Chủ nhật, 12/01/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 11)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 11)

Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội form 2025 có đáp án (Đề 11)

  • 42 lượt thi

  • 235 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho một chuyển động có phương trình trong đó tính bằng mét, tính bằng giây. Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm giây là:
Xem đáp án

Phương trình vận tốc:  

Phương trình gia tốc:

Tại thì gia tốc tức thời của chuyển động là:  Chọn C.


Câu 4:

Một hộp bi có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 4 viên bi trong đó số viên bi đỏ lớn hơn số viên bi vàng (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Vì lấy 4 viên mà số bi vàng ít hơn số bi đỏ nên số bi vàng sẽ nhỏ hơn 2.

* TH1: Không có viên bi vàng nào.

 Có 1 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh:  (cách).

 Có 2 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh:  (cách).

 Có 3 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh:  (cách).

 Có 4 viên bi đỏ và 0 viên bi xanh:  (cách).

* TH2: Có 1 viên bi vàng.

 Có 2 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh:  (cách).

 Có 3 viên bi đỏ:  (cách)

Do đó, tổng có  (cách).

Đáp án cần nhập là: 275.


Câu 5:

Gọi là nghiệm âm lớn nhất của Khẳng định nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

Phương trình

 TH1: Với Gọi x0 là nghiệm âm lớn nhất của sin9x + cănbaajc hai 3 cos 7x (ảnh 1) mà nên

 TH2: Với Gọi x0 là nghiệm âm lớn nhất của sin9x + cănbaajc hai 3 cos 7x (ảnh 2) mà nên

So sánh hai nghiệm ta được nghiệm âm lớn nhất của phương trình là

Chọn B.


Câu 7:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình :
Xem đáp án

Ta có nên bất phương trình trở thành:

.

Đặt Số nghiệm nguyên của bất phương trình (4 + căn bậc hai 15) (ảnh 1) Bất phương trình trở thành:

Do đó, số nghiệm nguyên của bất phương trình là 5. Chọn B.


Câu 8:

Biết với là các số nguyên. Tính (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

 Ta có: với .

Thay vào biểu thức ban đầu, ta có:

.

Đáp án cần nhập là: −6.


Câu 11:

 Xét các số thực dương phân biệt thỏa mãn Khi biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của với là các số nguyên dương. Tính (nhập đáp án vào ô trống).

Xem đáp án

Ta có thế vào biểu thức

Ta được .

Cách 1: Đặt ta được .

Lập bảng biến thiên suy ra khi

Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:

Dấu xảy ra .

Kết hợp với .

Suy ra

Đáp án cần nhập là: 5.


Câu 14:

Đội tuyển học sinh giỏi Tỉnh môn Toán của trường X có 10 học sinh. Số thẻ dự thi của 10 học sinh này được đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 10 học sinh của đội tuyển. Xác suất để không có 2 học sinh nào trong 3 học sinh được chọn có hiệu các số thẻ dự thi bằng 5 là:
Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là (cách).

Gọi B là biến cố 2 trong 3 bạn được chọn có hiệu số thẻ bằng 5.

Gọi số thẻ của ba bạn là (a; b; c); a, b, c khác nhau đôi một và .

Không mất tính tổng quát giả sử a < b, nên .

Khi đó có 5 cách chọn tương ứng mỗi cách chọn có 1 cách chọn có 8 cách chọn cho những số còn lại.

Theo quy tắc nhân suy ra .

Vậy xác suất cần tìm là . Chọn A.


Câu 15:

Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh 2 cm. Hai mặt bên cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng bằng Chiều cao khối chóp là (nhập đáp án vào ô trống, đơn vị: cm):

Xem đáp án

Do cùng vuông góc với mặt đáy nên

Dễ thấy góc giữa hai mặt phẳng

Ta có tam giác là tam giác vuông cân đỉnh  

Đáp án cần nhập là: 2.


Câu 16:

Số nghiệm của hệ phương trình
Xem đáp án

+) TH1: Nếu thì hệ có dạng

.  nên hệ có nghiệm là .

+) TH2: Nếu thì hệ có dạng

.  nên hệ có nghiệm là .

Vậy hệ phương trình đã cho có 2 cặp nghiệm. Chọn B.


Câu 17:

Số nghiệm nguyên của bất phương trình
Xem đáp án

Ta có:

.

Vậy có 4 giá trị nguyên của thỏa mãn bất phương trình. Chọn C.


Câu 19:

Trên mặt phẳng toạ độ cho tam giác có hai đường cao là Giả sử ba đường thẳng lần lượt có phương trình là   Tọa độ đỉnh là:
Xem đáp án

nên tọa độ thỏa mãn hệ:

 

nên tọa độ thỏa mãn hệ:

Ta có nên có vectơ pháp tuyến và qua nên có phương trình là:

Ta có nên có vectơ pháp tuyến và qua nên có phương trình là

nên tọa độ thỏa mãn hệ:  Chọn C.


Câu 20:

Trên mặt phẳng toạ độ cho hai đường thẳng Tìm các giá trị của tham số để tạo với nhau một góc
Xem đáp án

Vectơ pháp tuyến của lần lượt là

Để tạo với nhau một góc bằng thì

.Chọn C.


Câu 22:

Trong không gian cho ba điểm Mặt phẳng có phương trình là
Xem đáp án

Theo phương trình đoạn chắn, ta có phương trình mặt phẳng :

 Chọn A.


Câu 23:

Trong không gian cho hai điểm đối xứng với nhau qua mặt phẳng Tính
Xem đáp án

Gọi là hình chiếu của lên mặt phẳng nên .

Vì đối xứng với qua nên là trung điểm . Suy ra nên .

. Chọn D.


Câu 25:

Cho hàm số xác định trên thỏa mãn Tính
Xem đáp án

Ta có

Cho hàm số f(x) xác định trên R \ {1} thoả mãn f'(x) = 1 / (x - 1) (ảnh 1).

Mặt khác  Vậy Cho hàm số f(x) xác định trên R \ {1} thoả mãn f'(x) = 1 / (x - 1) (ảnh 2).

Do đó  Chọn C.


Câu 26:

Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc (trong đó là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 7 giây cuối (tính đến khi xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Khi dừng hẳn thì vận tốc của ô tô bằng

Thời gian từ lúc ô tô đạp phanh cho đến lúc dừng hẳn là:  

trước khi đạp phanh ô tô vẫn chuyển động đều.

Vậy quãng đường ô tô đi được trong thời gian 7 giây cuối là:

 Chọn B.


Câu 27:

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Gọi là tập các giá trị nguyên của để hàm số đồng biến trên khoảng Tổng các phần tử của bằng (nhập đáp án vào ô trống):

 

Xem đáp án

Ta có: . Với mọi thì

Hàm số đã cho đồng biến nên ta có

Xét hàm trên Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập các giá (ảnh 1).

Suy ra nghịch biến trên Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập các giá (ảnh 2)

Với suy ra

Kết hợp với yêu cầu bài toán ta có . Do đó

Đáp án cần nhập là: 15.


Câu 28:

Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng 1. Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục tại điểm có hoành độ thì được thiết diện là một tam giác đều. Thể tích của vật thể đó là:
Xem đáp án

Ở mặt đáy, tam giác vuông tại nên

.

Diện tích của mặt cắt khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là:

.

Thể tích của vật thể đó là:

          

                    .

Chọn C.


Câu 29:

Tìm tất cả các giá trị của tham số đ hàm số nghịch biến trên đoạn
Xem đáp án

Ta có:

Do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Bảng biến thiên:

Để hàm số nghịch biến trên thì  Chọn C.


Câu 31:

Trong không gian cho mặt phẳng và hai điểm   Điểm thuộc lớn nhất. Giá trị abc bằng (nhập đáp án vào ô trống):

Xem đáp án

Ta thấy A và B nằm khác phía so với mp.

Gọi là điểm đối xứng với qua  

Phương trình đường thẳng là:

Ta có: .

Dấu "=" xảy ra thẳng hàng.

Phương trình đường thẳng là:

. Vậy

Đáp án cần nhập là: 24.


Câu 33:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số sao cho ứng với mỗi , hàm số có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng (nhập đáp án vào ô trống)?

Xem đáp án

Ta có .

Để hàm số có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng có đúng một nghiệm thuộc khoảng .

Xét hàm số

Ta có bảng biến thiên của như sau:

Có 24 giá trị của tham số

Đáp án cần nhập là: 24.


Câu 36:

Trong không gian cho hai đường thẳng cắt nhau. Phương trình mặt phẳng chứa là:
Xem đáp án

Gọi là mặt phẳng cần tìm. Ta có:

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

Khi đó .

Chọn

Suy ra  Chọn A.


Câu 38:

Trong không gian cho bốn điểm , Gọi là điểm nằm trên mặt phẳng sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó tọa độ của là:
Xem đáp án

Ta có:  

Nên Suy ra không đồng phẳng.

Gọi là trọng tâm tứ diện Khi đó

Ta có

Do đó nhỏ nhất khi và chỉ khi ngắn nhất.

Vậy là hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng nên  Chọn B.


Câu 39:

Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình  nghiệm thuộc khoảng 
Xem đáp án

Đặt để phương trình 8^(f(x) - 2) - 3.4^(f(x) - 2) + 2(m + 3)2^(f(x) -2) (ảnh 1) Phương trình đã cho trở thành

.

Với nên suy ra

Yêu cầu bài toán tương đương với (1) có nghiệm thuộc khoảng .

Suy ra có nghiệm thuộc khoảng .

Hay có nghiệm thuộc khoảng .

Đặt để phương trình 8^(f(x) - 2) - 3.4^(f(x) - 2) + 2(m + 3)2^(f(x) -2) (ảnh 2).

Ta có bảng biến thiên:

Để phương trình có nghiệm thì để phương trình 8^(f(x) - 2) - 3.4^(f(x) - 2) + 2(m + 3)2^(f(x) -2) (ảnh 3)

Vì nên không có giá trị nguyên nào của để phương trình đã cho có nghiệm. Chọn  A.


Câu 41:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số xác định trên khoảng
Xem đáp án

Điều kiện xác định: .

Để hàm số xác định trên thì  

Hay

Vậy có tất cả 6 giá trị của thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn B.


Câu 42:

Biết . Tích phân bằng:
Xem đáp án

 Ta cần tính: Đặt  

Đổi cận:

. Chọn B.


Câu 43:

Một đồ chơi có dạng khối chóp cụt tứ giác đều với độ dài hai cạnh đáy lần lượt là , chiều cao là . Thể tích của đồ chơi đó bằng:
Xem đáp án

Diện tích đáy bé: . Diện tích đáy lớn: . Chiều cao .

Thể tích khối chóp cụt tứ giác đều là:

. Chọn D.


Câu 46:

Thời gian đi từ nhà đến trường của một số bạn học sinh lớp 11A được thống kê lại ở bảng sau:

Thời gian (phút)

S học sinh

6

6

4

1

1

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

Xem đáp án

Cỡ mẫu . Gọi là mẫu số liệu gốc về thời gian đi từ nhà đến trường của 18 học sinh lớp 11A được xếp theo thứ tự không giảm. Ta có:

.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là .

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: .

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là .

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: . Chọn D.


Câu 47:

Cho hàm số  có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

 Ta có .

+ Hàm số cắt Oy tại điểm có tung độ dương nên .

+ Hàm số nghịch biến trên nên Cho hàm số y = ax^3 + bx^2 + cx + d có đồ thị như hình vẽ dưới  (ảnh 1) . Chọn C.


Câu 48:

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên.

Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số đồng biến khi Hàm số y = f(x) + 3 đồng biến trên khoảng nào dưới đây (ảnh 1).

Suy ra  đồng biến trên khoảng  . Chọn A.


Câu 50:

Trên bảng có viết các số gồm số nguyên dương đầu tiên. Người ta thực hiện liên tiếp thao tác sau: mỗi lần chọn tùy ý hai số ở trên bảng sao cho rồi xóa hai số này đi và thay bởi hai số Nếu từ các số trên bảng mà không thể thực hiện được thao tác như trên, ta gọi đó là trạng thái dừng. Gọi là số thao tác thực hiện để đạt trạng thái dừng. Giá trị nhỏ nhất của :
Xem đáp án

Câu 51:

Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.
Xem đáp án
Đọc kĩ lại ngữ liệu để xác định nội dung văn bản. Ở đây tác giả đưa ra một vấn đề khoa học “những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước” và sử dụng các từ ngữ mang tính chuyên ngành “gen di truyền”, “nhận thức”, “IQ”...→ Xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng ở đây là phong cách ngôn ngữ khoa học. Chọn B. 

Câu 52:

Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Đọc lại ngữ liệu để xác định được câu chủ đề ở đầu và cuối đoạn. Xác định ý bao trùm là “nỗ lực tìm kiếm sự khác biệt về IQ do bẩm sinh”. Chọn B. 

Câu 53:

Cụm từ “sự thật này” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào dưới đây?
Xem đáp án
Đọc kĩ câu hỏi, xác định từ “này” là một phép thế cho vế câu trước đó → Tìm cụm từ “sự thật này” trong đoạn trích. Xác định các thông tin phía trước cụm từ “sự thật này”. “Tuy nhiên, như mọi người đều biết, những người được đem ra so sánh vốn dĩ khác nhau rất nhiều về môi trường xã hội và cơ hội học hành. Sự thật này...”. Chọn C. 

Câu 54:

Ý nào KHÔNG được nhắc đến trong đoạn trích?
Xem đáp án

Đọc kĩ câu hỏi và các phương án trả lời, đọc kĩ lại ngữ liệu để xác định xem các phương án nào được nhắc tới trong đoạn trích.

+ Phương án A có được nhắc tới nhưng không đúng với nội dung tác giả đưa ra: Mục đích nghiên cứu là “tìm kiếm những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước” chứ không phải chứng tỏ sự khác biệt giữa người da đen và da trắng.

+ Phương án B được nhắc đến trong câu “...khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu...”

+ Phương án C: nội dung ý ngày được nhắc đến trong câu “...khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu, khiến cho thật khó lòng phân biệt rạch ròi xem ảnh hưởng nào là do những khác biệt bẩm sinh trong gen di truyền.”

+ Phương án D: xuất hiện trong đoạn cuối của văn bản.

Chọn A. 


Câu 55:

Theo đoạn trích, có mấy yếu tố tác động khiến các nhà tâm lí vẫn chưa đưa ra được kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh?
Xem đáp án

Đọc kĩ câu hỏi và các phương án trả lời, sau đó đọc kĩ lại một lần nữa các thông tin được đưa ra trong đoạn trích để xác định được từ khóa “các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh

Xác định câu có chứa từ khóa: “Do những tác động rõ ràng đó của môi trường sống thời thơ ấu và tri thức thu nhận được đối với kết quả thử nghiệm IQ, nên nỗ lực của các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh”.

Như vậy, các yếu tố tác động đến sự kết luận của các nhà tâm lí học là:

+ môi trường sống thời thơ ấu

+ tri thức thu nhận được

→ Có 2 yếu tố. Chọn B. 


Câu 56:

Câu “Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị” có ý nghĩa gì?
Xem đáp án
Câu “Nếu đọc mười quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị”. Trong câu này, “mười quyển sách không quan trọng” có nghĩa là mười quyển sách không có giá trị. Cả câu nói có nghĩa là: nên lựa chọn sách có giá trị mà đọc, đọc ít nhưng giá trị còn hơn đọc nhiều mà không đem lại giá trị gì. Chọn B.

Câu 57:

Từ trọc phú trong đoạn trích trên có thể hiểu là gì?
Xem đáp án
Từ trọc phú trong đoạn trích trên chỉ những người hay khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý, có nghĩa là thích khoe khoang, coi trọng số lượng hơn chất lượng. Chọn A. 

Câu 58:

Theo đoạn trích, tại sao cần chia sách làm nhiều loại?
Xem đáp án
Theo đoạn trích, cần chia sách ra làm nhiều loại: một loại là sách đọc để lấy kiến thức phổ thông, một loại để trau dồi học vấn chuyên môn. (Dòng một 1, 2 đoạn 2). Chọn B.

Câu 59:

Theo đoạn trích, tại sao người ta không thu được lợi ích gì khi đọc sách?
Xem đáp án
Xem dòng cuối cùng của đoạn trích: “nếu họ không thu được lợi ích thực sự là do họ thiếu sự lựa chọn, khi đọc lẽ ra phải đọc kĩ thì họ lại đọc qua loa”. Chọn D. 

Câu 60:

Nội dung nào dưới đây không được đề cập trong đoạn trích?
Xem đáp án

heo dõi ngữ liệu: 

Đáp án A (Người đọc sách cần chọn sách cho tinh) nằm ở dòng 1 đoạn 1.

Đáp án B (Đọc sách cần có phương pháp) nằm ở dòng 5, 6 đoạn 1.

Đáp án D (Phải đọc nhiều loại sách khác nhau để tăng thêm kiến thức) nằm ở đoạn 2.

Trong đoạn trích, không có phần nào nhắc đến nội dung Sách hay không có nhiều”. Chọn C.


Câu 61:

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
Xem đáp án
 Phương thức biểu đạt chính của văn bản là biểu cảm. Chọn B. 

Câu 62:

Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Xem đáp án
 Bài thơ được viết theo thể thơ sáu chữ. Mỗi dòng thơ có sáu chữ. Chọn A. 

Câu 63:

 Bài thơ viết về đề tài gì?
Xem đáp án
Bài thơ viết về đề tài tình yêu. Chọn B. 

Câu 64:

Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
Xem đáp án
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người phụ nữ - “em”. Chọn D. 

Câu 65:

Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ in đậm (khổ thơ cuối)?
Xem đáp án
Phép điệp, liệt kê: “Sau sông, sau biển, sau thuyền/ Sau những chân trời bát ngát/ Sau bao điều cay cực nhất”. Chọn B. 

Câu 66:

Nội dung chính của bài đọc nói về điều gì?
Xem đáp án
Dựa vào đoạn mở đầu: “Các loại vật chất tồn tại ở khắp nơi trên Trái Đất của chúng ta. Vậy, những nguyên tố cơ bản nào cấu thành vật chất?” có thể xác định được nội dung chính của bài đọc nói về các nguyên tố cấu thành vật chất trên Trái Đất. Chọn B. 

Câu 67:

Sự thắc mắc về các nguyên tố cấu tạo nên Trái Đất đã có từ xa xưa (2000 năm trước). Nhưng tại sao phải rất lâu sau đó người ta mới đưa ra câu trả lời chính xác?
Xem đáp án
Dựa vào 2 câu đầu của đoạn văn thứ 2 có thể thấy: Sự thắc mắc về các nguyên tố cấu tạo nên Trái Đất đã có từ xa xưa (2000 năm trước). Nhưng do thời điểm đó khoa học kĩ thuật chưa phát triển nên phải rất lâu sau đó người ta mới đưa ra câu trả lời chính xác. Chọn C. 

Câu 68:

Ý nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của một số thành phần cấu tạo nên vạn vật trên thế giới?
Xem đáp án
Dựa vào dòng thứ tư của đoạn 2 có thể thấy đặc điểm của một số thành phần cấu tạo nên vạn vật trên thế giới là đơn giản và cơ bản. Chọn D. 

Câu 69:

Từ “chúng” (in đậm, gạch chân) được dùng để chỉ chất nào?
Xem đáp án
Dựa vào vế trước đó: “Oxy và thủy ngân đều là nguyên tố, nhưng oxit thủy ngân thì lại không phải là một nguyên tố” nên “chúng” ở đây chỉ oxit thủy ngân. Chọn C. 

Câu 70:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
Xem đáp án
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh vì mục đích nhằm cung cấp tri thức. Chọn D. 

Câu 71:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Anh Tràng cứ luyên thuyên đủ chuyện trên đường đi về nhà, thị thì ngại ngùng lo lắng không biết làm sao?

Xem đáp án
Từ “luyên thuyên” dùng chưa phù hợp. Nên dùng “huyên thuyên” (nhiều lời và lan man, chưa hết chuyện này đã sang chuyện kia). Chọn A. 

Câu 72:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” giống như giọt nước mang hình cả bầu trời của dân tộc ta, của người dân Bắc Bộ trong một hành trình đánh giặc lâu dài, bền bỉ, kiên cường.

Xem đáp án
Truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” giống như giọt nước mang hình cả bầu trời của dân tộc ta, của người dân Nam Bộ trong một hành trình đánh giặc lâu dài, bền bỉ, kiên cường. Chọn B.

Câu 73:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Chủ đề có một vai trò rất quan trọng. Nó thể hiện bản sắc tư duy, chiều sâu tư tưởng, khả năng đi sâu vào bản chất đời sống của nhà văn. Chính nó đã bước đầu tạo ra tầm khái quát rộng lớn của tác phẩm đối với hiện thực xã hội, từ đó tác phẩm tác động sâu sắc vào nhận thức tư tưởng của người đọc.

Xem đáp án
Nội dung đoạn trích trên nói về vai trò của chủ đề trong tác phẩm văn học, mang tính chất khách thể. Dùng từ “đi sâu”, là động từ vào tính chất “bản chất đời sống của nhà văn” là không hợp lí. Động từ thường kết hợp với danh từ, mặt khác xét chung trong ngữ cảnh đều không hợp lí. Vì vậy ta có thể thay “đi sâu” bằng các từ ngữ mang tính chất như “thâm nhập”, “chạm”. Chọn A. 

Câu 74:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Bài thơ “Chiều tốicho thấy tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, ý chí đi qua hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà thơ chiến sĩ Hồ Chí Minh.

Xem đáp án
Nội dung câu văn là sự ca ngợi hình ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh thông qua việc đọc và cảm nhận bài thơ “Chiều tối”. Căn cứ vào cụm từ “hoàn cảnh khắc nghiệt” xác định được từ “đi qua” (mô tả sự di chuyển một cách bình thường) đang dùng sai sắc thái, cần thay bằng từ “vượt lên” để nhấn mạnh ý chí vượt trên những hoàn cảnh, thực tại khó khăn của Bác. Chọn C. 

Câu 75:

Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.

Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân văn cao, vừa là một tuyệt tác của thể loại truyền kì, từng được khen tặng là “thiên cổ kì bút”.

Xem đáp án
Lỗi dùng từ chưa phù hợp với nội dung văn bản, “giá trị nhân văn” là một trong những yếu tố cốt lõi xác định tính cách và hành vi của con người trong xã hội. Cụm từ này chưa bao quát hết được giá trị của tác phẩm, có thể thay thế bằng “giá trị nhân đạo”. Chọn B. 

Câu 76:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Từ “bất hủ” có nghĩa là không bao giờ mất đi; có giá trị mãi mãi; các từ còn lại trong nhóm (bất hảo, bất minh, bất kham) đều có nghĩa chung: chỉ con người (vật) hoặc việc làm không tốt. Chọn C. 

Câu 77:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ “ném, vứt, tung” đều mang nghĩa làm cho sự vật rời khỏi tay. Còn từ “cầm” lại mang nghĩa giữ sự vật lại trên tay. Chọn C.

Câu 78:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ “xào xạc, lao xao, tí tách” đều là từ láy; từ “mềm mỏng” là từ ghép. Chọn C. 

Câu 79:

 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
 Yếu tố Hán Việt “thiên” trong đáp án A, B, C đều có nghĩa là trời. Còn “thiên” trong từ “thiên đô” có nghĩa là rời. Chọn D.

Câu 80:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ “chao đảo, liêu xiêu, nghiêng ngả” cùng chỉ trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng, còn “lom khom” diễn tả một tư thế cong lưng xuống của con người. Vậy từ khác nghĩa ở đây là lom khom. Chọn D.

Câu 81:

Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.. đều gọi là  _______ .

Xem đáp án
Những thể loại sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú đều là do các tác giả sáng tạo nên dựa trên tưởng tượng, sử dụng ngôn từ mang tính nghệ thuật, vì vậy đó là những văn bản nghệ thuật. Chọn A. 

Câu 82:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_______ trên đất nước ta có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu ______ Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
Không ở đâu trên đất nước ta có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu như Duyên hải Nam Trung Bộ. Chọn C.

Câu 83:

 Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sài Gòn là ________ trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa.

Xem đáp án
 Sài Gòn là thành phố trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa. Chọn B.

Câu 84:

Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

_________ hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.

Xem đáp án
Văn học trung đại hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học vùng Đông Á, Đông Nam Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc. Chọn D.

Câu 85:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Cái đẹp của xứ Nghệ _________ ở nơi cánh đồng phì nhiêu, _________ ở trong màu mè của thổ nhưỡng, trong ánh sáng và khí hậu của thời tiết. Cái đẹp của Nghệ – Tĩnh _________ ở nơi núi non hùng vĩ, ở nơi sông sâu, nước trong, với những cảnh vật bao la.

Xem đáp án
Cái đẹp của xứ Nghệ không phải ở nơi cánh đồng phì nhiêu, không phải ở trong màu mè của thổ nhưỡng, trong ánh sáng và khí hậu của thời tiết. Cái đẹp của Nghệ – Tĩnhở nơi núi non hùng vĩ, ở nơi sông sâu, nước trong, với những cảnh vật bao la. Chọn D. 

Câu 86:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy xuống phía trại giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình.

Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

(Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

Trong đoạn trích trên, nhân vật Huấn Cao hiện lên là người như thế nào?

Xem đáp án
Câu nói: “Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi.” cho thấy Huấn Cao là người trọng nghĩa khí, không màng vật chất, tài sản. Chọn A. 

Câu 87:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi. Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia bờ quàng dây tời vào thân cây si rồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: “Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được”.

(Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?

Xem đáp án
Cách kể của tác giả Nguyễn Khải trong đoạn trích trên thể hiện sự chiêm nghiệm, giàu tính suy tư, triết lí. Tác giả để cho nhân vật cô Hiền suy ngẫm về sức sống của Hà Nội, suy nghĩ về lẽ đời, về quy luật của cuộc sống: Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi; Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được. Chọn A. 

Câu 88:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật (1). Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu (2). Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng? (3). Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cho những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh. (4).

(Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:

Xem đáp án

Căn cứ vào ngữ cảnh của câu văn.

- Từ “tài tử” có nghĩa là:

+ một thể loại âm nhạc của Nam Bộ.                      

+ tư chất nghệ sĩ.

+ sự không chuyên, thiếu cố gắng.                           

+ diễn viên điện ảnh nổi tiếng.

- Tuy nhiên phân tích ta thấy các cụm từ tiếp nối ngay sau cụm từ Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui là cụm từ với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm.

Như vậy ý nghĩa phù hợp trong văn cảnh trên là “tư chất nghệ sĩ”.

→ Chọn B.


Câu 89:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

tiếng ghi ta nâu

bầu trời cô gái ấy

tiếng ghi ta lá xanh biết mấy

tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan

tiếng ghi ta ròng ròng

máu chảy

 

không ai chôn cất tiếng đàn

tiếng đàn như cỏ mọc hoang

giọt nước mắt vầng trăng

long lanh trong đáy giếng.

(Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo)

Những biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích?

Xem đáp án

Những biện pháp nghệ thuật:

- Ẩn dụ ở các hình ảnh: tiếng ghi ta nâu, tiếng ghi ta lá xanh, tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan, tiếng ghi ta ròng ròng máu chảy, giọt nước mắt vầng trăng, đáy giếng,…

- Điệp từ: tiếng ghi ta, tiếng đàn

- Nhân hóa: ròng ròng máu chảy

- So sánh: tiếng đàn như cỏ mọc hoang

→ Chọn D.


Câu 91:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

Mặt trời chân lí chói qua tim

Hồn tôi là một vườn hoa lá

Rất đậm hương và rộn tiếng chim.

(Từ ấy – Tố Hữu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:

Xem đáp án
Khổ thơ trên là khổ thơ thứ nhất trong bài thơ “Từ ấy” của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ đánh dấu bước ngoặt của nhà thơ khi ông tìm thấy ánh sáng của lí tưởng cách mạng. Khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm trạng vui tươi, say mê khi được giác ngộ lí tưởng của tác giả. Chọn C.

Câu 92:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

[1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.

[2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông.

“Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi vã.

“Nhà” trong kí ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà chua khi tôi chưa đầy ba tuổi.

“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác.

“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.

“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.

“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi đầu của sự bất hạnh.

[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là phần mềm.

[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào, cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà” thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.

(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)

Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì?

Xem đáp án

Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng: Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó.

- Tác giả đã đưa ra ý kiến của người bạn (“Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”), sau đó dùng các thao tác bác bỏ, bình luận để bàn về ý kiến trên:

+ Bình yên không phải là khi được ra khỏi nhà mà bình yên là khi được ở trong tổ ấm của mình.

+ Muốn tổ ấm của mình bình yên thì bản thân mỗi người phải trực tiếp tham gia vào quá trình thiết lập nó.

- Các đáp án A, B, C không phù hợp vì nó phản ánh chưa chính xác tính chất của vấn đề nghị luận trong đoạn trích trên. Chọn D. 


Câu 93:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời...

(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm) 

Từ “hóa thân” trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

Xem đáp án
Từ “hóa thân” mang nghĩa là đóng góp, cống hiến cho Đất Nước. Chọn C. 

Câu 94:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;

Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,

Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt...

Con gió xinh thì thào trong lá biếc,

Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?

Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi,

Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa?

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?

Xem đáp án
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là tiếc nuối, bâng khuâng. Điều này được thể hiện qua các từ ngữ sau đây: “chẳng còn tôi mãi”, “bâng khuâng”, “tiếc”, “chia phôi”, “tiễn biệt”, “bay đi”, “đứt tiếng reo thi”, “phai tàn”. Chọn D. 

Câu 95:

 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Đi với Đặng cồn còn có Nhược Dự. Bận nào Đặng đến nhà tôi, Nhược Dự cũng đi theo. Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo. Ngồi nói chuyện với anh ta khó mà biết được ý thật của anh ta như thế nào. Bao giờ anh ta cũng nói theo ý của người khác và nếu gặp một ý nào đối chọi lại lập tức anh ta rụt lại ngay. Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lōng, hiểu rất ít về thời cục.

(Kim Lân, Con chó xấu xí, https://vanchuongphuongnam.vn) 

Nhân vật Nhược Dự trong đoạn trích được khắc họa bằng cách nào?

Xem đáp án
Nhân vật Nhược Dự được khắc họa bằng cách người kể chuyện miêu tả nhân vật: “Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo… Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lōng, hiểu rất ít về thời cục. Chọn B. 

Câu 96:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Trong tập “Nhật kí trong tù”(Hồ Chí Minh), có những bài phác họa sơ sài mà chân thực đậm đà, càng tìm hiểu càng thú vị như đang chiêm ngưỡng một bức tranh cổ điển. Có những bài cảnh lồng lộng sinh động như những tấm thảm thêu nền gấm chỉ vàng. Cũng có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức tranh sơn mài thâm trầm, sâu sắc.

Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn trên:

Xem đáp án
 Đây là đoạn văn song hành (Không có câu chủ đề): các câu triển khai nội dung song song nhau, không nội dung nào bao trùm lên nội dung nào. Mỗi câu trong đoạn văn nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn, làm rõ cho nội dung đoạn văn. Chọn D.

Câu 97:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,

Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,

Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.

Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật,

Không cho dài thời trẻ của nhân gian,

Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,

Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!

Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Cảm nhận về dòng chảy của thời gian, trong đoạn trích trên nhà thơ “tiếc” nhất điều gì?

Xem đáp án
Những câu thơ “lượng trời cứ chật không cho dài thời trẻ của nhân gian; nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn, nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại; còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi”... cho thấy điều tác giả tiếc nuối nhất chính là tuổi trẻ, bởi mùa xuân là tuần hoàn, xuân đi rồi xuân lại đến, còn tuổi trẻ thì một đi không trở lại. Chọn B.

Câu 98:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

(1) Đề huề lưng túi gió trăng,

Sau chân theo một vài thằng con con.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

(2) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

Từ “chân” trong câu thơ nào được dùng với nghĩa chuyển? Và chuyển nghĩa theo phương thức nào?

Xem đáp án

- Từ “chân” trong câu (1) được dùng theo nghĩa gốc là cái chân, bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng; được coi là biểu tượng hoặc hoạt động đi lại của con người

- Từ “chân” trong câu (2) được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền (ví dụ: chân núi, chân tường…)

→ Chọn B.


Câu 99:

 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

(1) Một loạt đạn súng lớn văng vẳng dội đến ầm ĩ trên ngọn cây. (2) Rồi loạt thứ hai... (3) Việt ngóc dậy. (4) Rõ ràng không phải tiếng pháo lễnh lãng của giặc. (5) Đó là những tiếng nổ quen thuộc, gom vào một chỗ, lớn nhỏ không đều, chen vào đó là những dây súng nổ vô hồi vô tận. (6) Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. (7) Đúng súng của ta rồi! (8) Việt muốn reo lên. (9) Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. (10) Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi! (11) Đó, lại tiếng hụp hùm... chắc là một xe bọc thép vừa bị ta bắn cháy. (12) Tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ. (13) Những khuôn mặt anh em mình lại hiện ra...(14) Cái cằm nhọn hoắt ra của anh Tánh, nụ cười và cái nheo mắt của anh Công mỗi lần anh động viên Việt tiến lên... (15) Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng, ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng. (16) Các anh chờ Việt một chút. (17) Tiếng máy bay vẫn gầm rú hỗn loạn trên cao, nhưng mặc xác chúng. (18) Kèn xung phong của chúng ta đã nổi lên. (19) Lựu đạn ta đang nổ rộ...

(Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)

Những câu văn nào trong đoạn trích trên là lời của nhân vật Việt?

Xem đáp án
Những câu văn 7, 9, 10, 11, 15, 16 là dòng suy nghĩ của nhân vật Việt khi anh tỉnh dậy lần thứ tư ở chiến trường. Chọn D. 

Câu 101:

Phần thứ ba: KHOA HỌC

Chủ đề Vật lí có 17 câu hỏi

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở hình vẽ bằng nhau, . Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Áp lực có độ lớn bằng trọng lượng P của vật tác dụng lên mặt đáy.

Trọng lượng: P = mg

Mà khối lượng

Do thể tích của chất lỏng ở các bình bằng nhau, mà nên có:

Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở hình vẽ bằng nhau (ảnh 1)

Câu 102:

 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 30 cm, khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Đổi đơn vị: l0 = 30 cm = 0,3 m; l = 24 cm = 0,24 m

Lò xo bị nén nên: Dl = l0 l = 0,3 – 0,24 = 0,06

Độ cứng của lò xo:

Khi lực đàn hồi của lò xo nén bằng 10 N thì độ biến dạng của lò xo là:

 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 30 cm, khi bị nén lò xo dài 24 cm  (ảnh 1)

Chiều dài của lò xo lúc này là:

Dl’ = l0 l’ Þ l’ = l0 - Dl’ = 0,3 – 0,12 = 0,18 m = 18 cm


Câu 103:

Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vồng lên (coi là cung tròn) với tốc độ là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu là 50 m. Lấy . Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Đổi 36 km/h = 10 m/s

Khi ôtô chuyển động đến vị trí cao nhất trên mặt cầu vồng lên:  

Chiếu lên chiều dương hướng vào tâm quỹ đạo ta có:


Câu 104:

 Hai đội A và B chơi kéo co và đội A thắng, nhận xét nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

 Đáp án đúng là B

B - đúng, theo định luật III Newton.

Đội A thắng đội B là do hợp lực tác dụng lên đội A lớn hơn hợp lực tác dụng lên đội B.

- Lực tác dụng lên đội A gồm lực kéo do đội B tác dụng lên, lực do mặt đất tác dụng lên.

- Lực tác dụng lên đội B gồm lực kéo do đội A tác dụng lên, lực do mặt đất tác dụng lên.

Lực do đội A tác dụng lên đội B có độ lớn bằng với lực do đội B tác dụng lên đội A.

Vậy đội A thắng đội B là do lực do mặt đất tác dụng lên đội A có độ lớn lớn hơn lực do mặt đất tác dụng lên đội B.

Suy ra: Đội A tác dụng vào mặt đất một lực có độ lớn lớn hơn đội B tác dụng vào mặt đất.


Câu 108:

Một điện tích chịu một lực có độ lớn 3.10-5 N và hướng về phía đông khi đặt tại một vị trí xác định trong một điện trường. Nếu thay điện tích này bằng điện tích thì lực do điện trường tác dụng lên điện tích tại vị trí đó có độ lớn và hướng như thế nào?
Xem đáp án

 Đáp án đúng là B

Do điện tích thay vào trái dấu với điện tích ban đầu nên lực điện do điện trường tác dụng lên điện tích mới ngược hướng với lực điện ban đầu.

Cường độ điện trường:

Độ lớn lực điện lúc sau:


Câu 110:

Nội dung nào dưới đây không phải là sự thể hiện của hiện tượng bay hơi của vật chất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

D – đây là hiện tượng ngưng tụ.


Câu 117:

Một hạt bụi nhỏ có khối lượng nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1,5 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy .
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

 

Để hạt bụi đứng yên, khi đó lực điện tác dụng lên hạt bụi phải có phương thẳng đứng, chiều hướng lên (ngược hướng với trọng lực tác dụng lên hạt bụi), do đó hạt bụi phải mang điện tích dương.


Câu 119:

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

(a) là chất phản ứng, khi tăng nồng độ cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ C2H5OH chiều thuận

(b) là chất sản phẩm, khi giảm cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng đồ chiều thuận.

(c) Giảm nồng độ của cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng độ của   chiều nghịch.

(d) Tăng nồng độ của cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm nồng độ của   chiều nghịch.

Chọn C.


Câu 120:

Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất và đời sống như luyện kim, tinh chế kim loại, mạ điện, … Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Trong quá trình điện phân dung dịch, cathode không phải lúc nào cũng thu được kim loại. Ví dụ: Điện phân dung dịch HCl thì cathode thu được khí

Chọn B.


Câu 121:

 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen?
Xem đáp án

Phản ứng giữa với diễn ra chậm, cần đun nóng hoặc có xúc tác.

Chọn C.


Câu 123:

Cho m gam tinh thể muối T có công thức  tác dụng vừa đủ với dung dịch 5%, thu được kết tủa X và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Nồng độ chất tan trong dung dịch Y là 3,4805%. Công thức phân tử của muối T là
Xem đáp án

Sau phản ứng thu được kết tủa X () và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan (MCl).

PTHH:

Gọi x là số mol của tinh thể muối T.

(do phản ứng vừa đủ)

Khối lượng dung dịch là:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

Nồng độ chất tan trong dung dịch Y là 3,4805% nên ta có:

→ Công thức phân tử muối T là:

Chọn B.


Câu 125:

Để thực hiện tách sắc tố từ lá cây và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hoá học, người ta làm như sau:

Giai đoạn 1: Sử dụng lá tươi đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Sau đó cắt nhỏ cho vào cối sứ, nghiền nát thật nhuyễn với một ít acetone, sau đó tiếp tục thêm acetone, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào một bình chứa, thu được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.

– Giai đoạn 2: Lấy một lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa thu được, cho vào bình, lắc đều, rồi để yên. Vài phút sau quan sát thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp:

• Lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene.

• Lớp trên có màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong acetone.

Hãy cho biết trong 2 giai đoạn của quy trình trên, người ta đã sử dụng phương pháp tách nào.

Xem đáp án

Trong 2 giai đoạn của quy trình trên, người ta đã sử dụng phương pháp chiết, cụ thể:

- Giai đoạn 1: chiết lỏng – rắn.

- Giai đoạn 2: chiết lỏng – lỏng.

Chọn B.


Câu 126:

Acetone có công thức là , được dùng làm dung môi, sản xuất chloroform, sản xuất bisphenol-A, … Nhận định đúng về acetone là
Xem đáp án

- Acetone bị khử bởi các tác nhân như tạo thành alcohol bậc II.

- Acetone tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường.

- Acetone không bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens.

Chú ý: Các hợp chất aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl có thể phản ứng với trong môi trường kiềm. Ví dụ:

Chọn A.


Câu 127:

Abacavir (ABC) là một loại thuốc dùng để phòng ngừa và điều trị HIV/AIDS cùng với các thuốc điều trị HIV khác. Cấu tạo của Abacavir (ABC) như sau:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố C có trong Abacavir (ABC) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Công thức phân tử của abacavir:

Chọn C.


Câu 128:

Xem đáp án

Phát biểu (1) sai, vì:

Phát biểu (2) sai, vì: Vitamin A (retinol) không có nhóm chức −COOH.

Phát biểu (3) đúng.

Phát biểu (4) sai, vì:

Phát biểu (5) sai, vì: Vitamin A (retinol) có 1 vòng và 5 liên kết π trong phân tử.

Các phát biểu: (1), (2), (4), (5) không đúng.

Chọn A.


Câu 129:

Hydrocarbon X được dùng làm chất chuẩn để đánh giá chất lượng của nhiên liệu hoá thạch (xăng, dầu). Cho phổ khối lượng (MS) và phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của chất X trong hình dưới đây.

X có số nguyên tử C là (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án:

Xem đáp án

 Gọi công thức phân tử của X có dạng: . Ta có:

Công thức đơn giản nhất của X là:

Công thức phân tử của X là:

Dựa vào phổ khối lượng (MS) xác định được khối lượng phân tử là 114 (g/mol).

57.n = 114 n = 2.

Công thức phân tử của X là

Vậy X có 8 nguyên tử carbon.

Đáp án: 8.


Câu 130:

Cho các phát biểu sau:

(1) Xà phòng được sản xuất từ nguồn hydrocarbon trong dầu mỏ là chất giặt rửa tổng hợp; xà phòng được sản xuất từ dầu dừa, mỡ lợn là chất giặt rửa tự nhiên.

(2) Xà phòng mất khả năng giặt rửa khi dùng chung với giấm.

(3) Nước Javel và baking soda là các chất giặt rửa có nguồn gốc vô cơ.

(4) Sodium laurylsulfate là chất giặt rửa tổng hợp.

Các phát biểu sai

Xem đáp án

Phát biểu (1) sai, vì: Xà phòng không phải là chất giặt rửa tự nhiên, cũng không là chất giặt rửa tổng hợp.

Phát biểu (2) đúng, vì: Xà phòng mất khả năng giặt rửa khi dùng chung với giấm do xảy ra phản ứng trao đổi hình thành acid béo khó tan.

Phát biểu (3) sai, vì: Nước Javel và baking soda là các chất tẩy rửa, không phải chất giặt rửa.

Phát biểu (4) đúng, vì: Sodium laurylsulfate là chất giặt rửa tổng hợp.

Chọn B.


Câu 131:

Nhận xét nào dưới dây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
Xem đáp án

Glucose làm mất màu dung dịch bromine còn fructose thì không.

Chọn C.


Câu 132:

Cao su buna-N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta-1,3-diene với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Cao su buna-N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta-1,3-diene với acrylonitrile.

Chọn C.


Câu 133:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian.

Chọn D.


Câu 134:

Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với bromine (tan trong ) người ta nhận thấy cứ 2,1 gam cao su đó có thể tác dụng hết với 1,6 gam bromine. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadiene và số mắt xích styrene trong loại cao su nói trên là
Xem đáp án

 Cao su buna-S:

: mắt xích butadiene

: mắt xích styrene

Giả sử cứ n mắt xích butadiene thì có m mắt xích styrene.

Như vậy: gam cao su kết hợp với  gam bromine.

Mặt khác, theo bài ra: 2,1 gam cao su kết hợp với 1,6 gam bromine.

.

Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butadiene và số mắt xích styrene là  2:3.

Chọn B.


Câu 135:

Chủ đề Sinh học có 17 câu hỏi
Gọi là tế bào nhân sơ vì
Xem đáp án
Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền (vật chất di truyền nằm trong tế bào chất tạo thành vùng nhân). Chọn A.

Câu 136:

Virus không gây bệnh theo cơ chế nào sau đây?
Xem đáp án
Virus kí sinh nội bào bắt buộc → Virus không gây bệnh theo cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh. Chọn D.

Câu 137:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Xem đáp án
 Thằn lằn có hệ tuần hoàn kín. Ốc sên, châu chấu, trai sông có hệ tuần hoàn hở. Chọn A.

Câu 138:

Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
Xem đáp án
Cây một lá mầm không có mô phân sinh bên nên không có sinh trưởng thứ cấp. Chọn A.

Câu 139:

Một phân tử glucose bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucose trong đường phân và chu trình Krebs ở đâu?
Xem đáp án
Một phân tử glucose bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucose trong đường phân và chu trình Krebs ở trong NADH và FADH Chọn C.

Câu 140:

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, cho các phát biểu sau:

I. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 - 6,0.

II. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.

III. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.

IV. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

I. Sai. Độ pH của máu người duy trì độ pH trong phạm vi hẹp giữa pH là 7,35 đến 7,45.

II. Đúng. Thận điều hòa pH máu thông qua thải H+, tái hấp thụ Na+, thải .

III. Sai. Vận động mạnh dẫn tới làm tăng lượng CO2, acid lactic trong cơ thể H+  tăng pH giảm.

IV. Sai. Giảm nồng độ CO2 sẽ làm pH máu tăng.

Vậy có 1 phát biểu đúng là II. Chọn A.


Câu 141:

Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng cành ghép, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép để
Xem đáp án
Ghép cây là phương pháp dùng bộ phận sinh dưỡng của một cây như mắt, chồi hoặc cành rồi gắn vào cây khác (gốc ghép) cho phát triển thành cây mang cành của các cây khác nhau. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng cành ghép, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép để dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép, cung cấp nước và muối khoáng cho cành ghép sinh trưởng và phát triển. Chọn A.

Câu 142:

Trong tế bào, quá trình tổng hợp RNA dựa trên mạch khuôn DNA được gọi là
Xem đáp án
Trong tế bào, quá trình tổng hợp RNA dựa trên mạch khuôn DNA được gọi là phiên mã. Chọn C.

Câu 143:

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gene được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gene A nhân đôi 3 lần thì gene H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gene B phiên mã 40 lần thì gene E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gene B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotide ở gene C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gene C đến gene H.

Xem đáp án

I. Đúng. Các gene trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.

II. Sai. Các gene khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.

III. Đúng. Đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gene dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gene trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gene B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gene B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).

IV. Sai. Đột biến mất 1 cặp nucleotide của gene C thì chỉ ảnh hưởng đến gene C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gene khác.

Chọn A.


Câu 144:

Các bước trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp gồm:

(1) Cắt thể truyền và gene cần chuyển.

(2) Tách thể truyền và DNA mang gene cần chuyển.

(3) Nối gene cần chuyển với thể truyền tạo DNA tái tổ hợp.

Trình tự các bước thực hiện đúng là:

Xem đáp án
 Các bước trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp gồm: Tách thể truyền và DNA mang gene cần chuyển → Cắt thể truyền và gene cần chuyển bằng cùng một loại enzyme cắt giới hạn → Nối gene cần chuyển với thể truyền nhờ enzyme nối ligase tạo DNA tái tổ hợp. Chọn B.

Câu 145:

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gene ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết cặp gene này quy định 1 tính trạng và allele A trội hoàn toàn so với allele a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?

I. Nếu không có tác động của các nhân t tiến hóa thì tần số các kiểu gene không thay đổi qua tất cả các thế hệ.

II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị thay đổi.

III. Nếu có tác động của đột biến thì tần số allele A có th bị thay đổi.

IV. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Xem đáp án

 P: 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa.

I. Sai. Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng nên kể cả không có nhân tố tiến hóa tác động thì sự giao phối ngẫu nhiên vẫn sẽ làm thay đổi tần số kiểu gene ở thế hệ tiếp theo.

II. Đúng. CLTN có thể làm thay đổi cả tần số allele và thành phần kiểu gene thay đổi tần số kiểu hình trội.

III. Đúng. Đột biến có thể làm thay đổi tần số các allele trong quần thể.

IV. Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn bất kì allele nào ra khỏi quần thể.

Chọn D.


Câu 146:

Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
Xem đáp án
 Đặc trưng về thành phần loài là đặc trưng về quần xã còn quần thể là tập hợp sinh vật thuộc cùng một loài nên không có đặc trưng này. Chọn A.

Câu 147:

Một đoạn mạch bổ sung của gene có trình tự các nucleotide như sau:

5’...GCTCTTAAAGCT...3’

Biết các bộ ba mã hóa các amino acid là GCU: Ala, AAA: Lys, CUU: Leu. Trình tự các amino acid trong chuỗi polipeptide được tổng hợp từ đoạn gene trên là

Xem đáp án

Mạch bổ sung: 5’… GCT CTT AAA GCT …3’.

Mạch mã gốc:  3’… CGA GAA TTT CGA …5’.

Mạch mRNA:  5’… GCU CUU AAA GCU …3’.

Trình tự amino acid: – Ala – Leu – Lys – Ala –

Chọn C.


Câu 148:

Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gene lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Xét một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em trai bị máu khó đông, mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có chị gái bị máu khó đông và bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh được 2 người con gái bình thường, xác suất cả 2 người con gái này đều mang allele bệnh về cả 2 bệnh nói trên là bao nhiêu (nhập đáp án vào ô trống)?

Đáp án:  _______.

Xem đáp án

Xét quan hệ huyết thống, xác định kiểu gene của vợ chồng:

- Bên phía người vợ:

+ Mẹ bị bệnh bạch tạng nên vợ có kiểu gene Aa.

+ Em trai bị bệnh máu khó đông (XbY) → Kiểu gene của bố mẹ người vợ về tính trạng bệnh máu khó đông: XBXb × XBY → Kiểu gene của người vợ: .

- Bên phía người chồng:

+ Chị gái bị bệnh bạch tạng → Kiểu gene của bố mẹ người chồng về tính trạng bệnh bạch tạng là: Aa × Aa → Kiểu gene của người chồng: .

+ Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên kiểu gene của chồng sẽ là

Xét xác suất 2 đứa con bình thường mang allele gây bệnh bạch tạng là:

TH1: Xác suất 2 đứa con bình thường mang allele gây bệnh bạch tạng là:

TH2: Xác suất 2 đứa con bình thường mang allele gây bệnh bạch tạng là:

→ Xác suất 2 đứa con bình thường mang allele gây bệnh bạch tạng là:

Xét xác suất 2 đứa con gái bình thường mang allele gây bệnh máu khó đông:

Vậy xác suất 2 đứa con gái của cặp vợ chồng trên đều mang allele gây bệnh về cả hai bệnh trên sẽ là: Đáp án: 0,047.


Câu 149:

Rong biển phát triển mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
Xem đáp án
Quan sát hình ảnh trên ta thấy, khi không có cả ốc nón và cầu gai thì rong biển phát triển rất mạnh. Chọn D.

Câu 150:

Bằng cách nào có thể giảm số lượng rong biển tối đa?
Xem đáp án
Khi loại cả ốc nón và cầu gai rong biển sinh trưởng mạnh chứng tỏ cả hai loài đều có ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển. Khi số lượng ốc nón và cầu gai tăng thì số lượng rong biển sẽ giảm mạnh nhất. Chọn D.

Câu 151:

Vùng phân bố của rong biển tăng lên khi người ta loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển. Bạn có thể giải thích như thế nào về kết quả thí nghiệm này?
Xem đáp án
Khi loại cả ốc nón và cầu gai rong biển sinh trưởng mạnh chứng tỏ cả hai loài đều có ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển. Nếu chỉ loại cầu gai thì rong biển sinh trưởng mạnh trong khi nếu chỉ loại bỏ ốc nón thì rong biển ít tăng trưởng → Cầu gai ảnh hưởng mạnh đến sự phân bố của rong biển hơn ốc nón. Chọn C.

Câu 152:

Chủ đề Lịch sử có 17 câu hỏi
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
Xem đáp án

- Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.

- Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.

Chọn C.


Câu 153:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Việt cổ?
Xem đáp án
Hoạt động kinh tế chính của cư dân Việt cổ là nông nghiệp trồng lúa nước. Chọn B.

Câu 154:

Nội dung nào dưới đâu không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
Xem đáp án
Tư tưởng chỉ đạo của Lênin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết là sự bình đẳng về mọi mặt, quyền dân tộc tự quyết và xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc. Chọn D.

Câu 155:

Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
Xem đáp án
Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ. Chọn B.

Câu 156:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự thành lập Cộng đồng ASEAN?
Xem đáp án

Ý nghĩa sự thành lập Cộng đồng ASEAN:

+ Đáp ứng nguyện vọng phát triển của các quốc gia thành viên.

+ Đưa sự hợp tác toàn diện giữa các nước lên một nấc thang mới.

+ Góp phần định hướng cho sự phát triển của ASEAN trong tương lai.

→ Chọn C.


Câu 157:

Ở Việt Nam, Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày nào?
Xem đáp án
Theo Điều 11 Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Ngày 18 tháng 11 hằng năm là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc. Chọn A.

Câu 158:

Trước nguy cơ nhà Nguyên lăm le xâm lược Đại Việt lần thứ hai, năm 1285, nhà Trần đã tổ chức hội nghị Diên Hồng, mời các vị bô lão trong cả nước đến để bàn kế sách đánh giặC. Việc nhà Trần tổ chức Hội nghị Diên Hồng không thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
Xem đáp án
Hội nghị Diên Hồng của nhà Trần đã thể hiện: sự đoàn kết, nhất trí đồng lòng đánh giặc của triều đình và nhân dân; đồng thời cho thấy cuộc kháng chiến chống quân Nguyên của nhà Trần là một cuộc chiến mang tính nhân dân sâu sắc. Chọn B.

Câu 159:

Để ngăn chặn tình trạng quan lại cấu kết bè pháo ở địa phương, vua Minh Mệnh đã ban hành nhiều lệnh, dụ quy định về chế độ
Xem đáp án
Để ngăn chặn tình trạng quan lại cấu kết bè pháo ở địa phương, vua Minh Mệnh đã ban hành nhiều lệnh, dụ quy định về chế độ hồi tỵ. Chọn C.

Câu 160:

Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây?
Xem đáp án
Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình với tinh thần hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau, tuân thủ luật pháp quốc tế. Chọn A.

Câu 162:

Trong quá trình đổi mới, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào trên lĩnh vực xã hội?
Xem đáp án
Một trong những thành tựu trên lĩnh vực xã hội mà Việt Nam đạt được trong quá trình đổi mới là: Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, nâng cao. Chọn D.

Câu 163:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14-Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
Xem đáp án
 Chiến thắng Đường số 14-Phước Long (tháng 1/1975) có ý nghĩa như một trận trinh sát chiến lược (thăm dò những phản ứng của Mỹ và chính quyền Sài Gòn; sự lớn mạnh, khả năng thắng lớn của quân ta…). Chọn B.

Câu 164:

Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
Xem đáp án

- Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về địa bàn mở chiến dịch:

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra ở khu vực trung du-miền núi phía Bắc.

+ Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra chủ yếu tại đô thị Sài Gòn-Chợ Lớn.

- Nội dung các đáp án A, C, D phản ánh điểm tương đồng giữa hai chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975):

+ Ở cả hai chiến dịch, Việt Nam đều huy động đến mức cao nhất mọi lực lượng, phương tiện vật chất-kĩ thuật để đảm bảo cho thắng lợi.

+ Kết cục quân sự: thắng lợi thuộc về phía lực lượng cách mạng Việt Nam.

→ Chọn B.


Câu 165:

Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam kết thúc bằng một thắng lợi trên mặt trận
Xem đáp án
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam kết thúc bằng một thắng lợi trên mặt trận quân sự (Đại thắng mùa Xuân 1975). Chọn A.

Câu 166:

 Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Xem đáp án
Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Chọn B.

Câu 167:

“Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc..." Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
Xem đáp án
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc..." Đoạn trích trên đã phản ánh tính nhân dân của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954). Chọn B.

Câu 168:

Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
Xem đáp án
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954). Chọn A.

Câu 169:

Chủ đề Địa lí có 17 câu hỏi
Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm
Xem đáp án
Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng và nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông. → Chọn B.

Câu 170:

Hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp không phải là
Xem đáp án
 Các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp. → Chọn C.

Câu 171:

Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là
Xem đáp án
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù. → Chọn D.

Câu 172:

Nguyên nhân chủ yếu củ cải đường phân bố ở phía bắc Nhật Bản do
Xem đáp án
Dựa vào đặc điểm thích nghi của cây củ cải đường và đặc điểm khí hậu phía bắc Nhật Bản. Củ cải đường phân bố ở miền ôn đới. → Chọn A.

Câu 173:

Đâu không phải là giải pháp bảo vệ an ninh mạng?
Xem đáp án
Tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế như: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC), Liên hợp quốc không phải là giải pháp bảo vệ an ninh mạng. → Chọn D.

Câu 174:

Cho bảng số liệu cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2005 - 2020:

(Đơn vị: %)

Năm

2005

2010

2015

2021

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

14,5

13,9

13,5

13,7

Công nghiệp và xây dựng

44,1

42,8

40,0

38,3

Dịch vụ

41,4

40,7

43,3

44,4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

0

2,6

3,2

3,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2005 - 2020?

Xem đáp án
 Tỉ trọng GDP ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm, tỉ trọng GDP ngành dịch vụ tăng trong giai đoạn 2005 – 2020. → Chọn D.

Câu 175:

Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Quy Nhơn:

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Quy Nhơn

25,1

25,3

26,8

27,1

28,7

29,4

Tháng

7

8

9

10

11

12

Quy Nhơn

28,9

28,6

28,4

26,8

26,7

24,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Quy Nhơn?

Xem đáp án
Biên độ nhiệt ở Quy Nhơn chênh lệch nhỏ. → Chọn D.

Câu 176:

 Cho bảng số liệu dân số nước ta giai đoạn 1995 - 2008:

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

1995

1999

2003

2008

Số dân

71995

76596

80468

85122

(Nguồn: Niên giám thống kê 2009)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Xem đáp án
 Tổng số dân có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn 1995 – 2008, tăng 13127 nghìn người. → Chọn A.

Câu 177:

Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phản ánh điều nào sau đây?
Xem đáp án
Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phản ánh việc người dân dùng hàng ngoại xa xỉ. → Chọn D.

Câu 178:

Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về tình hình phát triển của cây lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2022?

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2006, 2011, 2016 và 2022)

Xem đáp án

Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng của cây lúa nước ta. Vì:

- Số năm: 4.

- Đơn vị: nghìn ha và triệu tấn.

- Dạng biểu đồ: Kết hợp (cột ghép + đường).

→ Chọn A.


Câu 179:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Xem đáp án
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế. → Chọn B.

Câu 180:

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Xem đáp án
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng. → Chọn C.

Câu 181:

 Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Xem đáp án
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội. → Chọn B.

Câu 182:

Giải pháp để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
Xem đáp án
Giải pháp để ngành công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị trí xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước là phát triển ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường. → Chọn B.

Câu 183:

G mùa mùa đông thổi vào Trung du miền núi Bắc Bộ theo hướng?
Xem đáp án
G mùa mùa đông thổi vào Trung du miền núi Bắc Bộ theo hướng Đông Bắc. → Chọn A.

Câu 184:

Nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng sông Hồng hay phải chịu lụt úng không phải do
Xem đáp án
Nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng sông Hồng hay phải chịu lụt úng không phải do diện tích đồng bằng rộng. → Chọn D.

Câu 185:

Càng vào phía nam thì 
Xem đáp án
Càng vào phía nam thì nhiệt độ trung bình càng tăng. → Chọn A.

Câu 186:

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi

Sentence completion: Choose A, B, C, or D to complete each sentence.

The official to _______ you need to address your enquiry is temporarily unavailable.
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ

A. that: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay danh từ chỉ người và vật; không đặt sau giới từ.

B. which: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho danh từ chỉ vật; có thể đặt sau giới từ khi làm tân ngữ.

C. who: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho danh từ chỉ người.

D. whom: làm tân ngữ, thay cho danh từ chỉ người; phải đặt sau giới từ hoặc có giới từ ở cuối mệnh đề.

Chọn D.

Dịch: Viên chức mà bạn cần liên hệ để giải đáp thắc mắc hiện đang không ở đây.


Câu 187:

Local residents _______ having the new power station in their area, fearing it will harm the environment.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm từ

A. object to sth/V-ing: phản đối việc gì

B. ban sth from sth: cấm cái gì

C. complain about sth: phàn nàn về cái gì

D. say yes to sth: đồng ý, cho phép cái gì

Chọn A.

Dịch: Người dân địa phương phản đối việc xây dựng nhà máy điện mới trong khu vực vì lo ngại nhà máy sẽ gây hại đến môi trường.


Câu 188:

Dogs _______ be kept on a leash at all times.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

A. might: dùng để dự đoán khả năng một việc xảy ra trong quá khứ

B. must: dùng để nói điều gì đó bắt buộc phải làm

C. need to: dùng để nói điều gì đó cần làm (mức độ nhẹ hơn ‘must’)

D. ought to: dùng để nói điều gì đó nên làm

Chọn B.

Dịch: Phải luôn xích chó lại.


Câu 189:

Good management benefits employers and employees _______.
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt các từ gần giống nhau dễ nhầm lẫn

A. alike /əˈlaɪk/ (adj, adv): rất giống nhau (tính từ, không dùng trước danh từ); như nhau (trạng từ, dùng sau khi nhắc đến hai người hoặc hai nhóm người).

B. like /laɪk/ (adj, prep.): tương tự (tính từ, chỉ dùng trước danh từ); giống như (giới từ, e.g. She’s wearing a dress like mine.)

C. likely /ˈlaɪkli/ (adj): có khả năng cao

D. likable /ˈlaɪkəbl/ (adj): dễ mến

Chọn A.

Dịch: Quản lý tốt mang lại lợi ích cho cả người sử dụng lao động và người lao động.


Câu 190:

I can’t come to the beach this weekend, I’m afraid, as we _______ my grandparents.
Xem đáp án

 Kiến thức về thì động từ

- Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai gần dùng để nói về một kế hoạch, dự định đã được sắp xếp trước và có thời gian rõ ràng.

- Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing + thời gian trong tương lai.

Chọn C.

Dịch: Tôi e là không thể đi chơi biển vào cuối tuần này, vì nhà chúng tôi sẽ đi thăm ông bà.


Câu 191:

Pia has always wanted to be a travel _______ and take pictures of exotic places.
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại

A. photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/ (n, v): bức ảnh, chụp ảnh

B. photographer /fəˈtɒɡrəfə(r)/ (n): nhiếp ảnh gia

C. photographic /ˌfəʊtəˈɡræfɪk/ (adj): thuộc về nhiếp ảnh

D. photography /fəˈtɒɡrəfi/ (n): (ngành, lĩnh vực) nhiếp ảnh

Chỗ trống cần một danh từ theo sau mạo từ ‘a’.

Chọn B.

Dịch: Pia luôn muốn trở thành một nhiếp ảnh gia du lịch để chụp lại những địa điểm đẹp lạ.


Câu 192:

Tom Cruise wouldn’t be the star he is today _______ made a good impression in his early films.
Xem đáp án

Kiến thức về câu điều kiện

- Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 đưa ra giả thiết rằng một sự việc có thể đang xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ là có thật.

- Cấu trúc dạng đảo ngữ: Had + S + (not) + Vp2/V-ed, S + would + (not) + V-inf.

Chọn A.

Dịch: Tom Cruise sẽ không trở thành ngôi sao như ngày hôm nay nếu khi xưa anh ấy không tạo được ấn tượng tốt trong những bộ phim đầu tay của mình.


Câu 193:

If the school _______ aren’t written down anywhere, how are students supposed to know what they are to follow?
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. law /lɔː/ (n): luật (do nhà nước ban hành)

B. policy /ˈpɒləsi/, /ˈpɑːləsi/ (n): chính sách (của nhà nước, công ty,...)

C. regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): quy định, quy chế

D. rule /ruːl/ (n): quy tắc. quy định (phạm vi nhỏ như quy tắc trò chơi, quy định trường học,...)

Chọn D.

Dịch: Nếu các quy định trong trường học không được viết ra bằng văn bản thì làm sao học sinh biết được mà làm theo?


Câu 194:

You should _______ a professional to check your house for earthquake damage, just to be sure there’re no hidden cracks that could cause problems later.
Xem đáp án

Kiến thức về thể sai khiến

- Cấu trúc chủ động: S + get (chia động từ) + somebody + to V-inf.

= S + have (chia động từ) + somebody + V-inf.

Chọn D.

Dịch: Bạn nên nhờ chuyên gia kiểm tra xem nhà có bị tổn hại gì do trận động đất không, lỡ như có vết nứt ẩn nào đó có thể gây ra vấn đề sau này.


Câu 195:

At the end of the performance, the audience _______ the cast of Mamma Mia! by giving them a standing ovation.
Xem đáp án

Kiến thức về kết hợp từ

A. show appreciation for sb: thể hiện đánh giá cao với ai

B. throw a party for sb: tổ chức tiệc cho ai

C. make fun of sb: chế giễu, cười nhạo ai

D. do an impression of sb: bắt chước ai

Chọn A.

Dịch: Cuối buổi biểu diễn, khán giả đã thể hiện sự đánh giá cao đối với dàn diễn viên vở kịch Mamma Mia! bằng cách đứng dậy dành cho họ một tràng pháo tay.


Câu 196:

Synonyms: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/ phrase in each question.

The outer structure of the building has been completely renovated and the interior decorators will be starting inside next week.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- renovate /ˈrenəveɪt/ (v): cải tạo, sửa sang lại

A. remove /rɪˈmuːv/ (v): di dời

B. repair /rɪˈpeə(r)/, /rɪˈper/ (v): sửa chữa

C. clean /kliːn/ (v): dọn dẹp

D. decorate /ˈdekəreɪt/ (v): trang trí

→ renovate = repair. Chọn B.

Dịch: Phần bên ngoài của tòa nhà đã được cải tạo mới hoàn toàn và những nhà trang trí nội thất sẽ bắt đầu với phần bên trong vào tuần tới.


Câu 197:

 ‘I want each and every one of you here to put forward as many suggestions as possible’, said the boss bossily.
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

- put forward sth (phr. v): đề xuất cái gì

A. invent /ɪnˈvent/ (v): sáng tạo, phát minh

B. publish /ˈpʌblɪʃ/ (v): xuất bản

C. suggest /sə(g)ˈdʒest/ (v): gợi ý, đề xuất

D. discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận

→ put forward = suggest. Chọn C.

Dịch: ‘Tôi muốn tất cả mọi người ở đây đưa ra càng nhiều đề xuất càng tốt’, sếp nói một cách hống hách.


Câu 198:

Antonyms: Choose A, B, C, or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/ phrase in each question.

Why do you always contradict me and say that what I’m saying isn’t true?
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- contradict /ˌkɒntrəˈdɪkt/, /ˌkɑːntrəˈdɪkt/ (v): phản bác

A. agree with (v): đồng ý với

B. argue with (v): tranh cãi với

C. blame (v): đổ lỗi

D. respect (v): tôn trọng

→ contradict >< agree with. Chọn A.

Dịch: Tại sao bạn luôn phản bác tôi và cho rằng những gì tôi nói là không đúng vậy?


Câu 199:

You can’t just bury your head in the sand and hope that this problem goes away, you know.
Xem đáp án

Kiến thức về từ trái nghĩa

- bury one’s head in the sand (idiom): vùi đầu vào cát – trốn tránh thực tại, vấn đề

A. accept fate: chấp nhận số phận

B. admit the problem: thừa nhận vấn đề

C. ignore the trouble: lờ đi rắc rối

D. do want you want: làm điều bạn muốn

→ bury your head in the sand >< admit the problem. Chọn B.

Dịch: Bạn không thể cứ trốn tránh thực tại và hy vọng vấn đề sẽ biến mất được, bạn biết chứ.


Câu 200:

Dialogue completion: Choose A, B, C, or D to complete each dialogue.

Mike: You’ve been working out regularly, haven’t you?

                        Nhung: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Mike: Gần đây cậu hay đi tập thể dục đúng không?

Nhung: _____________

A. Thực ra mình đã tăng cân rất nhiều.

B. Ừ, mình cảm thấy khỏe hơn nhiều.

C. Không, mình đi ăn ngoài nhiều.

D. Sao hỏi? Nhìn mình không béo như bình thường à?

Chọn B.


Câu 201:

Supervisor: The project was a success! Amazing good job!

                        Employee: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Người giám sát: Dự án rất thành công! Em làm tốt lắm!

Nhân viên: _____________

A. Em không làm được vậy nếu không có sự giúp đỡ của anh/chị ạ.

B. Việc đó làm không khó đến thế.

C. Nói thật thì không có mấy việc phải làm.

D. Anh/chị gọi đó là thành công à?

Chọn A.


Câu 202:

Karen: I wish Terry wouldn’t be so thoughtless all the time.

                        Quang: I know, but _____________, you know.

Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ trong giao tiếp

Karen: Ước gì Terry đừng lúc nào cũng vô tâm như vậy.

Quang: Ừ, nhưng mà _____________, cậu biết đấy.

- a leopard cannot change its spots (idiom): con báo không thể thay đổi các đốm trên người nó – giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.

Chọn A.


Câu 203:

Friend: I’ve noticed that you’ve been distant lately. Is everything okay?

                        You: _____________

Xem đáp án

Kiến thức về ngôn ngữ giao tiếp

Bạn của bạn: Tớ thấy là gần đây cậu có vẻ hơi xa cách. Cậu ổn chứ?

Bạn: _____________

A. Không có phải lo lắng. Mọi việc đều trong tầm kiểm soát.

B. Tớ làm gì xa cách; cậu cứ tưởng tượng cả lên!

C. Tớ không muốn nói về chuyện đó, không phải việc của cậu.

D. Tớ biết cậu quan tâm, nhưng giờ tớ chưa muốn tâm sự lắm.

→ A phù hợp hơn trong bối cảnh trang trọng, trước một tình hình nghiêm trọng; B, C phủ nhận và từ chối sự quan tâm của bạn.

→ D phù hợp nhất vì cho bạn biết mình đã biết bạn quan tâm, và nhu cầu hiện tại của mình.

Chọn D.


Câu 204:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C, or D to make a complete dialogue for each question.

a. That sounds lovely! Do you have any plans this year?

b. I’m thinking of organizing a picnic in the park.

c. I like to have a small gathering with close friends.

d. How do you usually celebrate your birthday?

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn C.

Dịch:

d. Bạn thường tổ chức sinh nhật như thế nào?

c. Tôi thích có một buổi tụ họp nhỏ với những người bạn thân.

a. Nghe thật tuyệt! Bạn có kế hoạch gì cho năm nay không?

b. Tôi đang nghĩ đến việc tổ chức một buổi dã ngoại trong công viên.


Câu 205:

a. That’s good to know! I’ll give it a go this afternoon.

b. It’s user-friendly, so you should pick it up quickly.

c. Are you familiar with the new software we’re using?

d. I’ve heard about it, but I haven’t had a chance to try it yet.

Xem đáp án

 Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn A.

Dịch:

c. Bạn có biết phần mềm mới mà chúng tôi đang sử dụng không?

d. Tôi đã nghe nói về nó, nhưng tôi vẫn chưa có cơ hội dùng thử.

b. Nó rất thân thiện với người dùng, vì vậy bạn nên nhanh chóng nắm bắt nó.

a. Thật tốt khi biết điều đó! Tôi sẽ thử vào chiều nay.


Câu 206:

a. I’m really into vintage looks; they always have a unique charm.

b. Are you excited about the upcoming fashion show in the city?

c. Which designers are you most looking forward to?

d. I can’t wait to see what the local designers have in store.

e. It’s always great to support local talent. Do you have a favorite style?

f. Absolutely! I love seeing the latest trends and designs.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn B.

Dịch:

b. Bạn có hào hứng với buổi trình diễn thời trang sắp tới ở thành phố này không?

f. Chắc chắn rồi! Tôi thích xem những xu hướng và thiết kế mới nhất.

c. Bạn mong đợi những nhà thiết kế nào nhất?

d. Tôi rất mong chờ xem các nhà thiết kế địa phương sẽ mang đến những gì.

e. Việc ủng hộ tài năng địa phương luôn là điều tuyệt vời. Bạn có phong cách yêu thích nào không?

a. Tôi rất thích phong cách cổ điển; chúng luôn có sức hấp dẫn độc đáo.


Câu 207:

a. Absolutely! I also want to plant some trees in my neighborhood.

b. Are you doing anything special for Earth Day this year?

c. That’s a wonderful idea! Trees make such a difference.

d. That’s great! It’s important to take care of our planet.

e. I agree! Every little bit helps, and it feels good to contribute.

f. Yes, I’m planning to participate in a local cleanup event.

Xem đáp án

Kiến thức về sắp xếp đoạn hội thoại

Chọn D.

Dịch:

b. Bạn có định làm gì đặc biệt vào Ngày Trái đất năm nay không?

f. Có, tôi đang có kế hoạch tham gia một sự kiện dọn dẹp tại địa phương.

d. Thật tuyệt! Việc chăm sóc hành tinh của chúng ta là rất quan trọng.

a. Chắc chắn rồi! Tôi cũng muốn trồng một số cây trong khu phố của mình.

c. Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Cây cối tạo nên sự khác biệt lớn.

e. Tôi đồng ý! Mỗi chút chút cũng rất có ích và tôi cảm thấy vui khi được đóng góp.


Câu 208:

Sentence rewriting: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

Eating a balanced diet is likely healthier than consuming fast food regularly.
Xem đáp án

Kiến thức về câu so sánh

Dịch: Ăn một chế độ ăn cân bằng có thể lành mạnh hơn là ăn đồ ăn nhanh thường xuyên.

A. Ăn đồ ăn nhanh thường xuyên có thể không lành mạnh bằng ăn một chế độ ăn cân bằng.

→ Đúng. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + (not) + as + adj + as + O.

B. Ăn một chế độ ăn cân bằng chắc chắn có hại cho sức khỏe hơn so với đồ ăn nhanh.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + O.

C. Ăn một chế độ ăn cân bằng chắc chắn không lành mạnh hơn ăn đồ ăn nhanh thường xuyên.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + O.

D. Ăn một chế độ ăn cân bằng có thể không quan trọng bằng ăn đồ ăn nhanh thường xuyên.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S + be + (not) + as + adj + as + O.

Chọn A.


Câu 209:

The movie was so exciting that everyone wanted to see it again.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Bộ phim hấp dẫn đến mức mọi người đều muốn xem lại.

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

A. Bộ phim quá hấp dẫn đến mức mọi người đều muốn xem lại.

→ Đúng. Cấu trúc: S + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V: quá…đến nỗi mà…

B. Bộ phim quá hấp dẫn đến mức không ai muốn xem lại.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá…(để ai) làm gì

C. Mọi người đều muốn xem lại bộ phim sau khi xem xong.

→ Sai nghĩa. Thiếu thông tin về lí do muốn xem lại bộ phim.

D. Mọi người đều có cơ hội xem lại bộ phim hấp dẫn đó.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: be given a chance to do sth: có có hội làm gì

Chọn A.


Câu 210:

The encouragement from her friends gave her the confidence to perform on stage.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu, cụm từ đồng nghĩa

Dịch: Sự khích lệ của bạn bè đã tiếp thêm cho cô ấy tự tin để biểu diễn trên sân khấu.

A. Sự khích lệ của bạn bè đã khiến cho cô ấy ngạc nhiên và cảm thấy tự tin khi biểu diễn.

→ Sai nghĩa.

B. Cô ấy đã có được sự tự tin từ bạn bè và quyết định biểu diễn trên sân khấu. → Sai nghĩa.

C. Sự ủng hộ của bạn bè đã giúp cô ấy cảm thấy sẵn sàng biểu diễn trên sân khấu.

→ Đúng. Cấu trúc: help sb (to) do sth: giúp đỡ ai làm gì

D. Cô ấy biểu diễn trên sân khấu vì bạn bè đã khích lệ cô ấy. → Sai nghĩa.

Chọn C.


Câu 211:

Jane completed her training education. She came back to America to pursue her career.
Xem đáp án

Kiến thức về câu đảo ngữ

Dịch: Jane đã hoàn thành chương trình đào tạo. Cô ấy đã trở về Mỹ để theo đuổi sự nghiệp của mình.

A. Nếu Jane đã hoàn thành chương trình đào tạo, cô ấy sẽ không trở về Mỹ để theo đuổi sự nghiệp của mình.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2/V-ed + O, S + would/could/should + have + Vp2/V-ed + O: Diễn tả một hành động/sự vật/sự việc không xảy ra trong quá khứ.

B. Chỉ sau khi Jane trở về Mỹ để theo đuổi sự nghiệp của mình thì cô ấy mới hoàn thành chương trình đào tạo.

→ Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: Only after + S + had + Vp2/V-ed + O + did + S + V-inf + O: Chỉ sau khi…thì…

C. Mãi cho đến khi Jane hoàn thành chương trình đào tạo, cô ấy mới trở về Mỹ để theo đuổi sự nghiệp của mình.

→ Đúng. Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V + O + trợ động từ + S + V-inf + O.

D. Ngay sau khi Jane trở về Mỹ để theo đuổi sự nghiệp của mình thì cô ấy hoàn thành chương trình đào tạo.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ: No sooner had + S + Vp2/V-ed + than + S + V (QKĐ) + O: Ngay khi…thì…

Chọn C.


Câu 212:

Sentence combination: Choose A, B, C, or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.

The wind is picking up. A storm is likely approaching.
Xem đáp án

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, trạng từ chỉ mức độ chắc chắn

Dịch: Gió đang nổi lên. Có khả năng một cơn bão đang đến gần.

→ Từ “likely” mang nghĩa không chắc chắn, tức là có thể xảy ra bão hoặc không.

A. Có lẽ một cơn bão đang đến vì gió đang mạnh lên. → Đúng. Cấu trúc: since + clause: bởi vì

B. Khi gió nổi lên, cơn bão chắc chắn sẽ đến. → Sai nghĩa. Hành động gió nổi lên (When the wind picks up) chưa diễn ra, còn trong câu gốc nó đang diễn ra rồi.

C. Cơn bão là kết quả chắc chắn của việc gió nổi lên. → Sai nghĩa. Cụm “be the certain result of” mang nghĩa chắc chắn, không đúng với ý câu gốc.

D. Có thể một cơn bão sẽ đến nếu gió không yếu đi.

→ Sai nghĩa. Câu điều kiện loại 1: If + S + V (HTĐ) + O, S + will/can + V-inf + O.

Chọn A.


Câu 213:

I would rather go hiking than stay at home.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc đồng nghĩa

Dịch: Tôi thích đi bộ đường dài hơn là ở nhà.

→ Cấu trúc: S + would rather (’d rather) + N/V-inf + than/or + N/V-inf: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì

A. Tôi thích ở nhà hơn là đi bộ đường dài. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc: S + would prefer (’d prefer) + to V + rather than + V-inf: thích làm gì hơn làm gì

B. Tôi thích đi bộ đường dài hơn là ở nhà. → Đúng. Cấu trúc: S + would prefer (’d prefer) + to V + rather than + V-inf: thích làm gì hơn làm gì

C. Tôi thích ở nhà hơn là đi bộ đường dài. → Sai nghĩa. Cấu trúc: S + would rather (’d rather) + N/V-inf + than/or + N/V-inf: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì

D. Tôi không thích đi bộ đường dài hay ở nhà. → Sai nghĩa và ngữ pháp. Cấu trúc: S + prefer + V-ing + to + V-ing: thích làm gì hơn làm gì

Chọn B


Câu 214:

The quick response of the firefighters saved the building from destruction.
Xem đáp án

Kiến thức về câu chẻ

Dịch: Phản ứng nhanh chóng của lính cứu hỏa đã cứu tòa nhà khỏi bị phá hủy.

A. Tòa nhà được cứu vì lính cứu hỏa phản ứng chậm.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc câu bị động với QKĐ: was/were + Vp2/V-ed

B. Phản ứng chậm chạp của lính cứu hỏa đã dẫn đến việc tòa nhà bị phá hủy.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: lead to: dẫn đến

C. Không phải phản ứng nhanh chóng của lính cứu hỏa đã cứu được tòa nhà.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

D. Chính phản ứng nhanh chóng của lính cứu hỏa đã cứu được tòa nhà.

→ Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.

Chọn D.


Câu 215:

He earned his PhD after years of rigorous research and dedication.
Xem đáp án

Kiến thức về diễn đạt câu

Dịch: Ông ấy đã lấy được bằng Tiến sĩ sau nhiều năm nghiên cứu cặn kẽ và cống hiến.

A. Bằng Tiến sĩ của ông ấy là kết quả của nhiều năm nghiên cứu cặn kẽ và cống hiến.

→ Đúng. Cấu trúc: be the result of: là kết quả của

B. Ông ấy đã lấy được bằng Tiến sĩ mà không tiến hành bất kỳ nghiên cứu nào.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không

C. Mặc dù đã nỗ lực, nhưng ông ấy vẫn không lấy được bằng Tiến sĩ.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: despite + N/V-ing: mặc dù

D. Ông ấy đã lấy được bằng Tiến sĩ trong thời gian ngắn mà không cần nỗ lực nhiều.

→ Sai nghĩa. Cấu trúc: without + N/V-ing: mà không

Chọn A.


Câu 216:

Since 2002, more than 35,000 students have joined ISV to volunteer and (631) _______ a difference during their summer break.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc – từ loại

Cấu trúc song hành: A and B. A là động từ nguyên thể không “to”: volunteer, nên chỗ trống ở B cũng phải là 1 động từ nguyên thể không “to”.

Chọn B.

Dịch: Từ năm 2002, hơn 35.000 học sinh đã tham gia ISV để làm tình nguyện và tạo nên sự khác biệt trong kỳ nghỉ hè của mình.


Câu 217:

Since its first launch in 2007 in Australia for the first time, HSP has provided (632) _______ for students to make a difference to communities and those in need (633) _______.
Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng

A. barriers (n): rào cản

B. difficulties (n): khó khăn

C. diversities (n): sự đa dạng

D. opportunities (n): cơ hội

Chọn D.

Dịch: Kể từ lần đầu tiên ra mắt vào năm 2007 tại Úc, HSP đã tạo cơ hội cho học sinh tạo nên sự khác biệt cho cộng đồng và …


Câu 218:

Since its first launch in 2007 in Australia for the first time, HSP has provided (632) _______ for students to make a difference to communities and those in need (633) _______.
Xem đáp án

Kiến thức về cấu trúc câu

While + S + V: trong khi

Chọn D.

Dịch: Kể từ lần đầu tiên ra mắt vào năm 2007 tại Úc, HSP đã tạo cơ hội cho học sinh tạo nên sự khác biệt cho cộng đồng và những người cần giúp đỡ trong khi các em đang tìm hiểu về trách nhiệm và các vấn đề toàn cầu.


Câu 219:

For a couple of days, students can visit local areas and learn about their cultures or (634) _______.
Xem đáp án

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ “be” và giữ nguyên Vp2/V-ed.

Câu đầy đủ: For a couple of days, students can visit local areas and learn about their cultures or difficulties that/which are faced by local people.

Chọn B.

Dịch: Trong một vài ngày, học sinh có thể đến thăm các khu vực địa phương và tìm hiểu về nền văn hóa hoặc những khó khăn mà người dân địa phương phải đối mặt.


Câu 220:

If you’re a high school student, (635) _______ it a shot! 
Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ

Give it a shot!: Cứ thử xem!

Chọn A.

Dịch: Nếu bạn là học sinh trung học, cứ thử xem sao!

Dịch bài đọc:

International Student Volunteers (ISV) là một tổ chức tình nguyện phi lợi nhuận có trụ sở tại California. Từ năm 2002, hơn 35.000 học sinh đã tham gia ISV để làm tình nguyện và tạo nên sự khác biệt trong kỳ nghỉ hè của mình. Một trong những chương trình của ISV, High School Program (HSP), kết hợp giữa công việc tình nguyện và du lịch mạo hiểm, là chương trình kéo dài 18 ngày dành cho học sinh trung học độ tuổi từ 15 đến 18. Kể từ lần đầu tiên ra mắt vào năm 2007 tại Úc, HSP đã tạo cơ hội cho học sinh tạo nên sự khác biệt cho cộng đồng và những người cần giúp đỡ trong khi các em đang tìm hiểu về trách nhiệm và các vấn đề toàn cầu.

Mỗi nhóm học sinh được dẫn dắt bởi một trưởng nhóm ISV ​​dày dạn kinh nghiệm và có một trưởng nhóm Trung học (là giáo viên hoặc người hướng dẫn) đi cùng trong suốt chuyến đi. Đội ngũ nhân viên khu vực của HSP luôn sẵn sàng hỗ trợ kịp thời. Học sinh có thể sống, đi lại và học tập trong một môi trường vui vẻ. Có rất nhiều hoạt động giúp xây dựng tính cách tốt và truyền cảm hứng cho học sinh đóng góp công sức của mình. Trong một vài ngày, học sinh có thể đến thăm các khu vực địa phương và tìm hiểu về nền văn hóa hoặc những khó khăn mà người dân địa phương phải đối mặt. Những ngày còn lại, các em có thể tham gia các hoạt động phiêu lưu để thoát khỏi vùng an toàn và thử thách bản thân.

Học sinh trung học có thể chọn một trong ba quốc gia - Costa Rica, Cộng hòa Dominica hoặc Thái Lan để thực hiện chuyến đi của mình. HSP có ý định mở rộng mạng lưới của mình sang các quốc gia khác. Nếu bạn là học sinh trung học, cứ thử xem sao!


Câu 221:

What does paragraph 1 suggest about Australian education?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Đoạn 1 gợi ý điều gì về nền giáo dục của Úc?

A. Giáo viên đưa ra hướng dẫn và giải pháp trực tiếp.

B. Giáo viên đưa ra các lựa chọn và muốn học sinh tự lựa chọn và tìm kiếm sự trợ giúp.

C. Học sinh không được kỳ vọng tìm kiếm thêm các nguồn lực.

D. Giáo viên kiểm soát mọi khía cạnh trong quá trình học tập của học sinh.

Thông tin: Australians place a high value on independence and personal choice. This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves. (Người Úc coi trọng sự độc lập và lựa chọn cá nhân. Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì, mà sẽ đưa ra một số lựa chọn và gợi ý cho học sinh tìm ra lựa chọn nào là tốt nhất trong trường hợp đó. Điều này cũng đồng nghĩa với việc học sinh được kỳ vọng sẽ hành động nếu có điều gì đó không ổn và tìm kiếm các nguồn lực và sự hỗ trợ cho bản thân.)

Chọn B.


Câu 222:

What does “they” in paragraph 1 refer to?
Xem đáp án

 Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?

A. các lựa chọn B. hoàn cảnh C. giáo viên D. học sinh

Thông tin: Australians place a high value on independence and personal choice. This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves. (Người Úc coi trọng sự độc lập và lựa chọn cá nhân. Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì, mà sẽ đưa ra một số lựa chọn và gợi ý cho học sinh tìm ra lựa chọn nào là tốt nhất trong trường hợp đó. Điều này cũng đồng nghĩa với việc học sinh được kỳ vọng sẽ hành động nếu có điều gì đó không ổn và tìm kiếm các nguồn lực và sự hỗ trợ cho bản thân.)

Chọn D.


Câu 223:

 In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because _______.
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu thông tin được nêu trong bài

Dịch: Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên riêng riêng vì _______.

A. Người Úc thấy khó nhớ họ của mọi người.

B. Người Úc không đối xử bình đẳng với mọi người.

C. Người Úc hòa thuận với nhau.

D. Người Úc không cảm thấy thoải mái với sự khác biệt về địa vị.

Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealize the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. (Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị nên do đó họ lý tưởng hóa việc đối xử bình đẳng giữa mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên riêng.)

Chọn D


Câu 224:

What is the main topic of the last paragraph?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Ý chính của đoạn cuối là gì?

A. Giá trị mà người Úc coi trọng về sự độc lập và quyền lựa chọn cá nhân.

B. Cách tiếp cận của người Úc đối với sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cũng như quyền riêng tư.

C. Vai trò của giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh ở Úc.

D. Thái độ của người Úc đối với các ý kiến ​​khác nhau và địa vị xã hội.

Thông tin: Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study. Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn. (Người Úc tin rằng cuộc sống nên cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí. Do đó, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ cho là chỉ biết học. Quan niệm của người Úc về quyền riêng tư đó là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với những người bạn thân. Mặc dù mọi người có thể tự nguyện nói ra nhưng họ có thể không thích khi ai đó thực sự hỏi họ các thông tin như vậy, trừ khi tình bạn được thiết lập vững chắc. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó kiếm được bao nhiêu tiền vẫn được coi là rất bất lịch sự.)

Chọn B.


Câu 225:

Which of the following would the author most likely support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có khả năng ủng hộ ý nào sau đây nhất?

A. Giáo viên nên đưa ra hướng dẫn và giải pháp trực tiếp cho học sinh.

B. Học sinh nên được khuyến khích hình thành và bảo vệ quan điểm của riêng mình.

C. Người Úc cảm thấy thoải mái với sự khác biệt về địa vị và thứ bậc.

D. Nên hỏi người Úc về các vấn đề tài chính của họ.

Thông tin: Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it. (Người Úc cũng sẵn sàng tiếp nhận nhiều ý kiến ​​khác nhau thay vì tin rằng chỉ có một sự thật. Điều này có nghĩa là trong môi trường giáo dục, học sinh sẽ được kỳ vọng có quan điểm ​​riêng của riêng mình và đưa ra lý do và bằng chứng để bảo vệ quan điểm đó.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Người Úc coi trọng sự độc lập và lựa chọn cá nhân. Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì, mà sẽ đưa ra một số lựa chọn và gợi ý cho học sinh tìm ra lựa chọn nào là tốt nhất trong trường hợp đó. Điều này cũng đồng nghĩa với việc học sinh được kỳ vọng sẽ hành động nếu có điều gì đó không ổn và tìm kiếm các nguồn lực và sự hỗ trợ cho bản thân.

Người Úc cũng sẵn sàng tiếp nhận nhiều ý kiến ​​khác nhau thay vì tin rằng chỉ có một sự thật. Điều này có nghĩa là trong môi trường giáo dục, học sinh sẽ được kỳ vọng có quan điểm ​​riêng của riêng mình và đưa ra lý do và bằng chứng để bảo vệ quan điểm đó.

Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị nên do đó họ lý tưởng hóa việc đối xử bình đẳng giữa mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên riêng. Mối quan tâm về sự bình đẳng này có nghĩa là người Úc không thoải mái khi coi mọi thứ quá nghiêm túc và thậm chí sẵn sàng nói đùa về bản thân mình.

Người Úc tin rằng cuộc sống nên cân bằng giữa thời gian làm việc và giải trí. Do đó, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ cho là chỉ biết học. Quan niệm của người Úc về quyền riêng tư đó là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với những người bạn thân. Mặc dù mọi người có thể tự nguyện nói ra nhưng họ có thể không thích khi ai đó thực sự hỏi họ các thông tin như vậy, trừ khi tình bạn được thiết lập vững chắc. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó kiếm được bao nhiêu tiền vẫn được coi là rất bất lịch sự.


Câu 226:

What is paragraph 2 mainly about?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu ý chính của đoạn văn

Dịch: Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?

A. Vai trò của Cục Giải phóng Nô lệ trong việc cấp đất cho những nô lệ được giải phóng.

B. Các luật phân biệt đối xử mà các tiểu bang miền Nam áp dụng đối với những người da đen được giải phóng sau chiến tranh.

C. Những thách thức cá nhân của Tướng O. O. Howard trong việc bảo vệ những nô lệ được giải phóng.

D. Phản ứng của công chúng đối với các chính sách tái thiết của Andrew Johnson.

Thông tin: Đoạn 2 (Trong giai đoạn trước chiến tranh, luật của tiểu bang miền Nam đã phân biệt đối xử đối với những người da đen tự do, cụ thể, họ phải chịu hình phạt hình sự khắc nghiệt hơn so với người da trắng, bị từ chối quyền làm chứng chống lại người da trắng và bị hạn chế nghiêm ngặt quyền tự do theo nhiều cách. Sau chiến tranh, người da trắng miền Nam nhanh chóng có thể giành quyền kiểm soát chính quyền tiểu bang và địa phương theo chương trình tái thiết của Tổng thống Andrew Johnson, họ sẵn sàng áp dụng luật phân biệt đối xử này đối với những nô lệ được giải phóng. Vấn đề bảo vệ những người nô lệ được giải phóng về mặt pháp lý không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ họ khỏi việc thực thi các luật phân biệt đối xử của tiểu bang.)

Chọn B.


Câu 227:

What does “their” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quy chiếu

Dịch: Từ “their” ở đoạn 2 ám chỉ điều gì?

A. viên chức thực thi pháp luật B. người da đen

C. người da trắng miền Nam D. viên chức tư pháp

Thông tin: In the war’s aftermath, Southern whites, rapidly able to gain control of their state and local governments under President Andrew Johnson’s program of reconstruction, stood ready to apply this discriminatory law to the freedmen. (Sau chiến tranh, người da trắng miền Nam nhanh chóng có thể giành quyền kiểm soát chính quyền tiểu bang và địa phương theo chương trình tái thiết của Tổng thống Andrew Johnson, họ sẵn sàng áp dụng luật phân biệt đối xử này đối với những nô lệ được giải phóng.)

Chọn C.


Câu 228:

Which of the following best paraphrases this sentence: “In the post-war period, Southern whites, fearful of the consequences of liberation, resorted to violence on a massive scale in order to maintain their dominance over blacks.”?
Xem đáp án

Kiến thức về dạng Paraphrase của một câu

Dịch: Câu nào dưới đây diễn giải đúng nhất câu sau: “In the post-war period, Southern whites, fearful of the consequences of liberation, resorted to violence on a massive scale in order to maintain their dominance over blacks.”?

A. Sau chiến tranh, người da trắng miền Nam đã sử dụng bạo lực trên diện rộng để kiểm soát người da đen được giải phóng vì họ sợ những thay đổi.

B. Người da trắng miền Nam đã ngừng sử dụng bạo lực sau chiến tranh vì họ sợ mất quyền kiểm soát người da đen.

C. Trong thời kỳ hậu chiến, người da trắng miền Nam hoan nghênh việc giải phóng người da đen và sử dụng bạo lực để ủng hộ sự thay đổi này.

D. Trong thời kỳ hậu chiến, người da trắng miền Nam ủng hộ hòa bình và không sử dụng bạo lực với người da đen.

Thông tin: In the post-war period, Southern whites, fearful of the consequences of liberation, resorted to violence on a massive scale in order to maintain their dominance over blacks. (Trong thời kỳ hậu chiến, người da trắng miền Nam lo sợ hậu quả của quá trình giải phóng, nên họ đã dùng đến bạo lực trên quy mô lớn để duy trì sự thống trị của mình đối với người da đen.)

Chọn A.


Câu 229:

What is “unwilling” in paragraph 3 closest in meaning to?
Xem đáp án

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Dịch: Từ “unwilling” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. không phù hợp B. vô ơn C. đáng xấu hổ D. miễn cưỡng

Thông tin: And in the face of this violence, Southern state law enforcement and judicial officials generally proved to be either unwilling or unable to bring to justice whites who had committed acts of violence against freedmen. (Và trước tình trạng bạo lực này, các viên chức thực thi pháp luật và tư pháp của tiểu bang miền Nam thường tỏ ra không muốn hoặc không thể đưa những người da trắng đã thực hiện hành vi bạo lực đối với những nô lệ được giải phóng ra trước công lý.)

Chọn D.


Câu 230:

Which of the following does the author probably support?
Xem đáp án

Kiến thức về đọc hiểu - suy luận thông tin

Dịch: Tác giả có thể ủng hộ ý nào sau đây?

A. Chính sách của chính quyền Andrew Johnson đã thành công trong việc cấp cho những nô lệ được giải phóng quyền sở hữu đất đai và điều kiện lao động công bằng.

B. Các viên chức thực thi pháp luật của tiểu bang miền Nam làm tốt việc bảo vệ những nô lệ được giải phóng khỏi bạo lực và bóc lột.

C. Những nỗ lực của Cục Giải phóng Nô lệ phần lớn không thành công do những trở ngại mang tính hệ thống và thiếu sự bảo vệ hợp pháp cho những người được giải phóng.

D. Các viên chức của Cục Giải phóng Nô lệ không gặp thách thức nào trong việc đảm bảo những nô lệ được giải phóng nhận được sự bảo vệ pháp lý đầy đủ và sự đối xử công bằng.

Thông tin: Dựa vào thông tin toàn bài.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Khi Tướng O. O. Howard lên đảm nhiệm chức ủy viên của Cục Giải phóng Nô lệ vào ngày 12 tháng 5 năm 1865, bảo vệ pháp lý cho những nô lệ da đen được giải phóng là nhiệm vụ khó khăn nhất mà ông gặp phải. Mặc dù trên thực tế chiến tranh đã giáng một đòn chí mạng vào chế độ nô lệ, nhưng tình trạng pháp lý mà người da đen có được với tư cách là những công dân tự do vẫn chưa chắc chắn khi chiến tranh kết thúc.

Trong giai đoạn trước chiến tranh, luật của tiểu bang miền Nam đã phân biệt đối xử đối với những người da đen tự do, cụ thể, họ phải chịu hình phạt hình sự khắc nghiệt hơn so với người da trắng, bị từ chối quyền làm chứng chống lại người da trắng và bị hạn chế nghiêm ngặt quyền tự do theo nhiều cách. Sau chiến tranh, người da trắng miền Nam nhanh chóng có thể giành quyền kiểm soát chính quyền tiểu bang và địa phương theo chương trình tái thiết của Tổng thống Andrew Johnson, họ sẵn sàng áp dụng luật phân biệt đối xử này đối với những nô lệ được giải phóng. Vấn đề bảo vệ những người nô lệ được giải phóng về mặt pháp lý không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ họ khỏi việc thực thi các luật phân biệt đối xử của tiểu bang.

Trong thời kỳ hậu chiến, người da trắng miền Nam lo sợ hậu quả của quá trình giải phóng, nên họ đã dùng đến bạo lực trên quy mô lớn để duy trì sự thống trị của mình đối với người da đen. Và trước tình trạng bạo lực này, các viên chức thực thi pháp luật và tư pháp của tiểu bang miền Nam thường tỏ ra không muốn hoặc không thể đưa những người da trắng đã thực hiện hành vi bạo lực đối với những nô lệ được giải phóng ra trước công lý. Ngoài ra, Howard và cấp dưới của ông cũng phải đối mặt với vấn đề bảo vệ người lao động da đen khỏi những chủ lao động vô đạo đức.

Mặc dù Đạo luật Cục Giải phóng Nô lệ cho phép các quan chức cho thuê và cuối cùng là bán đất bỏ hoang cho những nô lệ được giải phóng, nhưng chính sách của Andrew Johnson đã ngăn họ sử dụng thẩm quyền này để giúp người da đen trở thành chủ đất. Do đó, để tự nuôi sống bản thân, hầu hết những người da đen được giải phóng thấy cần phải làm thuê cho người da trắng như làm công nhân ở đồn điền và trang trại. Và vì những người trồng trọt nghèo khó không có khả năng trả lương cho người lao động bằng tiền mặt vào cuối mỗi tháng, nên hầu hết những người lao động da đen không có lựa chọn nào khác ngoài việc đồng ý làm việc cho họ trong cả một năm để nhận tiền lương, bằng tiền mặt hoặc một phần của vụ mùa, vào cuối năm. Trong hoàn cảnh này, những người chủ da trắng, nhiều người trong số họ muốn trả lương cho công nhân của mình càng ít càng tốt, đã có nhiều cơ hội để phủ nhận quyền của những người da đen được giải phóng.


Câu 231:

Logical thinking and problem solving: Choose A, B, C, or D to answer each question.
You’re hosting a party at your house tonight, and everything is going great until all of a sudden, the power goes out. You need to address the situation with your guests in a way that keeps the mood positive and manages the power outage. How should you handle it?
Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Bạn đang tổ chức tiệc tại gia vào buổi tối. Tiệc đang vui thì đột nhiên mất điện. Bạn cần nói vài lời với các vị khách để giữ bầu không khí tích cực trong thời gian mất điện. Bạn nên xử lý như thế nào?

A. Ta hãy bình tĩnh và thắp nến lên. Ta vẫn sẽ có một trải nghiệm thú vị!

→ Tích cực, chủ động đề xuất một giải pháp tức thời giúp duy trì bầu không khí.

B. Mất điện rồi. Tôi không biết nên làm gì bây giờ, hãy cứ chờ và xem sao vậy.

→ Cho thấy sự không chắc chắn của chủ nhà, làm khách cũng hoang mang theo.

C. Mất điện rồi. Chắc là ta phải kết thúc bữa tiệc sớm ở đây thôi. Xin lỗi mọi người.

→ Trái với mục tiêu tiếp tục bữa tiệc trong câu hỏi.

D. Thật không may. Hy vọng là điện sẽ sớm có lại để ta có thể tiếp tục bữa tiệc.

→ Đặt hy vọng vào một điều mơ hồ, ngoài tầm kiểm soát, không có giải pháp.

Chọn A.


Câu 232:

Harper, a supervisor, is addressing an issue with James, an employee, regarding a mistake he made on a recent project. What would be the best response for James in this situation?

Harper: We need to discuss the mistake you made in the project.

James: _____________

Xem đáp án

Kiến thức xử lý tình huống giao tiếp

Harper, người giám sát, đang thảo luận cùng James, nhân viên, về một lỗi mà anh ấy đã mắc phải trong dự án gần đây. Câu trả lời tốt nhất cho James trong tình huống này là gì?

Harper: Ta cần thảo luận về lỗi của cậu trong dự án.

James: _____________

A. Tôi sẽ sửa lỗi, nhưng tôi nghĩ lỗi xảy ra là do hướng dẫn không rõ ràng.

→ Đồng ý sẽ sửa lỗi nhưng trốn tránh trách nhiệm một phần bằng cách đổ lỗi.

B. Tôi hiểu mối quan tâm của chị, nhưng ai cũng mắc lỗi mà đúng không?

→ Xem nhẹ vấn đề thay vì chịu trách nhiệm, xem việc mắc lỗi là bình thường.

C. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về lỗi đó và sẽ cố gắng cải thiện.

→ Chịu trách nhiệm hoàn toàn và cam kết cải thiện, cho thấy sự chuyên nghiệp.

D. Tôi tin là có một vài yếu tố bên ngoài đã góp phần gây ra lỗi đó.

→ Trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho nguyên nhân khác.

Chọn C.


Câu 233:

Following are statements about shoes. Which statement can be a fact?
Xem đáp án

Kiến thức phân biệt sự thật và ý kiến 

Dưới đây là bốn câu nói về giày. Câu nào có thể là sự thật?

A. Một đôi giày có thể tôn lên hoặc phá hỏng một bộ trang phục.

→ Một ý kiến, dù có nhiều người đồng tình cũng sẽ có người không cho là quan trọng.

B. Giày có nhiều loại như giày thể thao, bốt, v.v.

→ Một sự thật, liệt kê các loại giày có thể quan sát trên thị trường.

C. Một đôi giày thoải mái đáng để đầu tư.

→ Tương tự A, nhiều người đồng tình nhưng không có tiêu chí để đánh giá, đo lường.

D. Những đôi giày thời thượng quá đắt so với những gì nó mang lại.

→ Một ý kiến tùy thuộc vào cảm nhận riêng.

Chọn B.


Câu 234:

You’ve noticed that whenever you leave your car parked in direct sunlight for long periods, the dashboard becomes extremely hot to touch. What is the likely cause?
Xem đáp án

Kiến thức về tư duy logic

Bạn nhận thấy là mỗi lần để ô tô dưới ánh nắng trực tiếp trong thời gian dài, bảng điều khiển ô tô sẽ trở nên cực kỳ nóng. Nguyên nhân có thể là gì?

A. Hệ thống điều hòa không khí của xe bị trục trặc và không làm mát được bên trong.

B. Động cơ của xe quá nóng và truyền nhiệt đến bảng điều khiển.

C. Chất liệu của bảng điều khiển hấp thụ nhiệt từ ánh sáng mặt trời, khiến nó nóng lên.

D. Bên trong xe không được thông gió tốt nên nhiệt bị giữ lại bên trong.

Chọn C.


Câu 235:

Which of the following situations best exemplifies “authenticity” where someone shows their true qualities or actions?
Xem đáp án

 Kiến thức về nghĩa của từ, suy luận

Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất cho từ “authenticity” (chân thực) khi một người hành động theo bản chất thực sự của họ?

A. Ivy giúp một người bạn làm một chương trình vì cô ấy cảm thấy mình buộc phải giúp đỡ bạn, mặc dù bản thân cô không thực sự hứng thú với chương trình đó.

→ Chỉ cho thấy Ivy là một người có tình nghĩa với bạn bè.

B. Ivy đăng những câu quote truyền cảm hứng lên mạng xã hội để tỏ ra là một người truyền cảm hứng, trong thực tế, cô cũng đang cố gắng để trở thành một người như vậy.

→ Ivy có cố gắng thay đổi, nhưng bản thân cô chưa phải người như vậy nên việc đăng quote chưa phản ánh bản chất thực sự.

C. Ivy chia sẻ quan điểm về một chủ đề trong một cuộc thảo luận, dù biết quan điểm đó có thể sẽ không được hưởng ứng, nhưng cô tin vào việc trung thực với quan điểm của mình.

→ Cho thấy Ivy là một người dũng cảm, kiên định với bản thân.

D. Ivy làm tình nguyện viên ở trại động vật địa phương vì cô thực sự yêu động vật và muốn giúp đỡ chúng, không phải vì mục đích phông bạt, cần người khác công nhận.

→ Hành động tình nguyện của Ivy phản ánh tình yêu thực sự của cô với động vật.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay