mỗi có đúng hai số nguyên thì

Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai (ảnh 3) có 1 giá trị thoả mãn là

• TH2: Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai (ảnh 4) Để với mỗi có đúng hai số nguyên thì

Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai (ảnh 5)

Suy ra có 32 giá trị thoả mãn.

Kết hợp 2 trường hợp, suy ra có tất cả 33 số thoả mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần nhập là: 33.


Câu 16:

Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, cạnh Tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng:
Xem đáp án

Gọi là trung điểm của

Từ giả thiết, suy ra

Từ kẻ tại , kẻ tại I.

Suy ra

Ta có

Lại có nên

Khi đó . Suy ra

Lại có  Chọn A.


Câu 17:

Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, , tam giác cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng 3. Thể tích của khối chóp bằng với là số nguyên dương. Khi đó, giá của bằng (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Gọi lần lượt là trung điểm của kẻ tại

V tam giác cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên

Ta có .

Mặt khác nên .

Suy ra

Trong tam giác vuông

Vậy  Suy ra

Đáp án cần nhập là: 8.


Câu 18:

Cho lăng trụ tứ giác đều , Thể tích của khối lăng trụ là:
Xem đáp án

Gọi là góc giữa hai mặt phẳng

Gọi là hình chiếu của lên là tâm của hình vuông

Ta có 

Ta có

Giả sử cạnh đáy của lăng trụ là

Ta có

Diện tích tam giác  

.

Vậy thể tích khối lăng trụ  Chọn B.


Câu 20:

Cho hình hộp chữ nhật Gọi lần lượt là trung điểm của Góc giữa hai đường thẳng bằng
Xem đáp án

Gọi là trung điểm của

Khi đó là đường trung bình của tam giác nên

Do nên

Xét tam giác ABC vuông tại có

Do lần lượt là trung điểm của nên

Xét tam giác vuông tại

Vậy  Chọn C.


Câu 21:

Một hộp chứa 10 thẻ được đánh số 1, 2, …, 10. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ rút được là một số chẵn.
Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: .

Gọi là biến cố: “Rút ngẫu nhiên 2 thẻ mà tích 2 số ghi trên thẻ là một số chẵn”.

Ta có . Vậy . Chọn A.


Câu 23:

Hàm số có bao nhiêu giá trị nguyên?
Xem đáp án

Ta có

Phương trình có nghiệm

 

Vậy hàm số đã cho có 1 giá trị nguyên. Chọn B.


Câu 26:

Cho hàm số có đồ thị hàm số như hình vẽ. Biết đồ thị hàm số đi qua điểm Giá trị bằng:
Xem đáp án

Ta có

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm suy ra . (1)

Dựa vào đồ thị hàm số ta có

Thay (1) vào (2), ta được

Vậy  Chọn A.


Câu 28:

Đầu tháng 5 năm 2019, ông An đầu tư vào chăn nuôi tằm với số tiền vốn ban đầu là 200 triệu đồng. Biết rằng trong quá trình chăn nuôi gặp thuận lợi nên số tiền đầu tư của ông liên tục tăng theo tốc độ được mô tả bằng công thức , với là thời gian đầu tư tính bằng tháng (thời điểm ứng với đầu tháng 5 năm 2019). Hỏi số tiền mà ông An thu về tính đến đầu tháng 5 năm 2023 gần nhất với số nào sau đây?
Xem đáp án

Tốc độ thay đổi số tiền đầu tư của ông An vào năm thứ .

Suy ra nguyên hàm của là hàm số mô tả số tiền mà ông An thu về vào năm thứ

Ta có

Số tiền vốn ban đầu là 200 triệu đồng nên

Vậy số tiền mà ông An thu về tính đến đầu tháng 5 năm 2023 là:

(triệu đồng). Chọn C.


Câu 29:

Cho mặt phẳng và ba điểm Biết điểm thuộc mặt phẳng  sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng bằng bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 Gọi là điểm thoả mãn

Khi đó

là hình chiếu của lên mặt phẳng .

Khi đó đường thẳng MI đi qua và vuông góc với nên nhận vectơ pháp tuyến của làm vectơ chỉ phương. Ta có phương trình là: 

Mặt khác nên toạ độ điểm là nghiệm của hệ phương trình sau:

Đáp án cần nhập là: −14.


Câu 31:

Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm và đường thẳng Đường thẳng qua , cắt trục và vuông góc với có phương trình là
Xem đáp án

Gọi .

Đường thẳng có vectơ chỉ phương là .

Gọi là đường thẳng đi qua cắt trục tại .

Do nên .

Đường thẳng đi qua và nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình là .

Mà điểm nên đường thẳng có phương trình . Chọn C.


Câu 32:

Trong không gian với hệ tọa độ cho và mặt phẳng Mặt cầu đi qua hai điểm và tiếp xúc với tại điểm C. Biết luôn thuộc một đường tròn cố định. Bán kính của đường tròn là (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Ta có và mặt phẳng có vectơ pháp tuyến  

Do đó .

Giả sử mặt cầu có phương trình

Mặt cầu đi qua hai điểm A, B nên ta có

.

Suy ra

Mặt cầu tiếp xúc với nên ta có:

Ta có

Gọi là trung điểm của , ta có: 

Vậy luôn thuộc một đường tròn cố định có bán kính

Đáp án cần nhập là: 4.


Câu 33:

Ông A muốn xây một cái bể chứa nước dạng một khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là đồng/m2. Nếu ông A biết xác định các kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất. Hỏi ông A trả chi phí thấp nhất để xây dựng bể đó là bao nhiêu?
Xem đáp án

Gọi chiều rộng đáy bể là .

Chiều dài đáy bể là 2x. Chiều cao của bể là

Theo đề bài ta có,

Tổng diện tích bể là .

.

Lập bảng biến thiên

Do đó

Vậy ông A trả chi phí thấp nhất là (triệu đồng). Chọn D.


Câu 34:

Cho hàm số Gọi là một nguyên hàm của hàm số thỏa mãn Giá trị của biểu thức bằng:
Xem đáp án

• TH1: Với suy ra .

Khi đó .

• TH2: Với suy ra .

Khi đó .

Ta có ; .

Suy ra .

Lại có ; .

Vậy . Chọn B.


Câu 35:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc đoạn sao cho đồ thị hàm số có đúng 2 đường tiệm cận đứng?
Xem đáp án

Để đồ thị hàm số có đúng 2 đường tiệm cận đứng thì phương trình có hai nghiệm thoả mãn phân biệt và hai nghiệm khác 1.

Nên Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-25; 25] (ảnh 1).

Do nên có 42 giá trị nguyên thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn A.


Câu 36:

Cho hàm số , đồ thị của hàm số là đường cong trong hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
Xem đáp án

Ta có  .

Trong đó x = 0 là nghiệm kép.

Do đó giá trị nhỏ nhất của hàm số g(x) là . Chọn C.


Câu 39:

Cho hàm số có đồ thị và điểm Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của trong đoạn để từ điểm kẻ được hai tiếp tuyến đến sao cho hai tiếp điểm nằm về hai phía của trục hoành (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

 TXĐ:  Ta có

Phương trình tiếp tuyến với đồ thị tại điểm

Tiếp tuyến đi qua điểm nên

.

Để từ điểm kẻ được 2 tiếp tuyến đến thì có hai nghiệm phân biệt khác 1 nên

Cho hàm số y = (x + 2) / (x - 1) có đồ thị (C) và điểm (ảnh 1)

Gọi là các nghiệm của phương trình (1).

Theo định lí Viet, ta có .

Hai tiếp điểm nằm về hai phía của trục hoành khi và chỉ khi Cho hàm số y = (x + 2) / (x - 1) có đồ thị (C) và điểm (ảnh 2)

Cho hàm số y = (x + 2) / (x - 1) có đồ thị (C) và điểm (ảnh 3)

Kết hợp với điều kiện suy ra .

Vậy có tất cả 2018 giá trị nguyên của thoả mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần nhập là: 2018.


Câu 40:

Cho hàm số có đạo hàm Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số có đúng 3 điểm cực trị?
Xem đáp án

Ta có .

Suy ra

Dễ thấy có hai nghiệm là

Do đó phương trình có nghiệm duy nhất.

Yêu cầu bài toán vô nghiệm hoặc có nghiệm kép

suy ra  Chọn C.


Câu 41:

Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ có cân nặng là Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích để trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều nhất (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Điều kiện

Trọng lượng cá trên một đơn vị diện tích là:

Dấu “=” xảy ra khi (nhận). Do đó  Vậy cần thả 18 con cá trên một đơn vị diện tích để trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều nhất.

Đáp án cần nhập là: 18.


Câu 42:

Trong không gian với hệ toạ độ , phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu?
Xem đáp án

Phương trình mặt cầu tâm bán kính R có dạng:

. Chọn D.


Câu 46:

Cho hàm số có đồ thị như hình. Đường thẳng nào sau đây là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho?
Xem đáp án
Từ đồ thị suy ra đồ thị hàm số đã cho có đường tiệm cận đứng là . Chọn B.

Câu 50:

Một xí nghiệp mỗi ngày sản xuất ra sản phẩm trong đó có sản phẩm lỗi. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên hai sản phẩm không hoàn lại để kiểm tra. Tính xác suất của biến cố: Sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi (nhập đáp án vào ô trống, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). 

Xem đáp án

Xét các biến cố: 

: Sản phẩm lấy ra lần thứ nhất bị lỗi. Khi đó, ta có: ; .

: Sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi.

Khi sản phẩm lấy ra lần thứ nhất bị lỗi thì , suy ra .

Khi sản phẩm lấy ra lần thứ nhất không bị lỗi thì , suy ra .

Khi đó, xác suất để sản phẩm lấy ra lần thứ hai bị lỗi là:

.

Đáp án cần nhập là: 0,02.


Câu 51:

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Xem đáp án

Thể thơ tự do:

+ số tiếng trong một câu không hạn chế.

+ số câu trong một khổ không hạn chế.

+ không có niêm, luật,..

→ Chọn D.


Câu 52:

Hãy cho biết hiệu quả của phép điệp trong các dòng thơ sau:

Cái hào hiệp ngang tàng của gió

Cái kiên nhẫn nghìn đời sóng vỗ

Cái nghiêm trang của đá đứng chen trời

Cái giản đơn sâu sắc như đời.

Xem đáp án

- Phép điệp giúp nhấn mạnh, tô đậm vẻ đẹp của biển cả: hào hiệp, kiên nhẫn, nghiêm trang…

- Từ đó, tác giả thể hiện tình yêu của mình với biển cả; khẳng định, ca ngợi phẩm chất của con người lao động.

- Tạo nhịp điệu cho câu thơ: nhanh, gấp gáp như lời kể về câu chuyện của biển cả muôn đời.

→ Chọn D.


Câu 53:

Câu thơ “Bay trên biển như bồ câu trên đất” đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Xem đáp án
So sánh: qua từ “như”. Chọn C. 

Câu 54:

Mối quan hệ giữa “biển” và “người” trong đoạn thơ là mối quan hệ như thế nào?
Xem đáp án
Mối quan hệ giữa “biển” và “người” là mối quan hệ gắn bó khăng khít không thể tách rời “…muôn đời vẫn những cánh buồm căng/ Bay trên biển như bồ câu trên đất/ Biển dư sức và người không biết mệt”. Chọn D.

Câu 55:

Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
Xem đáp án
Tất cả các đáp án đều thể hiện nội dung của bài thơ nhưng nổi bật lên trên tất cả thì hình ảnh con người và hành trình theo đuổi khát vọng vẫn là nội dung xuyên suốt. Chọn A.

Câu 56:

Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án
Câu chủ đề nằm ở đoạn 1 → Nghiên cứu về ý thức trong hành vi của động vật. Chọn A.

Câu 57:

Khả năng nào của động vật KHÔNG được chỉ ra trong các nghiên cứu ở đoạn văn trên?
Xem đáp án
 Đoạn 1 nhắc đến các khả năng của động vật: một số loài động vật có khả năng ghi nhớ các sự việc đã diễn ra quá khứ, dự đoán các sự việc sắp diễn ra trong tương lai, từ đó lập kế hoạch và đưa ra lựa chọn, đồng thời có khả năng phối hợp làm việc nhóm. Trong số đó không có khả năng truyền đạt cảm xúc. Chọn A.

Câu 58:

Theo đoạn trích, các nhà khoa học đã khám phá ra điều gì khi nghiên cứu về loài ong?
Xem đáp án
Đoạn 2 có dữ kiện: “khi những người thử nghiệm liên tục thay đổi địa điểm của nguồn thức ăn, mỗi lần di chuyển thức ăn xa hơn 25% so với vị trí trước đó, ong mật kiếm ăn bắt đầu dự đoán nơi nguồn thức ăn sẽ xuất hiện tiếp theo. Khi các nhà nghiên cứu đến địa điểm mới, họ thấy những con ong đã đến đó trước để chờ đợi thức ăn” → Ong có thể dự đoán được nơi tiếp theo các nhà khoa học sẽ đặt thức ăn của chúng. Chọn B.

Câu 59:

Theo đoạn trích, một số loài động vật sử dụng các vật dụng thô sơ trong tự nhiên để làm gì?
Xem đáp án
Trong đoạn trích có dữ kiện: rái cá dùng đá để làm nứt vỏ trai; tinh tinh mẹ hướng dẫn cho những con tinh tinh con cách sử dụng đá để mở các loại hạt cứng → Một số loài động vật dùng vật dụng thô sơ để tách vỏ thức ăn. Chọn C.

Câu 60:

Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm tinh tinh với socola?
Xem đáp án
Trong đoạn trích có dữ kiện: Điều đó cho thấy loài tinh tinh có khả năng tính toán, so sánh và lựa chọn. Họ còn có thể đào tạo cho những con tinh tinh biết tính toán đơn giản và ghi số lượng lên nhãn dán của các mặt hàng → Loài tinh tinh có khả năng tính toán đơn giản. Chọn D.

Câu 61:

Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Xem đáp án
Đoạn thơ được viết theo thể tự do. Câu thơ dài ngắn không hạn định, ngắt nhịp linh hoạt,… Chọn A. 

Câu 62:

Chủ đề của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Chủ đề của đoạn trích: Khám phá về công lao của Nhân dân đối với Đất Nước. Chọn C. 

Câu 63:

Truyền thống hiếu học được gợi đến qua câu thơ nào? 
Xem đáp án
Truyền thống hiếu học được gợi đến qua câu thơ: “Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên”. Chọn D. 

Câu 64:

Biện pháp tu từ nào được sử dụng phổ biến trong đoạn thơ?
Xem đáp án
Biện pháp tu từ liệt kê. Liệt kê hàng loạt những danh lam thắng cảnh của Đất nước ta trải dài từ Bắc chí Nam. Chọn B. 

Câu 65:

Đoạn thơ bộc lộ tình cảm, thái độ nào của nhân vật trữ tình đối với Nhân dân?
Xem đáp án
Đoạn thơ bộc lộ tình cảm, thái độ trân trọng, ngợi ca, biết ơn của nhân vật trữ tình đối với Nhân dân. Nhân Dân chính là người đã tạo dựng, đã đặt tên, ghi dấu ấn cuộc đời mình lên mỗi ngọn núi, dòng sông, khắp mọi miền đất nước này. Chọn A. 

Câu 66:

Câu thơ nào cho biết tác giả nhấn mạnh sự thiếu vắng âm thanh của cuộc sống con người?
Xem đáp án
Câu thơ “Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiềucho biết tác giả nhấn mạnh sự thiếu vắng âm thanh của cuộc sống con người. Chọn B. 

Câu 67:

Câu thơ nào gợi liên tưởng của người đọc đến kiếp sống của những con người trôi nổi, lạc loài?
Xem đáp án
Hình ảnh cánh bèo trong câu “Bèo dạt về đâu hàng nối hàng” gợi liên tưởng đến những kiếp người trôi nổi, vô định. Hai từ “về đâu” càng tô đậm sắc thái trôi nổi, vô định đó. Chọn A. 

Câu 68:

Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng trong câu thơ: “Sông dài, trời rộng bến cô liêu”?
Xem đáp án
Biện pháp liệt kê: “sông dài, trời rộng, bến cô liêu”. Biện pháp đối lập: hình ảnh “sông dài, trời rộng” gợi sự mênh mông, rộng lớn, đối lập với “bến cô liêu” gợi sự cô đơn, nhỏ nhoi, trơ trọi. Chọn C.

Câu 69:

Âm hưởng chính của đoạn thơ là gì?
Xem đáp án
Âm hưởng chính của đoạn thơ là buồn bã, trống vắng. Chọn B. 

Câu 70:

Điệp từ “không” trong hai câu thơ: “Mênh mông không một chuyến đò ngang/ Không cầu gợi chút niềm thân mật” nhấn mạnh nội dung gì?
Xem đáp án
Điệp từ “không” trong hai câu thơ nhấn mạnh sự cô đơn, thiếu kết nối trong cuộc sống con người. Chọn D. 

Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Tùy bút là một thể văn. Tuy có chỗ gần với các thể bút kí, kí sự ở yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, sự việc mà nhà văn quan sát, chứng kiến, nhưng tùy bút thiên về kể, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của đời sống.

Xem đáp án
Tùy bút là một thể văn. Tuy có chỗ gần với các thể bút kí, kí sự ở yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, sự việc mà nhà văn quan sát, chứng kiến, nhưng tùy bút thiên về biểu cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của đời sống. Chọn C. 

Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Thông tin Vedan xả chất thải bị bắt quả tang, tôi nghe phong phanh qua đồng nghiệp vào buổi chiều trước, khi VTV phát sóng (chiều thứ bảy 13/9/2008).

Xem đáp án
Từ “phong phanh” dùng sai nghĩa trong ngữ cảnh của câu. “Phong phanh” là từ chỉ việc ăn mực không kín đáo, không che được gió lạnh. Phong thanh là thoáng nghe được, không chắc chắn, không xác định được người nói. Chọn C.

Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương: vừa đau buồn, vừa phẫn nộ trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi quan.

Xem đáp án
Xác định nội dung của câu văn là khái quát cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ “Tự tình” (Bài II). Từ “phẫn nộ” đã dùng sai nghĩa (phẫn nộ: uất hận đến mức bộc lộ những phản ứng mạnh mẽ, không kìm giữ được). Trong trường hợp này phải dùng từ phẫn uất (căm giận và uất ức đến cao độ). Chọn B. 

Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Những cánh rừng khoác tấm áo màu xanh loang lổ sau bao nhiêu hành động tàn phá thô bỉ của con người.

Xem đáp án
Giải thích: “thô bỉ” nghĩa là cục cằn, thô lỗ, xấu xa và đáng khinh bỉ, thường dùng để nói về lời nói, cách hành xử. Trong câu này “thô bỉ” không phù hợp về nghĩa với “hành động tàn phá của con người”. Từ đúng trong trường hợp này là: thô bạo. Chọn D. 

Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ “đề xuất, đề cử, đề đạt” là cùng đưa ra ý kiến, quan điểm của bản thân còn “đề cương” là vấn đề trọng tâm, cốt lõi để ôn tập. Chọn D.

Câu 77:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Thư giãn” là động từ nghĩa là làm cho cơ bắp, đầu óc được thả lỏng hoặc thảnh thơi hoàn toàn, tạo nên cảm giác thư thái và thoải mái cho cơ thể; 3 từ còn lại đều là danh từ. Chọn A.

Câu 78:

Tác giả nào KHÔNG thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945?
Xem đáp án
Tố Hữu nổi tiếng với thơ ca cách mạng, 3 tác giả còn lại là Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mạc Tử đều thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945. Chọn A. 

Câu 79:

Tác phẩm nào sau đây KHÔNG có phần đề từ?
Xem đáp án
Các đáp án A, B, C đều là các tác phẩm có phần đề từ: Tràng giang (Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài). Người lái đò Sông Đà (Chúng thủy giai Đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu và Đẹp vậy thay tiếng hát trên dòng sông). Đàn ghi ta của Lor-ca (Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn). Chọn D. 

Câu 80:

Nhà văn nào KHÔNG thuộc nhóm Tự lực văn đoàn?
Xem đáp án
Nhà văn Nam Cao không thuộc nhóm Tự lực văn đoàn. Chọn D. 

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Chiều 26/12, tại Hà Nội, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tổ chức Lễ trao giải thưởng báo chí tuyên truyền về an toàn giao thông năm 2022; phát động giải thưởng năm 2023,… Giải Nhất thể loại Báo hình đã được _______ cho các loạt phóng sự điều tra “Xe dù, bến cóc” của nhóm tác giả: Lưu Thoan, Thúy Nga, Văn Bình, Tiến Thành của Truyền hình Thông tấn, Thông tấn xã Việt Nam.

Xem đáp án
Đây là hoạt động mang tính trang trọng, các từ “đưa, giao, chuyển” mặc dù mang ý nghĩa đưa một thứ gì từ nơi này đến nơi khác… tuy nhiên không thể hiện được sự trang trọng, không đúng ngữ cảnh. Động từ “trao” có ý nghĩa giao cho người khác một cách trân trọng nhiệm vụ, quyền lợi nào đó. Từ phù hợp là từ “trao”. Chọn B. 

Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức _________ cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?

Xem đáp án
Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức lan tỏa cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?. Chọn A. 

Câu 83:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tiếp nhận văn học không giản đơn là một quá trình lặp lại hay tìm về ý tưởng ban đầu của tác phẩm mà là một quá trình _______.

Xem đáp án
Tiếp nhận văn học không giản đơn là một quá trình lặp lại hay tìm về ý tưởng ban đầu của tác phẩm mà là một quá trình đồng sáng tạo. Chọn B. 

Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Theo báo cáo tình hình trẻ em thế giới 2006 được UNICEF _________ ngày 11 – 12, trong vòng nhiều năm qua, Việt Nam luôn dẫn đầu khu vực châu Á – Thái Bình Dương về các chỉ số bình đẳng giới.

Xem đáp án
Xét theo ngữ cảnh của câu văn là “báo cáo tình hình trẻ em thể giới năm 2006” là một văn bản đã trải qua quá trình khảo sát, nghiên cứu, thống kê số liệu nên sẽ cần được thông báo một cách công khai cho mọi người biết. Vì vậy, chọn “công bố” là thích hợp. Chọn D.

Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_________ là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền Việt Nam.

Xem đáp án
Để làm được câu hỏi này, học sinh phải có kiến thức về văn học - văn hoá. Chèo là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền Việt Nam. Kịch là “nghệ thuật sân khấu” nhưng không “cổ truyền”. Quan họ và hò mang tính “cổ truyền” nhưng không phải “nghệ thuật sân khấu”. Chọn A. 

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Bác già tôi cũng già rồi

Biết thôi, thôi thế thì thôi mới là!

Muốn đi lại tuổi già thêm nhác

Trước ba năm gặp bác một lần.

(Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

Xem đáp án
Quan sát đoạn thơ trong bài Khóc Dương Khuê, ta thấy đoạn thơ bao gồm có 1 cặp câu thơ lục bát rồi tiếp đến 2 câu thơ 7 chữ. Thể thơ song thất lục bát. Chọn C.

Câu 87:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta

Những cánh đồng thơm mát

Những ngả đường bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

(Trích “Đất nước - Nguyễn Đình Thi, NXB Giáo dục Việt Nam)

Những biện pháp tu từ nào tác giả đã sử dụng trong đoạn trích trên:

Xem đáp án

Biện pháp nghệ thuật:

Điệp ngữ: “là của chúng ta”.

+ Liệt kê: trời xanh, núi rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông

→ Chọn B. 


Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

Có thấy dáng người trên độc mộc

Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Từ độc mộc trong đoạn trích trên chỉ:

Xem đáp án
Độc mộc là thuyền dài và hẹp, làm bằng một thân cây gỗ to, khoét trũng. Người miền núi dùng thuyền độc mộc để đi trên những con sông, suối có nhiều thác ghềnh. Chọn A.  

Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mơ khách đường xa, khách đường xa

Áo em trắng quá nhìn không ra

Ở đây sương khói mờ nhân ảnh

Ai biết tình ai có đậm đà ?

(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)

Câu thơ “Ai biết tình ai có đậm đà?” có mấy cách hiểu?

Xem đáp án
 Câu thơ “Ai biết tình ai có đậm đà?” có hai cách hiểu: (1) Ai có biết chăng tình cảm (Hàn Mặc Tử) vẫn đậm đà với con người và cảnh vật Vĩ Dạ. (2) Ai mà biết được tình cảm của ai đó với ai có đậm đà hay không?. Chọn B. 

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự. “AI yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.

(Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới – Công ty cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

Xem đáp án

Nội dung chính của đoạn trích trên là: Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm nhiều việc.

- Đoạn trích đã trình bày 2 ý: Chia AI thành 2 nhóm (phân loại AI). Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ… (dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm nhiều việc). Chọn D. 


Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

- Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

Mình về mình có nhớ không

Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?

(Việt Bắc – Tố Hữu)

Mười lăm năm ấy” là khoảng thời gian nào?

Xem đáp án
Mười lăm năm ấy” là khoảng thời gian từ thời kì kháng Nhật (khởi nghĩa Bắc Sơn 1940) đến khi người kháng chiến trở về thủ đô. Chọn B. 

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Gió theo lối gió, mây đường mây

Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

chở trăng về kịp tối nay.

(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử) 

Câu thơ đầu tiên của đoạn trích gợi cảm giác gì?

Xem đáp án
Gió và mây vốn dĩ là hai sự vật luôn luôn đi kèm với nhau. Thế nhưng ở đây gió lại theo lối, mây theo đường. Hai sự vật hay đi kèm với nhau nay bỗng chốc bị tách rời gợi cảm giác của sự chia lìa, xa cách. Chọn C. 

Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trên Tây Bắc! Ôi mười năm Tây Bắc

Xứ thiêng liêng rừng núi đã anh hùng

Nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất

Nay dạt dào đã chín trái đầu xuân.

Ơi kháng chiến! Mười năm qua như ngọn lửa

Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường,

Con đã đi nhưng con cần vượt nữa

Cho con về gặp lại mẹ yêu thương.

(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

Cụm từ “chín trái đầu xuân” (in đậm) trong đoạn trích trên mang ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Tây Bắc – “nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất” có nghĩa là mảnh đất này đã trải qua sự hi sinh mất mát. Vì thế, “nay dạt dào đã chín trái đầu xuân” có nghĩa là đã phục hồi lại sau những năm tháng bị tàn phá. Chọn B. 

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tại cuộc họp nóng chiều 31/1, trước cơn sốt khẩu trang y tế tăng giá gấp nhiều lần, khan hiếm hàng, Bộ Y tế cho biết: Hiện dịch chưa lây lan mạnh mẽ trong cộng đồng thì khi đến những chỗ nguy cơ cao như đi phương tiện công cộng, đến bệnh viện có thể dùng khẩu trang y tế thông thường, thậm chí có thể dùng khẩu trang vải.

Trong đoạn văn trên, từ “cơn sốt” (gạch chân, in đậm) được dùng với ý nghĩa gì?

Xem đáp án
“Cơn sốt” có ý nghĩa quá trình tăng mạnh một cách đột biến, nhất thời về giá cả hoặc nhu cầu nào đó trong xã hội. Chọn A.

Câu 99:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Đâu dáng hình quen, đâu cả rồi

Sao mà cách biệt, quá xa xôi

Chao ôi thương nhớ, chao thương nhớ

Ôi mẹ già xa đơn chiếc ơi!

(Nhớ đồng – Tố Hữu) 

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ?

Xem đáp án
Nghệ thuật điệp từ: đâu, chao, thương nhớ”. Phản ánh tâm trạng buồn thương, nhớ nhung đến cồn cào và nỗi cô đơn cực điểm của nhà thơ trong cảnh tù đày. Chọn A. 

Câu 100:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Mỗi tháng, y vẫn cho nó dăm hào. Khi sai nó trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu, một vài hào, y thường cho nốt nó luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi vì những số tiền cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng.

(Sống mòn – Nam Cao)

Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.

Xem đáp án

Căn cứ phương pháp phân tích, tổng hợp.

- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).

- Các phép liên kết:

+ Phép lặp: “y”, “

+ Phép nối: “nhưng”, “bởi vì

→ Chọn C.


Câu 101:

Phần thứ ba: KHOA HỌC

Chủ đề Vật lí có 17 câu

Hình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

A – Trong khoảng thời gian từ 2s đến 5 s xe chuyển động với vận tốc không đổi là 12 m/s.

B – Tại thời điểm t = 9 s, vận tốc của xe là 0 m/s.

C – Trong 4 s cuối, gia tốc của xe là:

Có nghĩa là, trong 4 s cuối vận tốc của xe giảm dần, gia tốc của xe lúc đó có độ lớn là 3 m/s2.

D – Trong 2 s đầu, gia tốc của xe là: .


Câu 102:

Trọng lực không có đặc điểm nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Trọng lực có các đặc điểm sau:

- Phương thẳng đứng

- Chiều hướng về tâm Trái Đất

- Độ lớn P = m.g với g ≈ 9,8 m/s2

- Trọng lực có điểm đặt tại trọng tâm của vật.


Câu 103:

Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy mốc thế năng tại mặt đất. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 2Wt:
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Đổi đơn vị: 200 g = 0,2 kg.

Xét gốc thế năng ở mặt đất.

Tại vị trí ban đầu, cơ năng W1 của vật là:

Tại vị trí Wđ = 2Wt, cơ năng của vật là: W2 = Wđ2 + Wt2 = Wđ2

Bỏ qua sức cản của không khí, nên cơ năng được bảo toàn.

Ta có:.


Câu 109:

Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép và cách làm như vậy được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép và cách làm như vậy được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiều so với của thép trong khi đó nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép.


Câu 110:

Xác định khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fansipan cao 3 140 m trong dãy Hoàng Liên Sơn, biết mỗi khi lên cao 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi này là 2 °C. Biết khối lượng riêng ở điều kiện chuẩn (0 °C và 760 mmHg) của khí quyển là 1,29 kg/m3.
Xem đáp án

 Đáp án đúng là C

Trạng thái của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

p0 = 760 mmHg

T0 = 273 K

Trạng thái không khí trên đỉnh Fansipan:

p = 760 – 3140:10 = 446 mmHg

T = 275 K

Áp dụng phương trình trạng thái của một lượng khí không đổi cho hai trạng thái trên sẽ tính được: trên đỉnh Fansipan.


Câu 113:

Chỉ ra phát biểu đúng khi nói về kim la bàn.
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

A sai vì lực làm kim la bàn quay là lực từ

C sai vì kim la bàn định hướng theo hướng của từ trường mà nó chịu tác dụng

D sai vì kim la bàn khi đặt trong từ trường của dòng diện, nam châm thì nó đều chịu ảnh hưởng.


Câu 114:

 Chiếu 3 chùm tia thu được từ quá trình phóng xạ hạt nhân lần lượt qua tấm giấy, nhôm và chì như Hình vẽ. Các tia 1, tia 2, tia 3 theo thứ tự lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tia γ có tính đâm xuyên mạnh hơn tia α và β, tính đâm xuyên của tia β mạnh hơn tia α.


Câu 115:

 Phóng xạ thuộc loại
Xem đáp án
Đáp án đúng là B

Câu 119:

Trong quy trình sản xuất sulfuric acid () có giai đoạn dùng dung dịch 98% hấp thụ sulfur trioxide () thu được oleum (). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ chất xúc tác vanadium(V) oxide () theo phương trình hóa học:

                                

Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi nào?

Xem đáp án

A. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ chiều thu nhiệt Chiều nghịch.

B. Khi tăng nồng độ của thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của   Chiều thuận.

C. Khi tăng nồng độ của khí thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của   Chiều thuận.

D. Khi dùng dung dịch 98% hấp thụ sinh ra tức là làm giảm nồng độ của thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của   Chiều thuận.

Chọn A.


Câu 120:

Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Xem đáp án

Phương trình hóa học biểu diễn quá trình điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân dung dịch:

Chọn A.


Câu 123:

Hòa tan hết 47,4 gam phèn chua có công thức vào nước, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với 200 mL dung dịch 1 M được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Số mol của phèn chua là:

Ta có:

Phương trình hóa học:

→ Kết tủa chỉ thu được 0,2 mol

→  m = 0,2.233 = 46,6 gam

Chọn C.


Câu 125:

Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?
Xem đáp án

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo hai giai đoạn chính:

+ Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite (thu ).

+ Giai đoạn 2: Điện phân nóng chảy (thành phần chính của quặng bauxide).

Chọn D.


Câu 126:

Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,... Formalin là
Xem đáp án

Formalin là dung dịch aldehyde formic 37-40%.

Chọn B.


Câu 127:

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức dạng khung phân tử:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Phát biểu A sai, vì: Công thức phân tử của X là

Phát biểu B sai, vì: X thuộc dãy đồng đẳng alkene.

Phát biểu D sai, vì: X không phản ứng với

Chọn C.


Câu 132:

Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
Xem đáp án

Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

Chọn A.


Câu 133:

Phản ứng đặc trưng của các alkane là
Xem đáp án

Phản ứng đặc trưng của các alkane là phản ứng thế.

Chọn B.


Câu 135:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm
Xem đáp án
Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm lõi nucleic acid và vỏ capsid. Chọn C.

Câu 136:

Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì lí do nào sau đây?
Xem đáp án
Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì nước có vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của tế bào như: là thành phần chính cấu tạo nên tế bào, dung môi hòa tan các chất cần thiết cho tế bào, nguyên liệu và môi trường của các phản ứng chuyển hóa vật chất trong tế bào,… Như vậy, không có nước sẽ không có sự sống. Chọn A.

Câu 137:

Sắc tố hấp thụ ánh sáng chủ yếu trong phản ứng quang chu kì của thực vật là
Xem đáp án
Sắc tố hấp thụ ánh sáng chủ yếu trong phản ứng quang chu kì của thực vật là phytochrome. Chọn A.

Câu 138:

Vai trò nào sau đây không thuộc về quá trình quang hợp?
Xem đáp án

Quang hợp có các vai trò sau:

- Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu.

- Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

- Điều hòa không khí, làm sạch bầu khí quyển: giải phóng O2 và hấp thụ CO2.

Chọn C.


Câu 139:

Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
c động vật đơn bào như trùng roi, trùng đế giày,… quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào; thức ăn được tiếp nhận bằng hình thức thực bào và nhờ các enzyme thủy phân chứa trong lysosome mà thức ăn được tiêu hóa, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Chọn C.

Câu 140:

Ví dụ nào sau đây là kết quả của hình thức học khôn?
Xem đáp án

Học khôn là học có mục đích (có chủ ý), có tư duy và suy nghĩ. Trong các ví dụ nói trên thì trường hợp vượn biết kê các đồ vật để đứng lấy thức ăn là học khôn. Chọn D.

Ngỗng con đi theo mẹ hay đi theo đồi chơi là hình thức in vết.

Bật đèn và cho chó ăn (tiến hành lặp lại nhiều lần) thì khi thấy bật đèn chó sẽ tiết nước bọt là hình thức điều kiện hóa đáp ứng.


Câu 141:

Nhược điểm của hình thức đẻ con so với đẻ trứng là
Xem đáp án
Ở hình thức đẻ con, con phát triển trong cơ quan sinh sản của con cái. Do đó, con cái cần cung cấp nhiều năng lượng cho sự phát triển của con, bị ảnh hưởng nhiều, giai đoạn mang thai dễ gặp nguy hiểm. Chọn D.

Câu 142:

Hình sau mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án
C. Sai. Hình trên mô tả quá trình phiên mã, quá trình phiên mã có thể tổng hợp nên các loại RNA là mRNA, tRNA, rRNA. Quá trình phiên mã để tạo ra các loại RNA có diễn biến tương tự nhau. Chọn C.

Câu 143:

Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba?

I. AaaBbDdEe.

II. ABbDdEe.

III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe.

V. AaBbDdEEe.

VI. AaBbDddEe.

Xem đáp án
 Thể ba có bộ NST là (2n + 1). Do đó, cơ thể có bộ NST của thể ba thỏa mãn bao gồm: AaaBbDdEe (I), AaBBbDdEe (III), AaBbDdEEe (V), AaBbDddEe (VI). Chọn D.

Câu 144:

Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gene AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gene nào sau đây?
Xem đáp án
Cây có kiểu gene AabbDd sẽ có thể tạo ra 4 loại hạt phấn gồm AbD, Abd, abD, abd. Do đó, khi lưỡng bội hóa sẽ có thể thu được các kiểu gene là AAbbDD, AAbbdd, aabbDD, aabbdd. Chọn B.

Câu 146:

Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
Xem đáp án
Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau (ngăn cản sự thụ tinh và tạo ra hợp tử). Do đó, trong các hiện tượng trên, chỉ có hiện tượng “chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau” là cách li trước hợp tử. Còn các hiện tượng khác đều đã có sự tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết (B) hoặc không có khả năng sinh sản (A, C) nên đây là các hiện tượng cách li sau hợp tử. Chọn D.

Câu 147:

 Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.

Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?

Xem đáp án
 B. Sai. Nai và bò rừng có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau nên mối quan hệ giữa chúng là mối quan hệ canh tranh khác loài, sở dĩ số lượng hai loài này cùng gia tăng là do nguồn sống (lượng thức ăn) vẫn đủ để đảm bảo cho cả hai loài. Chọn B.

Câu 149:

Tính trạng da bị bạch tạng ở người di truyền theo quy luật nào sau đây?
Xem đáp án

 Theo mô tả của đề bài thì ta có sơ đồ phản ứng sinh hoá phản ánh sự hình thành tính trạng màu tóc được mô tả như sau:

Mà enzyme thì do gene A quy định; Enzyme thì do gene B quy định. Điều này chứng tỏ tính trạng màu da đen do 2 cặp gene Aa và Bb quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định da đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định da bạch tạng. Chọn B.


Câu 150:

Nếu giả sử người A và người B đều có kiểu gene thuần chủng và mỗi người chỉ bị đột biến ở một gene quy định tổng hợp sắc tố melanin. Nếu A kết hôn với B và sinh con không bị đột biến. Kết luận nào sau đây là đúng về da con của họ?
Xem đáp án
Vì nếu mỗi người chỉ bị đột biến ở 1 gene và đều có kiểu gene thuần chủng thì người A sẽ có kiểu gene AAbb, người B có kiểu gene aaBB (người B bị thiếu enzyme E1). Do đó, con của họ sẽ có kiểu gene AaBb (da màu đen). Chọn D.

Câu 151:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Cả hai người này đều bị bạch tạng chứng tỏ sẽ thiếu 2 loại enzyme hoặc chỉ thiếu 1 loại enzyme trong 2 loại này. Khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tyrosine thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không. Điều này chứng tỏ người B có enzyme (enzyme làm nhiệm vụ chuyển hoá tyrosine → melanin), người A không có enzyme . Chọn C.

Câu 152:

Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi
Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)?
Xem đáp án
Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và chủ nô. Chọn B.

Câu 153:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
Xem đáp án

- Shiva là một trong những vị thần tối cao trong Ấn Độ giáo.

- Các tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á là: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên, thờ thần động vật, tín ngưỡng phồn thực,…

Chọn C.


Câu 154:

Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh
Xem đáp án
 Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động. Chọn A.

Câu 155:

 Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của tổ chức Liên hợp quốc?
Xem đáp án
Một trong những hạn chế của tổ chức Liên hợp quốc là: chưa thể ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột ở các khu vực trên thế giới. Chọn C.

Câu 156:

Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập?
Xem đáp án
Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã kí Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN kể từ ngày 31-12-2015. Chọn B.

Câu 157:

Nhận xét nào sau đây đúng về các chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam?
Xem đáp án
Các chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam mang tính toàn diện (được triển khai trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hóa-giáo dục, y tế, quốc phòng-an ninh,…); hướng tới việc khai thác mọi tiềm năng đất nước để phục vụ đời sống nhân dân các dân tộc, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Chọn A.

Câu 158:

Việc nhà Lý chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh với quân Tống bằng con đường hòa bình không nhằm mục đích nào dưới đây?
Xem đáp án

Nhà Lý chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh với quân Tống bằng con đường hòa bình, nhằm:

+ Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước Tống-Việt.

+ Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.

+ Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.

Chọn D.


Câu 159:

Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?
Xem đáp án
 Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách: bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục, 50 tuổi trở lên phải trải qua kì sát hạch, nếu không đạt phải hoàn tục làm dân thường. Chọn D.

Câu 160:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các lợi ích hợp pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông?
Xem đáp án

Là quốc gia có chủ quyền đầy đủ đối với các vùng biển trên Biển Đông, Việt Nam luôn thực thi và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Một số hoạt động tiêu biểu của Việt Nam trong quá trình thực thi và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông là:

+ Đàm phán và kí với các nước láng giềng một số văn kiện ngoại giao quốc tế về biển.

+ Xây dựng và đệ trình lên Uỷ ban Ranh giới Thềm lục địa của Liên hợp quốc (CLCS) các báo cáo xác định ranh giới ngoài thềm lục địa.

+ Kiên trì yêu cầu tôn trọng luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS), coi đây là cơ sở cho việc giải quyết bất đồng giữa các bên.

+ Đấu tranh bằng các biện pháp hoà bình phù hợp luật pháp quốc tế.

+ Các lực lượng chức năng của Việt Nam thực thi và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam phù hợp luật pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam.

+ Phối hợp hành động với các nước vì mục đích phát triển bền vững; duy trì các cơ chế về hợp tác cùng phát triển với các nước ven Biển Đông.

Chọn A.


Câu 161:

Các thông tin nào sau đây là đúng nguyên nhân tổ chức UNESCO vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”?

I. Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia vận động giải phóng dân tộc cho mọi quốc gia bị áp bức, bóc lột trên toàn thế giới.

II. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có nhiều cống hiến và để lại cho nhân loại những thành tựu vĩ đại trên lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.

III. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

IV. Chủ tịch Hồ Chí Minh có đóng góp quan trọng về nhiều mặt trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, nhân cách, lối sống,...

Xem đáp án

Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ hai nguyên nhân chủ yếu:

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, đồng thời góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc trên thế giới, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh còn có đóng góp quan trọng về nhiều mặt trên các lĩnh vực tư tưởng, văn hoá, giáo dục, nghệ thuật, nhân cách, lối sống.... Những đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hoá Việt Nam và tinh hoa văn hoá của nhân loại.

→ Chọn C.


Câu 162:

Một trong những thành tựu về đổi mới an ninh-quốc phòng ở Việt Nam là
Xem đáp án
Một trong những thành tựu về đổi mới an ninh-quốc phòng ở Việt Nam là thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân được củng cố. Chọn B.

Câu 163:

Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào sau đây?
Xem đáp án
Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam. Chọn A.

Câu 164:

Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Xem đáp án
Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam, Mỹ tiếp tục viện trợ về kinh tế và quâ sự cho chính quyền Sài Gòn. Chọn A.

Câu 165:

Điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?
Xem đáp án

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đều buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh xâm lược:

+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968) buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ.

+ Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

→ Chọn B.


Câu 166:

Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến nội dung nào sau đây?
Xem đáp án
Đoạn tư liệu trên phản ánh về ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Chọn A.

Câu 167:

Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã
Xem đáp án
Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho nhân dân các nước thuộc địa (thể hiện ở các chi tiết: “Chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản từ chỗ chỉ là một ước mơ cao đẹp của loài người, sau Cách mạng Tháng Mười vĩ đại đã trở thành một hiện thực trong xã hội, có sức mạnh vô cùng to lớn lôi cuốn hàng nghìn triệu người vào hành động cách mạng, vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội” và “Thắng lợi vĩ đại của Cách mạng Tháng Mười đã dạy cho giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới nhiều bài học hết sức quý báu”). Chọn A.

Câu 168:

Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
Xem đáp án
Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. Chọn A

Câu 169:

Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của
Xem đáp án
 Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của bức xạ mặt trời. → Chọn B.

Câu 170:

Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ
Xem đáp án
Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ các trang trại. → Chọn A.

Câu 171:

Tổ chức liên kết khu vực nào sau đây có sự tham gia của các nước ở nhiều châu lục khác nhau nhất?
Xem đáp án

- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm các nước ở khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á.

- Thị trường chung Nam Mĩ gồm các nước ở khu vực Nam Mỹ, thuộc châu Mỹ.

- Liên minh châu Âu (EU) gồm các nước ở khu vực Tây Âu, thuộc châu Âu.

- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương là diễn đàn của 21 nền kinh tế thành viên Vành đai Thái Bình Dương, các nước thành viên thuộc nhiều châu lục khác nhau: châu Á (Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan,…), châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân), châu Mỹ (Pê- ru, Chi-lê, Mê-xi-cô, Ca-na-đa,…). → Chọn A.


Câu 172:

Biển của Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Xem đáp án
Nơi gặp gỡ của các dòng biển nóng và lạnh là nơi có điều kiện thuận lợi về nhiệt độ khiến các sinh vật phù du và các loài tảo phát triển mạnh, nguồn thức ăn cho thủy hải sản lớn nên thu hút nhiều loài cá nhỏ. Mặt khác, các loài cá nhỏ tập trung đông đúc lại thu hút các loài cá và các loài sinh vật biển lớn hơn đến nguồn cá biển phong phú tạo nên các ngư trường rộng lớn, giàu có thủy hải sản biển. → Chọn D.

Câu 173:

Đâu không phải là vấn đề đe dọa hòa bình thế giới hiện nay?
Xem đáp án
Hiện nay, trên thế giới vẫn tồn tại nhiều vấn đề đe dọa hòa bình thế giới, như: chiến tranh, xung đột vũ trang, nội chiến, tranh chấp biên giới lãnh thổ, đói nghèo, biến đổi khí hậu,... → Chọn C.

Câu 174:

Cho bảng số liệu quy mô của giá trị sản xuất công nghiệp Cộng hòa Liên Bang Đức giai đoạn 2000 - 2021:

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Chỉ số

2000

2005

2010

2015

2021

Giá trị sản xuất công nghiệp

539,8

750,2

912,8

910,2

1 123,8

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô của giá trị sản xuất công nghiệp Cộng hòa Liên Bang Đức giai đoạn 2000 - 2021?

Xem đáp án

 Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 so với năm 2015 tăng gấp:

1 123,8 : 910,2 = 1,2 lần.

→ Chọn B.


Câu 176:

Cho bảng số liệu dân số Việt Nam qua các năm:

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

2000

2005

2009

2014

Tổng số

77 631

82 392

86 025

90 729

(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê 2017)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án
Tổng số dân tăng nhanh, tăng gần 1,2 lần trong giai đoạn 2000 - 2014. → Chọn D.

Câu 177:

Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
Xem đáp án
Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào yếu tố vị trí địa lí và tài nguyên du lịch. → Chọn D.

Câu 178:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, 2016 và 2022)

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta. Vì:

- Số năm: 3.

- Đơn vị: triệu tấn.

- Dạng biểu đồ: Cột chồng.

→ Chọn B.


Câu 179:

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do
Xem đáp án
 đồng bằng sông Cửu Long, mùa khô kéo dài, vì thế nước mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. Cùng với sự thiếu nước trong mùa khô đã làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn. → Chọn C.

Câu 180:

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Xem đáp án
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. → Chọn B.

Câu 181:

Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
Xem đáp án
Trong điều kiện nền kinh tế chậm phát triển (chuyển dịch chậm), vấn đề việc làm trở thành vấn đề nan giải của Đồng bằng sông Hồng. → Chọn B.

Câu 182:

Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta?
Xem đáp án
Thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta không phải là có trình độ phát triển kinh tế cao nhất→ Chọn C.

Câu 183:

 Vịnh nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Xem đáp án
Vịnh Diễn Châu thuộc vùng Bắc Trung Bộ. → Chọn A.

Câu 184:

 Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, biển rộng, nhiều ngư trường lớn, … thuận lợi để phát triển
Xem đáp án
Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, biển rộng, nhiều ngư trường lớn, … thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. → Chọn C.

Câu 185:

 Đâu không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta?
Xem đáp án
Các dòng biển đổi hướng theo mùa vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho sự di chuyển của tàu thuyền tùy vào mùa gió à không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta. → Chọn D.

Câu 186:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi 

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

 Bob wants to become a pop star, _______ seems like a totally unrealistic ambition to me.

Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau dấu phẩy.

B. which: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ vật hoặc thay cho cả một mệnh đề trước dấu phẩy.

C. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người.

D. whom: làm tân ngữ, thay danh từ chỉ người; phải đi kèm giới từ.

Chọn B.

Dịch: Bob muốn trở thành một ngôi sao nhạc pop, một tham vọng hoàn toàn không thực tế theo tôi thấy.


Câu 187:

This course is _______ students who are considering a career in the media.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ

- fit for = suitable for: phù hợp với

- similar to: giống với

- worthy of: xứng đáng với

Chọn C.

Dịch: Khóa học này phù hợp với những sinh viên đang cân nhắc theo đuổi sự nghiệp trong ngành truyền thông.


Câu 188:

You _______ get a second opinion before you do anything drastic like undergoing cosmetic surgery.
Xem đáp án

 Kiến thức về động từ khuyết thiếu

A. may: dùng để dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại hoặc để xin phép, cho phép

B. shall: dùng với ‘I, we’ trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

C. had better: dùng để đưa ra lời khuyên nên làm gì

D. would rather: dùng với nghĩa ‘thà làm gì, thích làm gì (hơn làm gì)’

Chọn C.

Dịch: Bạn nên tham khảo ý kiến ​​người khác nữa trước khi làm bất kỳ chuyện gì táo bạo như là phẫu thuật thẩm mỹ.


Câu 189:

The skiing season runs from October to late April, and _______ even into May.
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn

A. sometime /ˈsʌmtaɪm/ (adj, adv): chỉ một thời điểm bất định trong tương lai hoặc quá khứ; khi đi trước danh từ chỉ công việc hay vị trí thì hiểu với nghĩa ‘cựu, cố’.

B. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ (adv): thỉnh thoảng – trạng từ chỉ tần suất

C. some time: kết hợp từ chỉ một khoảng thời gian (thường là dài)

D. some times: vài lần.

Chọn B.

Dịch: Mùa trượt tuyết kéo dài từ tháng 10 đến cuối tháng 4, và đôi khi thậm chí đến tận tháng 5.


Câu 190:

Van looks like she _______ asleep any minute - her eyelids are drooping, and she’s barely keeping her head up.
Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

- Tương lai gần dùng để đưa ra dự đoán một sự việc sẽ/sắp sửa xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu ở hiện tại.

- Thể khẳng định: S + am/is/are + going to + V-inf.

Chọn B.

Dịch: Vân trông như thể sắp ngủ thiếp đi đến nơi rồi - mí mắt cô ấy sụp xuống và cô gần như không ngẩng đầu lên được.


Câu 191:

HERMÈS leather goods are very _______ and they sell for thousands of dollars.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. desire /dɪˈzaɪə(r)/ (n, v): mong muốn

B. desirable /dɪˈzaɪərəbl/ (adj): đáng ao ước (chỉ tính chất)

C. desirability /dɪˌzaɪərəˈbɪləti/ (n): sự đáng ao ước

D. desirous /dɪˈzaɪərəs/ (adj): ước ao, khát khao (chỉ cảm xúc)

Chỗ trống cần một tính từ theo sau động từ ‘to be’ để bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘leather goods’.

Chọn B.

Dịch: Đồ da của HERMÈS rất được ưa chuộng và chúng được bán với giá hàng ngàn đô la.


Câu 192:

_______ receive confirmation of your flight by e-mail, please click the link below.
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 tăng sắc thái lịch sự, dùng để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

- Cấu trúc thể phủ định: Should + S + not + V-inf, ....

Chọn A.

Dịch: Nếu bạn không nhận được xác nhận chuyến bay qua e-mail, vui lòng nhấp vào đường link bên dưới.


Câu 193:

Everyone said they had _______ themselves at Alex’s wedding to Rosie, his childhood sweetheart.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng, cụm từ cố định

- enjoy oneself: tận hưởng hết mình, tận hưởng khoảnh khắc vui vẻ

Chọn A.

Dịch: Mọi người đều nói rằng họ đã tận hưởng hết mình khi tham dự đám cưới của Alex với Rosie, người yêu từ thời thơ ấu của anh ấy.


Câu 194:

We _______ while we were on holiday, so we came back to find the place turned upside down and several valuables missing.
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc bị động: S + get/have (chia động từ) + something + Vp2/V-ed.

Chọn D.

Dịch: Nhà chúng tôi bị trộm đột nhập khi chúng tôi đi nghỉ, vì vậy khi trở về chúng tôi thấy nhà bị lục tung hết lên và một số đồ vật có giá trị đã bị mất.


Câu 195:

‘Hello? Yes, I’d like to _______ for tomorrow with Dr. Hien, please.’

                        ‘Certainly, let me check the schedule...’

Xem đáp án

Kiến thức về kết hợp từ

A. find an alternative: tìm phương án thay thế

B. make an appointment: đặt lịch hẹn

C. have an arrangement: có một thỏa thuận

D. hold a meeting: tổ chức cuộc họp

Chọn B.

Dịch: ‘Alo? Tôi muốn đặt lịch hẹn với bác sĩ Hiển vào ngày mai.’

          ‘Vâng, để tôi kiểm tra lịch trình...’


Câu 196:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

They’re going to demolish the Old Town Hall today, and it feels like we’re losing a piece of our history and all the memories tied to it.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- demolish /dɪˈmɒlɪʃ/, /dɪˈmɑːlɪʃ/ (v): phá hủy, dỡ bỏ

A. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn

B. build /bɪld/ (v): xây dựng

C. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế

D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy

→ demolish = destroy. Chọn D.

Dịch: Hôm nay họ sẽ phá bỏ tòa thị chính cũ, cảm giác như chúng ta đang mất đi một phần lịch sử và tất cả những kỷ ức gắn liền với nó.


Câu 197:

Of course I’ll pay you back next week. You can bank on it.
Xem đáp án

 Kiến thức về từ đồng nghĩa

- bank on sth (phr. v): tin tưởng, mong đợi điều gì sẽ xảy ra

A. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): kiểm tra

B. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong đợi

C. save /seɪv/ (v): tiết kiệm, cứu

D. use /juːz/ (v): sử dụng

→ bank on = expect. Chọn B.

Dịch: Tất nhiên tuần sau tôi sẽ trả tiền cho bạn. Bạn có thể tin tưởng vào điều đó.


Câu 198:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

The operation can only go ahead if the child’s parents consent to it.
Xem đáp án

 Kiến thức về từ trái nghĩa

- consent to sth (v): đồng ý, cho phép điều gì

A. approve of sth (v): đồng ý, tán thành

B. order sth (v): ra lệnh

C. submit sth (v): gửi, đưa lên cái gì

D. disagree with sth (v): không đồng ý

→ consent to >< disagree with. Chọn D.

Dịch: Cuộc phẫu thuật chỉ có thể tiến hành nếu được cha mẹ đứa trẻ đồng ý.


Câu 199:

Thanks for inviting me but this time I think I’ll give it a miss, if you don’t mind.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- give sth a miss (idiom): bỏ qua cái gì, không tham gia hoạt động nào đó

A. accept the invitation: chấp nhận lời mời

B. not want to waste time: không muốn phí thời gian

C. stay at home: ở nhà

D. decide to skip it: quyết định bỏ qua

→ give it a miss >< accept the invitation. Chọn A.

Dịch: Cảm ơn vì đã mời tớ nhưng lần này tớ nghĩ là sẽ không tham gia, nếu cậu không phiền.


Câu 200:

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.

Mark: Have you tried that new smartphone app everyone’s talking about?

                        Oanh: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Mark: Cậu đã dùng thử ứng dụng điện thoại mới mà mọi người đang bàn tán đó chưa?

Oanh: _____________

A. Mình không quan tâm đến khoa học.

B. Mình chưa bao giờ nghe nói đến các ứng dụng.

C. Điện thoại thông minh là thứ gây mất tập trung.

D. Mình rồi, ứng dụng đó rất thân thiện với người dùng.

Chọn D.


Câu 201:

Customer: I asked for a large coffee, but this is a medium.

                        Barista: _____________ Let me fix that right away.

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Khách hàng: Tôi đã gọi một cà phê size lớn, nhưng đây là size vừa.

Nhân viên pha chế: _____________ Để tôi sửa ngay.

A. Tôi rất xin lỗi. B. Tôi không thấy có sự khác biệt.

C. Tất cả đều cùng một size mà. D. Bạn đáng lẽ nên nói rõ ràng hơn.

- I beg your pardon = I’m sorry = I apologize: những cách nói lời xin lỗi một cách lịch sự.

Chọn A.


Câu 202:

Liam: ‘Do you fancy going to that new jazz club in town?’

                        Miley: ‘Yes, let’s go and _____________, shall we?

Xem đáp án

 Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp

Liam: ‘Em có muốn đến câu lạc bộ jazz mới mở trong thị trấn không?’

Miley: ‘Có chứ, ta hãy đến đó và _____________, được chứ?’

- let one’s hair down (idiom): nghỉ ngơi, thư giãn

Chọn C. Ta hãy đến đó và thả lỏng một chút.


Câu 203:

Flatmate: I’ve noticed that sometimes the light in the bathroom is left on after you use it. I was just worrying that it wastes electricity.

                         You: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Bạn cùng phòng: Tớ thấy là đôi khi đèn trong phòng tắm vẫn bật sau khi cậu dùng phòng tắm. Tớ chỉ lo là sẽ lãng phí điện.

Bạn: _____________

A. Ôi, tớ hay quên quá. Tớ xin lỗi vì đã làm cậu lo nhé.

B. OK. Vậy ta có thể thay phiên nhau tắt đèn, được không?

C. Có lý. Tớ sẽ cố gắng chú ý hơn từ bây giờ.

D. Đáng lẽ cậu nên nói sớm hơn thì tớ đã nghe rồi.

→ A phù hợp nhất vì có xin lỗi, bày tỏ quan tâm đến bạn vì hành động của mình đã vô tình ảnh hưởng đến bạn.

→ B đề xuất giải pháp nhưng không hợp lý vì dùng xong phải có ý thức tự tắt đèn; C chỉ cho biết đã hiểu vấn đề mà không quan tâm gì đến bạn; D có giọng điệu không vừa ý.

Chọn A.


Câu 204:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

a. That would be great! I could use a fresh perspective.

b. Have you finished your project yet?

c. Would it help if I looked over what you have so far?

d. Almost, but I’m struggling with the final touches.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn D.

Dịch:

b. Bạn đã hoàn thành dự án của mình chưa?

d. Gần xong rồi, nhưng tôi đang vật lộn với những bước cuối cùng.

c. Có giúp ích gì không nếu tôi xem qua những gì bạn đã làm cho đến hiện tại?

a. Điều đó sẽ rất tuyệt! Tôi có thể có một góc nhìn mới.


Câu 205:

a. I found it visually stunning, but the story was lacking.

b. I agree; it felt like they focused too much on special effects.

c. What did you think about the movie last night?

d. It’s a shame because the cast was talented.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn B.

Dịch:

c. Bạn nghĩ gì về bộ phim tối qua?

a. Tôi thấy nó rất ấn tượng về mặt hình ảnh, nhưng cốt truyện thì còn thiếu sót.

b. Tôi đồng ý; có vẻ như họ tập trung quá nhiều vào các hiệu ứng đặc biệt.

d. Thật đáng tiếc vì dàn diễn viên đều rất tài năng.


Câu 206:

a. I’m cheering for the hometown team; they’ve been playing really well.

b. Are you following the latest season of the basketball league?

c. I believe so! If they keep up this momentum, they could go all the way.

d. That’s great! Do you think they have a chance at the championship?

e. I agree! Which team are you rooting for this season?

f. Yes, I’m really into it this year! The games have been so exciting.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A.

Dịch:

b. Bạn có theo dõi mùa giải mới nhất của giải đấu bóng rổ không?

f. Có, năm nay tôi thực sự thích nó! Các trận đấu rất thú vị.

e. Tôi đồng ý! Bạn cổ vũ cho đội nào trong mùa giải này?

a. Tôi đang cổ vũ cho đội nhà; họ đang chơi rất tốt.

d. Thật tuyệt! Bạn có nghĩ họ có cơ hội vô địch không?

c. Tôi tin là có! Nếu họ duy trì đà này, họ có thể tiến xa.


Câu 207:

a. Have you started your garden for the season yet?

b. I’ve got tomatoes, cucumbers, and peppers this year.

c. Yes, I planted some vegetables and herbs a few weeks ago.

d. Watering consistently and using organic fertilizer works wonders!

e. That’s awesome! What kinds of vegetables are you growing?

f. Sounds delicious! Do you have any tips for keeping plants healthy?

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn C.

Dịch:

a. Bạn đã bắt đầu làm vườn cho mùa này chưa?

c. Rồi, tôi đã trồng một số loại rau và thảo mộc cách đây vài tuần.

e. Thật tuyệt! Bạn đang trồng những loại rau nào?

b. Năm nay tôi trồng cà chua, dưa chuột và ớt chuông.

f. Nghe có vẻ ngon! Bạn có bí quyết nào để giữ cho cây khỏe mạnh không?

d. Tưới nước thường xuyên và sử dụng phân bón hữu cơ sẽ mang lại hiệu quả tuyệt vời!


Câu 208:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Working from home may be more productive for employees than working in the office.
Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Làm việc tại nhà có thể hiệu quả hơn đối với nhân viên so với làm việc tại văn phòng.

A. Làm việc tại văn phòng có thể hiệu quả đối với nhân viên như làm việc tại nhà.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + O.

B. Làm việc tại văn phòng có thể kém hiệu quả hơn đối với nhân viên so với làm việc tại nhà.

→ Đúng. Cấu trúc so sánh kém hơn với tính từ: S + be + less + adj + than + O.

C. Làm việc tại văn phòng chắc chắn hiệu quả hơn đối với nhân viên so với làm việc tại nhà.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.

D. Làm việc tại văn phòng chắc chắn tệ hơn đối với nhân viên so với làm việc tại nhà.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

Chọn B


Câu 209:

The cake was so big that it couldn’t fit in the fridge.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Chiếc bánh quá to đến nỗi không thể để vừa trong tủ lạnh.

→ Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

A. Chiếc bánh đủ to để không vừa trong tủ lạnh.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + (not) to V: để...(để ai) (không) làm gì

B. Chiếc bánh quá to đến nỗi không thể để vừa trong tủ lạnh.

→ Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

C. Tủ lạnh không đủ lớn để đựng vừa chiếc bánh.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for sb) + to V: để...(để ai) làm gì

D. Chiếc bánh quá to không thể để vừa trong tủ lạnh.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì

Chọn B.


Câu 210:

The feedback from his presentation filled him with pride.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Phản hồi về bài thuyết trình của anh ấy khiến anh ấy cảm thấy tự hào.

→ Cấu trúc: be filled with pride: cảm thấy tự hào

A. Anh ấy rất ngạc nhiên trước phản hồi về bài thuyết trình của mình.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: be surprised by: ngạc nhiên bởi

B. Phản hồi về bài thuyết trình của anh ấy khiến anh ấy cảm thấy tự hào.

→ Đúng. Cấu trúc: make sb do sth: khiến ai làm gì

C. Bài thuyết trình của anh ấy nhận được lời khen ngợi, điều đó khiến anh ấy cảm thấy được coi trọng.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động: Bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có, chuyển động từ trong mệnh đề quan hệ về dạng V-ing.

Câu đầy đủ: His presentation received praise, which made him feel valued.

D. Những gì anh ấy đạt được thông qua bài thuyết trình của mình thật ấn tượng.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu (What he achieved through his presentation).

Chọn B.


Câu 211:

 My girlfriend finished her Chinese course. She felt confident about her Chinese skills.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Bạn gái tôi đã hoàn thành khóa học tiếng Trung. Cô ấy cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.

A. Ngay khi bạn gái tôi vừa hoàn thành khóa học tiếng Trung thì cô ấy cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly had + S + Vp2/V-ed + O + when + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

B. Mãi cho đến khi bạn gái tôi hoàn thành khóa học tiếng Trung, cô ấy mới cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.

→ Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + had + Vp2/V-ed + O + trợ động từ + S + V-inf + O.

C. Chỉ sau khi bạn gái tôi hoàn thành khóa học tiếng Trung, cô ấy mới cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.

→ Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: Only after + S + had + Vp2/V-ed + O + did + S + V-inf + O: Chỉ sau khi…thì…

D. Ngay sau khi bạn gái tôi hoàn thành khóa học tiếng Trung, cô ấy mới cảm thấy tự tin về khả năng tiếng Trung của mình.

→ Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

Chọn C.


Câu 212:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

The sun is setting. The sky is turning orange.
Xem đáp án

 Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Mặt trời đang lặn. Bầu trời đang chuyển sang màu cam.

A. Bầu trời đang chuyển sang màu cam vì mặt trời đang lặn.

→ Đúng. Cấu trúc: because + clause: bởi vì

B. Khi mặt trời lặn, bầu trời có thể chuyển sang màu cam.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: may + V: dùng để đưa ra phỏng đoán mang tính không chắc chắn, không chắc sẽ diễn ra.

C. Chắc chắn rằng bầu trời sẽ chuyển sang màu cam khi mặt trời lặn.

→ Sai nghĩa. Hành động mặt trời lặn “when the sun sets” chưa diễn ra, tuy nhiên ở câu gốc, mặt trời đang lặn.

D. Bầu trời chuyển sang màu cam khi mặt trời lặn ở đường chân trời.

→ Sai nghĩa. Lỗi sai tương tự ý C.

Chọn A.


Câu 213:

I can either cook dinner or order takeout. I prefer the former option.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Tôi có thể nấu bữa tối hoặc gọi đồ ăn mang về. Tôi thích phương án đầu tiên hơn.

→ Cấu trúc: prefer sth: thích cái gì hơn

A. Tôi có thể nấu bữa tối, vì vậy tôi không cần gọi đồ ăn mang về.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: so + clause: vì vậy

B. Tôi quyết định nấu bữa tối thay vì gọi đồ ăn mang về.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: instead of doing sth: thay vì làm gì

C. Tôi sẽ cân nhắc việc nấu bữa tối trước khi gọi đồ ăn mang về.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: before doing sth: trước khi làm gì

D. Tôi thích nấu bữa tối hơn là gọi đồ ăn mang về.

→ Đúng. Cấu trúc: S + would rather (’d rather) + N/V-inf + than/or + N/V-inf: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì

Chọn D.


Câu 214:

She did not have the necessary skills. It limited her chances of getting a promotion.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Cô ấy không có các kỹ năng cần thiết. Điều đó hạn chế cơ hội thăng chức của cô ấy.

A. Cô ấy có thể có cơ hội thăng chức nếu cô ấy cải thiện các kỹ năng cần thiết.

→ Sai nghĩa. Câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O: Dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

B. Rõ ràng là việc có những kỹ năng cần thiết có thể giúp cô ấy được thăng chức.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: It + adj + that + clause: Thật thế nào để làm gì

C. Nếu cô ấy có các kỹ năng cần thiết, cô ấy sẽ có nhiều khả năng được thăng chức hơn.

→ Sai nghĩa. Câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could/should + V-inf + O: Dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

D. Chính việc thiếu các kỹ năng cần thiết đã hạn chế cơ hội thăng chức của cô ấy.

→ Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

Chọn D.


Câu 215:

He successfully completed his degree after years of dedication and study.
Xem đáp án

Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Anh ấy đã hoàn thành xuất sắc chương trình học của mình sau nhiều năm cống hiến và học tập.

A. Sau nhiều năm cống hiến và học tập, cuối cùng anh ấy đã hoàn thành xong chương trình học của mình. → Đúng.

B. Anh ấy đã hoàn thành xong chương trình học của mình mà không có bất kỳ sự cống hiến hay học tập nào. → Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không

C. Mặc dù đã học tập nhiều năm, anh ấy vẫn không thể hoàn thành chương trình học của mình.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: be unable to do sth: không thể làm gì

D. Anh ấy chỉ mất vài tháng học để hoàn thành xong chương trình học của mình.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to V: (Ai) mất bao nhiêu thời gian làm gì

Chọn A.


Câu 216:

When we read various genres, such as fiction or non-fiction, it (631) _______ our understanding.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc – từ loại

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 sự thật hiển nhiên. Chọn A.

Dịch: Khi chúng ta đọc nhiều thể loại khác nhau, chẳng hạn như tiểu thuyết hoặc phi tiểu thuyết, nó giúp chúng ta tăng vốn hiểu biết.


Câu 217:

(632) _______, we encounter new words and phrases that contribute to the richness of our language skills. 
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

As + S + V, S + V: khi

Chọn A.

Dịch: Khi đọc, chúng ta bắt gặp những từ và cụm từ mới, chúng góp phần làm phong phú thêm kỹ năng ngôn ngữ của chúng ta.


Câu 218:

When we immerse ourselves in characters’ lives and experiences, (633) _______
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

Relate to sth: liên quan, có gắn kết với cái gì, thứ gì, ...

Chọn A.

Dịch: Hơn nữa, đọc sách nuôi dưỡng sự đồng cảm. Khi chúng ta bị cuốn vào câu chuyện cuộc đời và trải nghiệm của các nhân vật, chúng ta có thể đồng cảm với cảm xúc của họ.


Câu 219:

We can visit (634) _______ realms, historical epochs, and futuristic societies, all from the comfort of our reading nooks.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. imaginary (adj): tưởng tượng

B. fictional (adj): hư cấu

C. ancient (adj): cổ xưa

D. mythical (adj): huyền thoại

Chọn A.

Dịch: Chúng ta có thể đến thăm các thế giới tưởng tượng, các thời đại lịch sử và các xã hội tương lai, tất cả đều từ sự thoải mái của góc đọc sách của chúng ta.


Câu 220:

It invites us to explore new worlds. It’s a voyage that never ends, (635) _______ endless opportunities for learning and enrichment.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ

A. filled with (phr. v): ngập tràn, đầy 

B. offering (v): mang lại

C. creating (v): tạo ra

D. provide (v): cung cấp

Chọn B.

Dịch: Đó là một chuyến đi không có điểm dừng, mang lại vô vàn cơ hội học tập và nâng cao kiến ​​thức.

Dịch bài đọc:

Đọc sách là một hoạt động có giá trị mang lại nhiều lợi ích cho mọi người. Đầu tiên, nó mở mang kiến ​​thức cho chúng ta. Khi chúng ta đọc nhiều thể loại khác nhau, chẳng hạn như tiểu thuyết hoặc phi tiểu thuyết, nó giúp chúng ta tăng vốn hiểu biết. Ví dụ, nếu bạn quan tâm đến lịch sử, việc đọc các cuốn tiểu thuyết lịch sử có thể đưa bạn đến những thời đại khác nhau và nâng cao hiểu biết của bạn về các sự kiện trong quá khứ. Thứ hai, đọc sách giúp chúng ta cải thiện vốn từ vựng. Khi đọc, chúng ta bắt gặp những từ và cụm từ mới, chúng góp phần làm phong phú thêm kỹ năng ngôn ngữ của chúng ta.

Hơn nữa, đọc sách nuôi dưỡng sự đồng cảm. Khi chúng ta bị cuốn vào câu chuyện cuộc đời và trải nghiệm của các nhân vật, chúng ta có thể đồng cảm với cảm xúc của họ. Chúng ta dần hiểu sâu sắc hơn về các quan điểm khác nhau, điều này rất quan trọng để xây dựng lòng trắc ẩn và sự thấu hiểu khi chúng ta tương tác với người khác.

Sách giống như cuốn hộ chiếu đi đến những vùng đất xa xôi. Thông qua việc đọc sách, chúng ta bắt đầu những chuyến hành trình mà không cần thực sự phải di chuyển. Chúng ta có thể đến thăm các thế giới tưởng tượng, các thời đại lịch sử và các xã hội tương lai, tất cả đều từ sự thoải mái của góc đọc sách của chúng ta.

Tóm lại, đọc sách không chỉ là một hoạt động giải trí. Nó là cánh cổng dẫn đến tri ​​thức, là thứ giúp nâng cao ngôn ngữ, là thứ thúc đẩy sự đồng cảm và là cầu nối văn hóa. Nó mời gọi chúng ta khám phá những thế giới mới. Đó là một chuyến đi không có điểm dừng, mang lại vô vàn cơ hội học tập và nâng cao kiến ​​thức.


Câu 221:

According to the passage, Beckham has played 100 times for _______.
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Theo bài văn, Beckham đã chơi 100 lần cho _______.

A. Real Madrid B. Manchester United

C. đội tuyển quốc gia Mỹ D. đội tuyển quốc gia Anh

Thông tin: David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid, as well as representing his country 100 times. (David Beckham là cầu thủ bóng đá người Anh, đá cho đội Manchester United và Real Madrid, cũng như 100 lần khoác áo tuyển Anh.)

Chọn D.


Câu 222:

What is the main topic of the first paragraph?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn đầu tiên là gì?

A. Thành tích của David Beckham với Manchester United và Real Madrid.

B. Những nỗ lực của David Beckham trong việc quảng bá bóng đá ở Mỹ.

C. Sự nổi tiếng của David Beckham và ảnh hưởng của anh ấy với tư cách là một người nổi tiếng toàn cầu.

D. Hoàn cảnh gia đình và sự nghiệp bóng đá ban đầu của David Beckham.

Thông tin: Đoạn 1 (David Beckham là cầu thủ bóng đá người Anh, đá cho đội Manchester United và Real Madrid, cũng như 100 lần khoác áo tuyển Anh. Anh ấy chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng cao vị thế của bóng đá tại Mỹ. Anh ấy kết hôn với Victoria Beckham, thành viên nhóm Spice Girl và trở nên nổi tiếng toàn cầu, trở thành một biểu tượng trong ngành quảng cáo và thời trang. Beckham sinh ra tại Luân Đôn vào năm 1975. Bố mẹ anh ấy là những người hâm mộ cuồng nhiệt của đội bóng Manchester United. Tài năng của anh ấy bộc lộ rõ ​​ràng từ khi còn nhỏ, và anh đã ký hợp đồng với Manchester United vào đúng sinh nhật lần thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp cho đội tuyển trẻ giành được một số danh hiệu và ra nhập đội lần đầu tiên vào năm 1995. Trong mười một mùa giải gắn bó, anh ấy đã giúp đội tuyển của mình đạt được thành công đáng kể.)

Chọn C.


Câu 223:

When did Beckham receive the royal award for his contribution to football? 
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Beckham nhận được giải thưởng hoàng gia cho những đóng góp của mình với bóng đá vào năm nào?

A. Năm 1995 B. Năm 1998 C. Năm 2003 D. Năm 2006

Thông tin: In 2003, Beckham received an honour for services to football from Britain’s Queen. (Năm 2003, Beckham đã nhận được danh hiệu vì những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.)

Chọn C.


Câu 224:

What does “the two” in the last paragraph refer to?
Xem đáp án

 Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Cụm “the two” trong đoạn văn cuối ám chỉ điều gì?

A. David Beckham và các con của anh ấy.

B. David Beckham và Tom Cruise.

C. David Beckham và Victoria Beckham.

D. David Beckham và Giải thưởng Sách Anh.

Thông tin: In 2006 he was named a judge for the British Book Awards. He lives near Tom Cruise and the two are best buddies. (Năm 2006, anh ấy được bổ nhiệm làm giám khảo cho Giải thưởng Sách Anh. Anh ấy sống gần Tom Cruise và cả hai là bạn thân.)

Chọn B.


Câu 225:

Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?

A. David Beckham nổi tiếng chỉ nhờ tài năng chơi bóng của mình.

B. Tầm ảnh hưởng của David Beckham không chỉ giới hạn ở bóng đá mà còn lan sang cả văn hóa toàn cầu và hoạt động từ thiện.

C. Cuộc sống cá nhân của David Beckham đã ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp bóng đá của anh ấy.

D. Việc David Beckham chuyển đến Los Angeles Galaxy là một sai lầm.

Thông tin:

- He married Spice Girl Victoria Beckham and has become a worldwide celebrity, an advertising brand and a fashion icon. (Anh ấy kết hôn với Victoria Beckham, thành viên nhóm Spice Girl và trở nên nổi tiếng toàn cầu, trở thành một biểu tượng trong ngành quảng cáo và thời trang.)

- Beckham is also a United Nations Goodwill Ambassador. (Beckham cũng là Đại sứ thiện chí của Liên hợp quốc.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

David Beckham là cầu thủ bóng đá người Anh, đá cho đội Manchester United và Real Madrid, cũng như 100 lần khoác áo tuyển Anh. Anh ấy chuyển đến Los Angeles Galaxy vào năm 2007 để nâng cao vị thế của bóng đá tại Mỹ. Anh ấy kết hôn với Victoria Beckham, thành viên nhóm Spice Girl và trở nên nổi tiếng toàn cầu, trở thành một biểu tượng trong ngành quảng cáo và thời trang. Beckham sinh ra tại Luân Đôn vào năm 1975. Bố mẹ anh ấy là những người hâm mộ cuồng nhiệt của đội bóng Manchester United. Tài năng của anh ấy bộc lộ rõ ​​ràng từ khi còn nhỏ, và anh đã ký hợp đồng với Manchester United vào đúng sinh nhật lần thứ mười bốn của mình. Anh ấy đã giúp cho đội tuyển trẻ giành được một số danh hiệu và ra nhập đội lần đầu tiên vào năm 1995. Trong mười một mùa giải gắn bó, anh ấy đã giúp đội tuyển của mình đạt được thành công đáng kể.

Beckham đã hai lần về nhì trong cuộc bình chọn cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất thế giới. Anh ấy đã giành được nhiều danh hiệu với Manchester United, bao gồm cả Giải Bóng đá Vô địch các Câu lạc bộ châu Âu và giành chức vô địch giải đấu khi chơi cho Real Madrid. Anh ấy cũng là đội trưởng của câu lạc bộ và quốc gia của mình. Anh ấy đã bị đuổi khỏi sân trong trận đấu với Argentina tại World Cup 1998. Năm 2003, Beckham đã nhận được danh hiệu vì những đóng góp cho bóng đá từ Nữ hoàng Anh.

Beckham có nhiều sở thích ngoài sân bóng và thường xuất hiện trên các tít báo, đặc biệt là về hôn nhân và con cái. Anh ấy đã thành lập nhiều học viện bóng đá ở Los Angeles và Luân Đôn. Năm 2006, anh ấy được bổ nhiệm làm giám khảo cho Giải thưởng Sách Anh. Anh ấy sống gần Tom Cruise và cả hai là bạn thân. Beckham cũng là Đại sứ thiện chí của Liên hợp quốc.


Câu 226:

What is paragraph 1 mainly about?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn 1 chủ yếu nói về điều gì?

A. Tầm quan trọng của việc hiểu ngôn ngữ cơ thể ở các nền văn hóa khác nhau.

B. Cách bắt tay đúng cách khi chào hỏi trang trọng.

C. Các hình thức chào hỏi bằng ngôn ngữ cơ thể khác nhau được sử dụng ở Hoa Kỳ.

D. Cử chỉ có thể thêm ý nghĩa vào giao tiếp như thế nào và khác nhau tùy theo nền văn hóa.

Thông tin: Đoạn 1 (Đôi khi mọi người thêm vào những gì họ nói ngay cả khi không cần dùng lời nói. Cử chỉ là “ngôn ngữ thầm lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một bộ phận khác của cơ thể để biểu đạt những gì chúng ta muốn nói. Việc hiểu ngôn ngữ cơ thể của mọi quốc gia là điều rất quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm. Ở Hoa Kỳ, khi chào hỏi trang trọng, mọi người thường bắt tay để chào nhau. Cái bắt tay phải chắc chắn. Nếu cái bắt tay lỏng lẻo, đó là dấu hiệu của sự yếu đuối hoặc không thân thiện. Bạn bè có thể đặt tay lên cánh tay hoặc vai của người kia. Một số người, thường là phụ nữ, chào bạn bè bằng cái ôm.)

Chọn A.


Câu 227:

Which of the following best paraphrases these sentences: “Space is important to Americans. When two people talk to each other, they usually stand about two and a half feet away and at an angle, so they are not facing each other directly.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất những câu sau: “Space is important to Americans. When two people talk to each other, they usually stand about two and a half feet away and at an angle, so they are not facing each other directly.”?

A. Người Mỹ thích đứng gần nhau khi nói chuyện và đối mặt trực tiếp với nhau.

B. Người Mỹ coi trọng không gian cá nhân và thường duy trì khoảng cách khoảng hai feet rưỡi, đứng nghiêng trong khi trò chuyện.

C. Người Mỹ thích đứng cách xa nhau và tránh mọi tiếp xúc cơ thể trong khi trò chuyện.

D. Người Mỹ thường đối mặt trực tiếp với nhau và đứng gần nhau khi nói chuyện.

Thông tin: Space is important to Americans. When two people talk to each other, they usually stand about two and a half feet away and at an angle, so they are not facing each other directly. (Không gian rất quan trọng đối với người Mỹ. Khi hai người nói chuyện với nhau, họ thường đứng cách nhau khoảng hai feet rưỡi và hơi nghiêng để không đối mặt trực tiếp với nhau.)

Chọn B.


Câu 228:

What is “by accident” in paragraph 2 closest in meaning to?
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Cụm “by accident” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. cố ý B. vô tình C. cẩn thận D. bí mật

Thông tin: If Americans touch another person by accident, they say, “Pardon me.” or “Excuse me.” (Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ sẽ nói “Thứ lỗi.” hoặc “Xin lỗi.”)

Chọn B.


Câu 229:

What does “them” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “them” ở đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. người Mỹ B. trẻ em C. ngón tay D. mọi người

Thông tin: Americans shake their index finger at children when they scold them and pat them on the head when they admire them. (Người Mỹ lắc ngón trỏ với trẻ em khi họ mắng chúng và xoa đầu chúng khi khen ngợi.)

Chọn B.


Câu 230:

Which of the following does the author probably support
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Việc học và hiểu ngôn ngữ cơ thể của các nền văn hóa khác nhau là rất quan trọng để tránh hiểu lầm.

B. Người Mỹ thích duy trì tiếp xúc cơ thể thân mật trong khi trò chuyện.

C. Giơ ngón tay cái lên và giơ ngón tay cái xuống là những cử chỉ chung mà mọi người đều hiểu ý nghĩa.

D. Việc sử dụng giao tiếp bằng lời nói quan trọng hơn là chú ý đến ngôn ngữ cơ thể.

Thông tin: It is important to know the body language of every country or we may be misunderstood. (Việc hiểu ngôn ngữ cơ thể của mọi quốc gia là điều rất quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm.)

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Đôi khi mọi người thêm vào những gì họ nói ngay cả khi không cần dùng lời nói. Cử chỉ là “ngôn ngữ thầm lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một bộ phận khác của cơ thể để biểu đạt những gì chúng ta muốn nói. Việc hiểu ngôn ngữ cơ thể của mọi quốc gia là điều rất quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm. Ở Hoa Kỳ, khi chào hỏi trang trọng, mọi người thường bắt tay để chào nhau. Cái bắt tay phải chắc chắn. Nếu cái bắt tay lỏng lẻo, đó là dấu hiệu của sự yếu đuối hoặc không thân thiện. Bạn bè có thể đặt tay lên cánh tay hoặc vai của người kia. Một số người, thường là phụ nữ, chào bạn bè bằng cái ôm.

Không gian rất quan trọng đối với người Mỹ. Khi hai người nói chuyện với nhau, họ thường đứng cách nhau khoảng hai feet rưỡi và hơi nghiêng để không đối mặt trực tiếp với nhau. Người Mỹ cảm thấy không thoải mái khi người khác đứng quá gần. Họ sẽ lùi lại để có không gian riêng. Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ sẽ nói “Thứ lỗi.” hoặc “Xin lỗi.” Người Mỹ thích nhìn vào mắt người khác khi đang nói chuyện. Nếu bạn không làm như vậy, điều đó có nghĩa là bạn đang chán, đang che giấu điều gì đó hoặc đang không quan tâm. Ngược lại khi bạn nhìn chằm chằm vào ai đó, điều đó là bất lịch sự. Đối với người Mỹ, ngón tay cái hướng lên có nghĩa là đồng ý, rất giỏi hoặc làm tốt. Ngón tay cái hướng xuống mang nghĩa ngược lại. Để gọi người phục vụ, hãy giơ một tay lên ngang đầu hoặc cao hơn. Để thanh toán, hãy làm một động tác bằng tay như thể bạn đang ký vào một tờ giấy. Chỉ vào đồ vật thì được nhưng không được chỉ vào người bằng tay và ngón trỏ. Người Mỹ lắc ngón trỏ với trẻ em khi họ mắng chúng và xoa đầu chúng khi khen ngợi. Học ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hóa đôi khi rất khó hiểu. Nếu bạn không biết phải làm gì, điều an toàn nhất là mỉm cười.


Câu 231:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You’re excited about a picnic you’ve planned with your friends for this weekend. But then one of your friends cancels at the last minute. You need to respond to him/her in a way that acknowledges the cancellation. How do you handle the situation?
Xem đáp án

 Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Bạn rất háo hức về chuyến dã ngoại đã lên kế hoạch với bạn bè vào cuối tuần này. Nhưng rồi một người bạn lại hủy kèp vào phút chót. Bạn cần phản hồi lại người bạn đó. Bạn xử lý tình huống này như thế nào thì tốt nhất?

A. Thôi được, tớ sẽ cho những người khác biết và thay đổi kế hoạch một chút.

→ Câu trả lời OK nhưng thiếu sự quan tâm đến cảm xúc của người bạn.

B. Tệ quá. Chắc là bọn tớ sẽ phải đi với ít người hơn vậy.

→ Câu trả lời thể hiện rõ sự thất vọng, bất tiện khi phải đi với ít người, hơi tiêu cực.

C. Tớ rất tiếc vì cậu không thể tham gia. Nhưng đừng lo, hôm khác ta hãy gặp lại.

→ Câu trả lời thể hiện sự quan tâm đến người bạn, không giữ lại cảm xúc tiêu cực.

D. Tệ quá. Bọn tớ sẽ sắp xếp, nhưng cậu mà đi cùng được thì tốt hơn.

→ Câu trả lời lịch sự nhưng có ám chỉ thất vọng, có thể làm người bạn thấy tội lỗi.

Chọn C.


Câu 232:

Lia, a mentor, is providing feedback to Ethan, a junior team member, after reviewing his recent work. What would be the best response for Ethan in this situation?

Lia: Your project is almost there, but there’s room for improvement.

Ethan: _____________

Xem đáp án

 Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Cố vấn Lia đang nhận xét công việc cho Ethan, một nhân viên mới. Câu trả lời tốt nhất cho Ethan trong tình huống này là gì?

Lia: Dự án của em sắp hoàn thành rồi, nhưng vẫn còn một vài chỗ cần cải thiện.

Ethan: _____________

A. Chắc chắn rồi. Em có thể chỉ cho chị những chỗ cần cải thiện.

→ Câu trả lời không hợp logic.

B. Em mắc nhiều lỗi vậy sao? Em đã nghĩ là em làm cũng ổn.

→ Chất vấn về lời nhận xét, không thừa nhận điểm chưa tốt.

C. Em nghĩ em đã làm hoàn hảo rồi, nhưng em rất sẵn lòng lắng nghe ý kiến của chị.

→ Có cho thấy cởi mở lắng nghe nhưng tự tin thái quá.

D. Chị có thể đưa ra ví dụ chỗ nào em mắc lỗi hoặc giải thích thêm cho em không?

→ Lịch sự yêu cầu làm rõ chỗ cần cải thiện và thể hiện mong muốn học hỏi thêm.

Chọn D.


Câu 233:

Following are statements about TV commercial. Which statement is most likely an opinion?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến 

Dưới đây là bốn câu nói về quảng cáo trên tivi. Câu nào nhiều khả năng là một ý kiến?

A. Hầu hết quảng cáo trên tivi ngày nay đều ngớ ngẩn và dễ gây hiểu lầm.

→ Một ý kiến chủ quan, ‘misleading’ và ‘silly’ là các ‘opinion adjectives’.

B. Quảng cáo trên tivi trung bình kéo dài từ 15 đến 30 giây.

→ Một sự thật, độ dài có thể đo lường được và xác minh thông qua các dữ liệu.

C. Trẻ em những năm 80 thường hát theo những giai điệu từ quảng cáo tivi yêu thích.

→ Một sự thật về hành vi có thể kiểm chứng qua các cuộc khảo sát, tài liệu lịch sử.

D. Quảng cáo tivi đắt nhất từ ​​trước đến nay thuộc về nước hoa Chanel No. 5.

→ Tương tự B, ‘đắt nhất’ có thể đo lường bằng con số thông qua các dữ liệu.

Chọn A.


Câu 234:

You’ve noticed that every time you cook on your stove, the kitchen sink becomes clogged. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic

Bạn nhận thấy là mỗi lần nấu ăn trên bếp, bồn rửa chén bị tắc. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Nấu ăn trên bếp tạo ra hơi nước ngưng tụ khiến bồn rửa bị tắc.

B. Mỡ được rửa trôi xuống bồn rửa khi bạn rửa dụng cụ nấu ăn.

C. Mỡ chảy từ bếp vào bồn rửa.

D. Bồn rửa chén đã cũ nên dễ bị tắc.

Chọn B.


Câu 235:

Which of the following situations best exemplifies “generalization” where someone makes a broad statement based on a limited set of examples?
Xem đáp án

 Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “generalization” (tổng quát hóa) khi một người đưa ra một nhận định chung dựa trên một số ví dụ hạn chế?

A. Layla thử hai thương hiệu cà phê và thấy thích một thương hiệu hơn. Cô háo hức muốn thử những loại cà phê khác của cùng một thương hiệu đó vào lần tới.

→ Đây là một sở thích cá nhân.

B. Layla mới chuyển đến một khu phố. Cô được vài người hàng xóm thân thiện giúp đỡ nên cô kết luận rằng cô thích nơi này vì mọi người ở đây đều thân thiện.

→ Layla chỉ mới tiếp xúc với số ít người, không phải tất cả đã đưa ra kết luận về cả khu phố.

C. Layla nghe nói về một xu hướng ăn kiêng mới có hiệu quả với một vài người bạn của cô và quyết định tự mình thử, hy vọng sẽ có kết quả tương tự.

→ Đây là một lựa chọn cá nhân.

D. Layla thử một nhà hàng mới mở và rất tận hưởng bữa ăn hôm đó, thế là cô nói với bạn bè rằng nhà hàng đó là một trong những nhà hàng ngon nhất trong thành phố.

→ Đây là một ý kiến cá nhân.

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay